Quyết định 70/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định 16/2024/QĐ-UBND quy định mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị trong các ngành nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
| Số hiệu | 70/2025/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 17/09/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 27/09/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
| Người ký | Nguyễn Văn Đệ |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 70/2025/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 17 tháng 9 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 125/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 7736/TTr-SNNMT-PTNT ngày 10/9/2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của UBND tỉnh quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 21/06/2024 của UBND tỉnh quy định mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị trong các ngành nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Thay thế cụm từ “UBND cấp huyện” bằng cụm từ “UBND cấp xã” tại Điều 2.
2. Thay thế cụm từ “UBND các huyện, thành phố, thị xã” bằng cụm từ “UBND các xã, phường” tại Điều 6.
1. Thay thế cụm từ “Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh hoặc Báo Nghệ An” bằng cụm từ “Báo và Phát thanh, Truyền hình Nghệ An” tại điểm a khoản 2 Điều 2.
2. Thay thế cụm từ “các huyện, thành, thị” bằng cụm từ “các xã, phường” tại điểm a khoản 2 Điều 2.
3. Thay thế cụm từ “Ban Dân tộc” bằng cụm từ “Sở Dân tộc và Tôn giáo” và cụm từ “Sở Lao động, Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm b khoản 2 Điều 2.
4. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 2 và điểm b, c, d khoản 2 Điều 3.
5. Thay thế cụm từ “Đại diện các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính” bằng cụm từ “Đại diện Sở Tài chính” tại điểm c khoản 2 Điều 2.
6. Bỏ từ “huyện” tại điểm a khoản 2 Điều 3.
7. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 2 như sau: “Thành phần Hội đồng thẩm định ở cấp xã gồm: Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã; Thành viên Hội đồng là cán bộ đại diện Phòng Kinh tế hoặc cán bộ chuyên môn phụ trách kế hoạch tài chính, nông nghiệp môi trường (nơi không có Phòng Kinh tế) và Phòng chuyên môn khác có liên quan; Chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết)”.
8. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 2 như sau: “Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ và Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền Thủ trưởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hoặc ủy quyền cho cấp phó phụ trách chuyên môn quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp xã”.
9. Sửa đổi điểm đ khoản 3 Điều 2 như sau: “đ) Ưu tiên sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện trên địa bàn các xã (sau sáp nhập) thuộc huyện nghèo trước thời điểm thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp (danh sách tại phụ lục I kèm theo), xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất sử dụng giống cây trồng, vật nuôi, hàng hóa, dịch vụ do người dân trực tiếp sản xuất tại địa bàn triển khai dự án”.
10. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 3 như sau: “Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã; Thành viên là: cán bộ đại diện Phòng Kinh tế hoặc cán bộ chuyên môn phụ trách kế hoạch tài chính, nông nghiệp môi trường (nơi không có Phòng Kinh tế) và Phòng chuyên môn khác có liên quan; Chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết)”.
11. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 3 như sau: “Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận hồ sơ và Báo cáo thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hoặc ủy quyền cho cấp phó phụ trách chuyên môn quyết định phê duyệt dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất”.
12. Sửa đổi điểm đ khoản 3 Điều 3 như sau: “đ) Ưu tiên sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện trên địa bàn các xã (sau sáp nhập) thuộc huyện nghèo trước thời điểm thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp (danh sách tại Phụ lục kèm theo), xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất sử dụng những hàng hóa, dịch vụ do người dân trực tiếp sản xuất tại địa bàn triển khai dự án.
13. Thay thế cụm từ “các huyện, thành phố, thị xã” bằng cụm từ “các xã, phường” tại Điều 6.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 9 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp: Đối với các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất đã được UBND các huyện, thành phố, thị xã (trước khi thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp) phê duyệt hỗ trợ thì tiếp tục tổ chức thực hiện theo các Quyết định phê duyệt hỗ trợ đã ban hành cho đến khi kết thúc các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 70/2025/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 17 tháng 9 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 125/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 7736/TTr-SNNMT-PTNT ngày 10/9/2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của UBND tỉnh quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 21/06/2024 của UBND tỉnh quy định mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị trong các ngành nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Thay thế cụm từ “UBND cấp huyện” bằng cụm từ “UBND cấp xã” tại Điều 2.
2. Thay thế cụm từ “UBND các huyện, thành phố, thị xã” bằng cụm từ “UBND các xã, phường” tại Điều 6.
1. Thay thế cụm từ “Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh hoặc Báo Nghệ An” bằng cụm từ “Báo và Phát thanh, Truyền hình Nghệ An” tại điểm a khoản 2 Điều 2.
2. Thay thế cụm từ “các huyện, thành, thị” bằng cụm từ “các xã, phường” tại điểm a khoản 2 Điều 2.
3. Thay thế cụm từ “Ban Dân tộc” bằng cụm từ “Sở Dân tộc và Tôn giáo” và cụm từ “Sở Lao động, Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm b khoản 2 Điều 2.
4. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 2 và điểm b, c, d khoản 2 Điều 3.
5. Thay thế cụm từ “Đại diện các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính” bằng cụm từ “Đại diện Sở Tài chính” tại điểm c khoản 2 Điều 2.
6. Bỏ từ “huyện” tại điểm a khoản 2 Điều 3.
7. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 2 như sau: “Thành phần Hội đồng thẩm định ở cấp xã gồm: Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã; Thành viên Hội đồng là cán bộ đại diện Phòng Kinh tế hoặc cán bộ chuyên môn phụ trách kế hoạch tài chính, nông nghiệp môi trường (nơi không có Phòng Kinh tế) và Phòng chuyên môn khác có liên quan; Chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết)”.
8. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 2 như sau: “Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ và Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền Thủ trưởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hoặc ủy quyền cho cấp phó phụ trách chuyên môn quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp xã”.
9. Sửa đổi điểm đ khoản 3 Điều 2 như sau: “đ) Ưu tiên sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện trên địa bàn các xã (sau sáp nhập) thuộc huyện nghèo trước thời điểm thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp (danh sách tại phụ lục I kèm theo), xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất sử dụng giống cây trồng, vật nuôi, hàng hóa, dịch vụ do người dân trực tiếp sản xuất tại địa bàn triển khai dự án”.
10. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 3 như sau: “Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã; Thành viên là: cán bộ đại diện Phòng Kinh tế hoặc cán bộ chuyên môn phụ trách kế hoạch tài chính, nông nghiệp môi trường (nơi không có Phòng Kinh tế) và Phòng chuyên môn khác có liên quan; Chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết)”.
11. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 3 như sau: “Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận hồ sơ và Báo cáo thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hoặc ủy quyền cho cấp phó phụ trách chuyên môn quyết định phê duyệt dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất”.
12. Sửa đổi điểm đ khoản 3 Điều 3 như sau: “đ) Ưu tiên sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện trên địa bàn các xã (sau sáp nhập) thuộc huyện nghèo trước thời điểm thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp (danh sách tại Phụ lục kèm theo), xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất sử dụng những hàng hóa, dịch vụ do người dân trực tiếp sản xuất tại địa bàn triển khai dự án.
13. Thay thế cụm từ “các huyện, thành phố, thị xã” bằng cụm từ “các xã, phường” tại Điều 6.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 9 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp: Đối với các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất đã được UBND các huyện, thành phố, thị xã (trước khi thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp) phê duyệt hỗ trợ thì tiếp tục tổ chức thực hiện theo các Quyết định phê duyệt hỗ trợ đã ban hành cho đến khi kết thúc các dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Dân tộc và Tôn giáo, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc nhà nước khu vực XI; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH CÁC XÃ (SAU SÁP NHẬP) THUỘC HUYỆN NGHÈO TRƯỚC
THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN MÔ HÌNH CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 2 CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
|
Huyện nghèo trước thời điểm thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp |
Các xã trước sáp nhập |
Các xã sau sáp nhập |
|
Kỳ Sơn |
Thị trấn Mường Xén |
Xã Mường Xén |
|
Tà Cạ |
||
|
Tây Sơn |
||
|
Hữu Lập |
Xã Hữu Kiệm |
|
|
Hữu Kiệm |
||
|
Bảo Nam |
||
|
Phà Đánh |
Xã Nậm Cắn |
|
|
Nậm Cắn |
||
|
Bảo Thắng |
Xã Chiêu Lưu |
|
|
Chiêu Lưu |
||
|
Na Loi |
Xã Na Loi |
|
|
Đoọc Mạy |
||
|
Mường Típ |
Xã Mường Típ |
|
|
Mường Ải |
||
|
Na Ngoi |
Xã Na Ngoi |
|
|
Nậm Càn |
||
|
Mỹ Lý |
Xã Mỹ Lý |
|
|
Bắc Lý |
Xã Bắc Lý |
|
|
Keng Đu |
Xã Keng Đu |
|
|
Huồi Tụ |
Xã Huồi Tụ |
|
|
Mường Long |
Xã Mường Lống |
|
|
Tương Dương |
Tam Quang |
Xã Tam Quang |
|
Tam Đình |
||
|
Tam Thái |
Xã Tam Thái |
|
|
Tam Hợp |
||
|
Thị Trấn Thạch Giám |
Xã Tương Dương |
|
|
Xá Lượng |
||
|
Lưu Kiền |
||
|
Lượng Minh |
Xã Lượng Minh |
|
|
Yên Na |
Xã Yên Na |
|
|
Yên Tĩnh |
||
|
Yên Hoà |
Xã Yên Hòa |
|
|
Yên Thắng |
||
|
Nga My |
Xã Nga My |
|
|
Xiêng My |
||
|
Hữu Khuông |
Xã Hữu Khuông |
|
|
Nhôn Mai |
Xã Nhôn Mai |
|
|
Mai Sơn |
||
|
Quế Phong |
Mường Nọc |
Xã Quế Phong |
|
Châu Kim |
||
|
Nậm Giải |
||
|
Thị trấn Kim Sơn |
||
|
Hạnh Dịch |
Xã Tiền Phong |
|
|
Tiền Phong |
||
|
Tri Lễ |
Xã Tri Lễ |
|
|
Nậm Nhoóng |
||
|
Châu Thôn |
Xã Mường Quảng |
|
|
Cắm Muộn |
||
|
Quang Phong |
||
|
Thông Thụ |
Xã Thông Thụ |
|
|
Đồng Văn |
||
|
Quỳ Châu |
Thị trấn Tân Lạc |
Xã Quỳ Châu |
|
Châu Hạnh |
||
|
Châu Hội |
||
|
Châu Nga |
||
|
Châu Thuận |
Xã Châu Tiến |
|
|
Châu Bính |
||
|
Châu Tiến |
||
|
Châu Thắng |
||
|
Châu Phong |
Xã Hùng Chân |
|
|
Châu Hoàn |
||
|
Diên Lãm |
||
|
Châu Bình |
Xã Châu Bình |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh