Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2024 công bố 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phát triển sản xuất thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 698/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 16/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Rah Lan Chung |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 698/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 11 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2024/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; dự án, dịch vụ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 207/TTr-SNNPTNT ngày 08 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phát triển sản xuất thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thủ tục tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 11 năm 2024.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện cập nhật, công khai thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Điều 1 của Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Điều 1 của Quyết định này gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thống nhất triển khai trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 698/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 11 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2024/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; dự án, dịch vụ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 207/TTr-SNNPTNT ngày 08 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phát triển sản xuất thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thủ tục tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 11 năm 2024.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện cập nhật, công khai thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Điều 1 của Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Điều 1 của Quyết định này gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thống nhất triển khai trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị theo quy định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Lựa chọn dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
2 |
Lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
1. Lựa chọn dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cộng đồng dân cư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng đến Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hoặc Bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Gia Lai (https://dichvucong.gialai.gov.vn.).
b) Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định để tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng. Sau khi thẩm định nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Tổ thẩm định tổng hợp hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong thời gian 02 ngày làm việc Tổ thẩm định phải thông báo và nêu rõ lý do để cộng đồng dân cư biết triển khai thực hiện.
c) Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được hồ sơ do Tổ thẩm định trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Biên bản họp dân:
- Dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng (gồm: kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước chi tiết theo từng hoạt động, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm; phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có); kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu có); nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; các rủi ro và giải pháp tài chính xử lý rủi ro (nếu có)).
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người dân là thành viên của các tổ hợp tác, tổ cộng đồng, cộng đồng dân cư.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản họp dân (được quy định tại Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 06/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh);
- Dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng gồm: kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước chi tiết theo từng hoạt động, phần đóng góp của các thành viên thuộc cộng đồng dân cư; phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có); kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu có); nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; các rủi ro và giải pháp tài chính xử lý rủi ro (nếu có) (được quy định tại Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 06/ 11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đảm bảo đầy đủ cá quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP)
- Phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nơi triển khai dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng; phù hợp với lợi thế, thế mạnh của cộng đồng; đảm bảo tính hiệu quả, bền vững.
- Đảm bảo nguyên tắc bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai thực hiện dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị quyết số 90/2024/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; dự án, phương án, dịch vụ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
BIÊN BẢN HỌP DÂN
(Quy định tại Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 06/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
UBND CẤP XÃ…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, vào lúc…………..giờ…….ngày……..tháng………năm, tại………..(ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn/làng……………… tổ chức họp để: .................... (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi rõ họ tên, chức danh người chủ trì, thư ký cuộc họp); Thành phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia).
- Đại diện UBND cấp xã:
Ông/Bà:…………………………………..Chức vụ:……………………
Ông/Bà:…………………………………..Chức vụ:………………………
- Đại diện Thôn, làng:
Ông/Bà: .............................. Chức vụ: Trưởng thôn/làng (chủ trì cuộc họp).
Ông/Bà ................................................... (Thư ký cuộc họp).
Tổng số hộ dân ………./… ...........hộ dân tham gia.
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án: Tên dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng.
- Thông báo phương án thực hiện dự án, hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng đồng, cơ chế quay vòng vốn (nếu có).
- Thành lập tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án (áp dụng đối với thôn làng chưa có tổ/nhóm cộng đồng): Thành lập tổ/nhóm cộng đồng, bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại diện, tổ phó/phó nhóm và các thành viên. (Thành lập tổ cộng đồng phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo. Có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi).
Sau khi triển khai và thảo luận chúng tôi thống nhất thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/nhóm cộng đồng) ………….. tham gia dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng …………do ông bà… ............…- Tổ trưởng/trưởng nhóm làm đại diện. Tổ nhóm cộng đồng…………..gồm……..thành viên, có danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án:
STT |
Tên thành viên tham gia dự án |
Địa chỉ |
Thuộc đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo,..) |
Số căn cước công dân/ngày cấp/nơi cấp |
Nội dung đăng ký hỗ trợ |
Kinh phí đề nghị hỗ trợ (triệu đồng) |
Đối ứng của hộ (triệu đồng) |
Ký xác nhận hoặc điểm chỉ |
Ghi nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào lúc……...giờ……..ngày……..tháng……..năm………., nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản. Biên bản này được dùng làm căn cứ để xây dựng dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng................................../.
Thư ký |
Đại diện tổ/nhóm cộng đồng |
Đại diện UBND cấp xã |
Chủ trì (Trưởng thôn/ làng) |
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, DỊCH VỤ CỦA CỘNG ĐỒNG
(Quy định tại Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 06/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TÊN TỔ/ NHÓM CỘNG
ĐỒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, DỊCH VỤ CỦA CỘNG ĐỒNG 1
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Đại diện tổ/nhóm cộng đồng:……………………………………………
- Họ và tên: ………………………………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh số............................................. , ngày cấp……
- Địa chỉ: …………………………………………………………………
- Điện thoại:………………Fax……………………….Email:……………
- Tài khoản:……………………………….., tại Ngân hàng:………………
2. Sơ lược về tình hình chung của nhóm, tổ hợp tác (quá trình thành lập, tình hình kinh tế của các thành viên, các đối tượng tham gia, số hộ nghèo, số hộ cận nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo)……………….………………………………
3. Tổng quan về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hoặc các loại hình dịch vụ của cộng đồng và sự cần thiết xây dựng dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Mục tiêu dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng:…………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Thời gian, địa điểm thực hiện:……………………………………….....
……………………………………………………………………………………
6. Tổng kinh phí dự án, cơ cấu nguồn vốn (vốn ngân sách nhà nước thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia……………, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách (nếu có), đối ứng của đối tượng tham gia nhóm hộ, tổ hợp tác) ………….........................................................................................................
……………………………………………………………………………………
7. Phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có):……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
8. Kết quả thực hiện dự án:………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
9. Hình thức, tỷ lệ quay vòng vốn (nếu có) ………………………………
……………………………………………………………………………………
10. Nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật:……………………………….
……………………………………………………………………………………
11. Các rủi ro và giải pháp tài chính xử lý rủi ro (nếu có):………………..
……………………………………………………………………………………
12. Nội dung khác (nếu có):……………………………………………….
……………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ:
- Sản phẩm thực hiện:………………………………………………………
- Quy mô thực hiện:………………………………………………………
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi thực hiện:………………………………
- Hình thức thực hiện:…………………………………………………......
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện (cần thể hiện bằng các hợp đồng kinh tế):…………....................................................................
- Thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm:………………………
....................................................................................................................................
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ (ngân sách Nhà nước hỗ trợ, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách)………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Đối ứng của đối tượng tham gia nhóm hộ, tổ hợp tác (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm nếu có)………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả đạt được theo năm ngân sách và thời điểm kết thúc; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị phối hợp: ……………………..
…………………………………………………………………………………..
Hiệu quả về mặt xã hội, kinh tế, môi trường: ……………………………
…………………………………………………………………………………...
Hình thức luân chuyển, mức quay vòng vốn trong cộng đồng (nếu có):…
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
V. CAM KẾT THỰC HIỆN
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung của Kế hoạch theo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực:………………………………………………………………………………
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có):………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
VI. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………....
VII. KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....
UBND CẤP XÃ
......................... |
ĐẠI DIỆN TỔ/NHÓM
CỘNG ĐỒNG |
_____________________
1 Tên cụ thể dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng do Tổ, nhóm cộng đồng lựa chọn thực hiện.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Chủ trì dự án, kế hoạch liên kết nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành nghề khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đến Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hoặc Bưu chính công ích hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Gia Lai (https://dichvucong.gialai.gov.vn.).
b) Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành nghề khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Sau khi thẩm định nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Hội đồng thẩm định tổng hợp hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định phê duyệt. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong thời gian 02 ngày làm việc Hội đồng thẩm định phải thông báo và nêu rõ lý do để chủ trì dự án, kế hoạch liên kết biết triển khai thực hiện.
c) Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được hồ sơ do Hội đồng thẩm định trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành nghề khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị;
- Dự án, kế hoạch liên kết yêu cầu các thông tin gồm: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và các bên liên quan; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán kinh phí chi tiết theo năm kế hoạch; phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; dự kiến các rủi ro, giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có);
- Biên bản thỏa thuận.
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đứng đầu doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, người nông dân tham gia dự án, kế hoạch liên kết.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị của đơn vị đề xuất dự án, kế hoạch liên kết: Thực hiện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP;
- Dự án, kế hoạch liên kết yêu cầu thông tin cụ thể gồm: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và các bên liên quan; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán kinh phí chi tiết theo năm kế hoạch; phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình MTQG; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; dự kiến các rủi ro, giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có): Thực hiện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP;
- Biên bản thỏa thuận: Thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đảm bảo đầy đủ các quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
- Phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thực tiễn của địa phương hoặc phù hợp với định hướng cơ cấu các ngành của địa phương;
- Nội dung đề nghị hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước phải phù hợp với từng chương trình mục tiêu quốc gia.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Nghị quyết số 90/2024/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; dự án, phương án, dịch vụ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Quyết định số 58/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thủ tục, tiêu chí, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(Kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN/KẾ HOẠCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./........ |
....., ngày.........tháng.........năm........... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Kính
gửi: ..................................................
(Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án/kế hoạch)
Tên đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án:.....................................................
Người đại diện theo pháp luật:......................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:.........Quyết định thành lập............ngày cấp....
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:......................Fax:...................Email:..........................................
Căn cứ Chương trình mục tiêu quốc gia, .....................................(tên đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án/kế hoạch) đề nghị ............................................. (tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án/ kế hoạch) phê duyệt dự án/kế hoạch với nội dung cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm, dịch vụ:............................................................................
2. Địa bàn thực hiện:.....................................................................................
3. Quy mô dự án/kế hoạch:...........................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:........................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội dung và kinh phí đề nghị hỗ trợ (thuyết minh chi tiết nội dung, mức kinh phí đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước)
2. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ:...........................................................
3. Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm):.................
III. CAM KẾT
..............................................(tên đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án/kế hoạch) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO
(Liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ................ /.
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
Mẫu số 05
DỰ ÁN/KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
(Kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày.....tháng ... năm |
TÊN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Phần 1
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
1. Thông tin chung về chủ trì liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:....................................................................
- Chức vụ:......................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số..................., ngày cấp....................................
- Địa chỉ:........................................................................................................
- Điện thoại:..........................Fax:................Email:.......................................
2. Thông tin chứng minh năng lực của đơn vị chủ trì liên kết
3. Mức đóng góp vốn đối ứng của đơn vị chủ trì liên kết.
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN KẾT (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ nhất
a) Thông tin chung về đơn vị tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:....................................................................
- Chức vụ:...................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số..................., ngày cấp....................................
- Địa chỉ:........................................................................................................
- Điện thoại:..........................Fax:................Email:.......................................
b) Thông tin chứng minh năng lực của đơn vị tham gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của đơn vị tham gia liên kết.
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ hai:
a) Thông tin chung về đơn vị tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:....................................................................
- Chức vụ:...................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số..................., ngày cấp....................................
- Địa chỉ:........................................................................................................
- Điện thoại:..........................Fax:................Email:.......................................
b) Thông tin chứng minh năng lực của đơn vị tham gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của đơn vị tham gia liên kết.
(Kèm theo biên bản ký kết giữa chủ trì liên kết và đơn vị tham gia liên kết).
3. Đơn vị tham gia thứ.....:
(Thông tin cần làm rõ tương tự các đơn vị trên)
4. Số lượng người dân, hộ gia đình là đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia tham gia dự án, liên kết
(Kèm theo danh sách ký xác nhận hoặc biên bản ký kết giữa chủ trì liên kết và người dân tham gia liên kết)
III. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
(Liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án, kế hoạch liên kết).
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
3. Thời gian triển khai
4. Địa điểm, quy mô
II. NỘI DUNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Nội dung, mức chi, kinh phí cụ thể cho từng hoạt động
(Phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo từng năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án, kế hoạch; nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia)
2. Tổng chi phí thực hiện dự án, kế hoạch liên kết
Làm rõ tổng mức kinh phí cần huy động, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết hoặc phần đóng góp của người dân bằng tiền hoặc hiện vật quy đổi thành tiền, vốn tín dụng).
3. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Đề xuất chi tiết nội dung, mức vốn, thời gian hỗ trợ từ ngân sách nhà nước)
IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Phần III
CAM KẾT TRÁCH NHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ
I. CÁC NỘI DUNG CAM KẾT TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Làm rõ trách nhiệm và cam kết của chủ trì liên kết, các bên tham gia liên kết. Trong đó làm rõ cam kết về: Chất lượng sản phẩm, dịch vụ và bố trí vốn của chủ trì liên kết, các bên liên kết để thực hiện các nội dung, hoạt động dự án, kế hoạch; nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan.
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
Mẫu số 06
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(Kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)
BẢN
THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày.....tháng......năm......, tại..............................chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ nhất:
- Người đại diện theo pháp luật:....................................................................
- Chức vụ:...................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số..................., ngày cấp....................................
- Địa chỉ:........................................................................................................
- Điện thoại:..........................Fax:................Email:.......................................
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ hai:
- Người đại diện theo pháp luật:....................................................................
- Chức vụ:...................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số..................., ngày cấp....................................
- Địa chỉ:........................................................................................................
- Điện thoại:..........................Fax:................Email:.......................................
3. Đơn vị tham gia liên kết thứ:..........:
(Thông tin cần làm rõ tương tự các đơn vị trên)
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết
2. Sản phẩm, dịch vụ thực hiện liên kết
3. Quy mô liên kết
4. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết
III. VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Tổng vốn thực hiện dự án, kế hoạch
2. Số vốn đề nghị hỗ trợ
3. Đối ứng của cá bên tham gia liên kết
(Bao gồm cả vốn bằng tiền hoặc hiện vật của người tham gia liên kết được quy đổi thành tiền).
4. Các nguồn vốn khác
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (Ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
2. Các cam kết cho trường hợp phát sinh sửa đổi các nội dung được thỏa thuận
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện dự án, kế hoạch liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của dự án, kế hoạch liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành....... bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ............bản, chủ trì liên kết giữ ...........bản./.
Chữ ký của các bên tham gia liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT |
|
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT |