Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 664/QĐ-BTP năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 664/QĐ-BTP
Ngày ban hành 26/02/2025
Ngày có hiệu lực 01/03/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Nguyễn Hải Ninh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 664/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp; quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại của Bộ theo quy định pháp luật và của Bộ; thực hiện công tác đối ngoại về nhân quyền của Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, đề án, chính sách, chương trình, kế hoạch và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành và tổ chức triển khai thực hiện; tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định đề nghị xây dựng, các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, đề án trong lĩnh vực hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp và văn bản khác theo phân công của Lãnh đạo Bộ; rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất các văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Vụ theo quy định pháp luật và phân cấp của Bộ.

2. Tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ hoạt động quản lý của Vụ theo quy định pháp luật.

3. Xây dựng các dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi và vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc ODA) do Bộ chủ trì về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và cải cách tư pháp để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết hoặc quyết định đàm phán, ký kết theo thẩm quyền.

4. Đề xuất gia nhập các thiết chế, diễn đàn quốc tế trong lĩnh vực pháp luật và cải cách tư pháp; giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ là cơ quan đầu mối quốc gia trong quan hệ với Tổ chức quốc tế về Luật phát triển (IDLO) và các quốc gia thành viên IDLO; tham gia hoạt động của các thiết chế, diễn đàn pháp lý quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng.

5. Thẩm định, góp ý xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế:

a) Thẩm định các dự thảo điều ước quốc tế (bao gồm cả điều ước quốc tế về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ) về hợp tác với nước ngoài về cải cách tư pháp và pháp luật; dự thảo điều ước quốc tế về quan hệ hợp tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế;

b) Góp ý dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế (bao gồm cả điều ước quốc tế về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ) về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và cải cách tư pháp, về quan hệ hợp tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.

6. Về công tác quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật:

a) Là đầu mối giúp Bộ trưởng tổ chức vận động, điều phối ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ không hoàn lại không thuộc ODA trong hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật;

b) Tham gia ý kiến chương trình, dự án, phi dự án về pháp luật và cải cách tư pháp thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương thực hiện của Thủ tướng Chính phủ và thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ quản theo quy định của pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp;

c) Tham mưu Lãnh đạo Bộ trình Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; cho ý kiến đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp theo đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền;

d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các quy định pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp; tổng hợp, xây dựng báo cáo về tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp trình cấp có thẩm quyền theo quy định.

7. Về thực hiện đầu mối công tác đối ngoại về nhân quyền của Bộ:

a) Giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối quốc gia thực hiện Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị năm 1966 (ICCPR); tổ chức thực hiện, theo dõi, đôn đốc thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban nhân quyền của Công ước;

b) Thực hiện vai trò đầu mối về đối ngoại của Bộ Tư pháp liên quan đến các điều ước quốc tế về quyền con người phù hợp chức năng, nhiệm vụ của Bộ, bao gồm Công ước về các Quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR); Công ước về Xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW); Công ước về Xoá bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc (CERD); Công ước về Quyền trẻ em (CRC); Công ước về Quyền của người khuyết tật (CRPD); Công ước Chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người (CAT); cơ chế rà soát định kỳ phổ quát về nhân quyền của Liên hợp quốc (UPR);

c) Thực hiện vai trò đầu mối của Bộ Tư pháp trong Ban chỉ đạo Nhân quyền của Chính phủ, tham gia đối thoại nhân quyền với nước ngoài và tổ chức quốc tế, trả lời kháng thư.

8. Về thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối về công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp:

a) Đề xuất xây dựng chiến lược, kế hoạch ký kết, gia nhập và thực hiện thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp;

b) Theo dõi, đôn đốc, rà soát, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện các thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ để báo cáo Bộ trưởng và các cấp có thẩm quyền theo quy định.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...