Quyết định 650/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 650/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 04/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Mai Sơn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 650/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 04 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định một số chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 43/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang sửa đổi khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; một số Điều và phụ lục của Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 47/TTr-SGDĐT ngày 26/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 04/5/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (CẤP TỈNH)
STT |
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính |
Cơ chế giải quyết |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
Ghi chú |
||||
Theo quy định |
Sau cắt giảm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ quan phối hợp giải quyết |
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
||
1 |
1 |
Chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp |
MC |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
|
Không |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trình tự thực hiện
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 650/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 04 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định một số chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 43/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang sửa đổi khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; một số Điều và phụ lục của Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 47/TTr-SGDĐT ngày 26/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 04/5/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (CẤP TỈNH)
STT |
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính |
Cơ chế giải quyết |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
Ghi chú |
||||
Theo quy định |
Sau cắt giảm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ quan phối hợp giải quyết |
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
||
1 |
1 |
Chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp |
MC |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
|
Không |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày (tính từ ngày được cấp chứng chỉ, chứng nhận), nhà giáo giáo dục nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định về Bộ phận một cửa của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định hỗ trợ cho đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp không hỗ trợ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định hỗ trợ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, đánh giá kỹ năng nghề quốc gia (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2021/NQ- HĐND).
- Hợp đồng lao động (bản sao chứng thực).
- Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hoặc Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (Bản sao chứng thực hoặc bản phô tô, xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Biên lai (hóa đơn) thu học phí.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà giáo giáo dục nghề nghiệp không phải là công chức, viên chức nhà nước (bao gồm: cơ hữu và thỉnh giảng); lao động trong doanh nghiệp tham gia giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trụ sở chính đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ kinh phí cho đối tượng hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do không được hỗ trợ kinh phí.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, đánh giá kỹ năng nghề quốc gia (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà giáo giáo dục nghề nghiệp không phải là công chức, viên chức nhà nước (bao gồm: cơ hữu và thỉnh giảng); lao động trong doanh nghiệp tham gia giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trụ sở chính đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, có đủ chuẩn về năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định một số chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025;
Nghị quyết số 43/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang sửa đổi khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; một số Điều và phụ lục của Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 12/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang./.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm/đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
Kính gửi: |
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang; |
Họ và tên: ....................................... Dân tộc: .............. Nam/nữ: .......
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................
Số Thẻ CCCD/CMND: .................. Ngày cấp: ................ Nơi cấp: ..........
Số điện thoại liên hệ: .......................................................................
Số tài khoản (nếu có): ..............................tại: .....................................
Nơi thường trú: ........................................................................
Trình độ chuyên môn: ..................... Chuyên ngành đào tạo: .....................
Kinh nghiệm làm việc: .......................................................................
Số sổ bảo hiểm: ...............................................................................
Loại hợp đồng lao động: ....................................................................
Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: ........................................
Thuộc đối tượng:
□ Là lao động trong doanh nghiệp đang tham gia giảng dạy trong cơ sở GDNN
□ Là nhà giáo GDNN không phải là công chức, viên chức nhà nước
- Đang làm việc tại doanh nghiệp:................................................................................
- Hiện là nhà giáo GDNN (cơ hữu, thỉnh giảng):............ tại cơ sở GDNN:................., có trụ sở chính tại: ......................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng: (Đánh dấu X vào các ô vuông thích hợp để xác định rõ đối tượng)
□ Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
□ Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
Tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; đánh giá kỹ năng nghề quốc gia:.........................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................
Điện thoại: ............................. Email: ..............................................
Thời gian đào tạo từ ngày....... tháng...... năm....... đến ngày.......... tháng....... năm....... và đã được cấp Chứng chỉ (giấy chứng nhận) số:........ ngày........ tháng...... năm.....
Tôi chưa được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm/đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo Nghị quyết số... /2021/NQ-HĐND ngày..../..../2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang xem xét chi trả kinh phí hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng cho tôi theo quy định.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
........, ngày
.... tháng .... năm ....... |
........, ngày
.... tháng .... năm ....... |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 04/5/2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (CẤP HUYỆN)
STT |
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính |
Cơ chế giải quyết |
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) |
Phí, lệ phí |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
Ghi chú |
|||
Theo quy định |
Sau cắt giảm |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
1 |
Chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên học trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
MCLT |
10 ngày làm việc |
10 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
Không |
x |
x |
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trước ngày 30 tháng 7 hằng năm, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp Giấy xác nhận (Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2021/NQ- HĐND) cho học sinh, sinh viên là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập.
Bước 2: Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm, học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập nộp hồ sơ được quy định về UBND xã, phường, thị trấn nơi học sinh, sinh viên thường trú để xác nhận. UBND xã, phường, thị trấn nơi học sinh, sinh viên thường trú có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, UBND cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn học sinh, sinh viên bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường, thị trấn nơi học sinh, sinh viên thường trú có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đề nghị (Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND), lập danh sách kèm hồ sơ được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND gửi Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện nơi học sinh, sinh viên thường trú.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố nơi học sinh, sinh viên thường trú có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành Quyết định phê duyệt và quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách.
2. Cách thức thực hiện
- Hình thức nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Địa điểm nộp hồ sơ: UBND xã, phường, thị trấn nơi học sinh, sinh viên thường trú.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND).
- Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND).
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc THPT (Bản sao chứng thực hoặc bản phô tô, xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật, ngoài các giấy tờ nêu trên phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật do Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn cấp; đối với học sinh, sinh viên là người không có nguồn nuôi dưỡng, ngoài các giấy tờ nêu trên phải bổ sung bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố cấp.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Áp dụng đối với học sinh, sinh viên học trình độ trung cấp, cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt và chi trả kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách hoặc văn bản từ trả lời nêu rõ lý do không đủ điều kiện hỗ trợ.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị (Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND).
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cấp Giấy xác nhận (Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Học sinh, sinh viên thường trú trên địa bàn tỉnh Bắc Giang tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) trong thời hạn 01 năm (12 tháng) kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp, tiếp tục học trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định một số chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025;
Nghị quyết số 43/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang sửa đổi khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; một số Điều và phụ lục của Nghị quyết số 61/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 12/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang./.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang)
Kính gửi: |
- UBND huyện/thị xã/thành phố1
.............................; |
Họ và tên:3 ........................................ Dân tộc:............. Nam/nữ: .......
Ngày, tháng, năm sinh:4 .....................................................................
Nơi sinh:5 ......................................................................................
Số Thẻ CCCD/CMND: ..............; Ngày cấp: ..............; Nơi cấp: ...............
Nơi thường trú:6 ........................................................................
Số điện thoại liên hệ: ........................................................................
Số tài khoản (nếu có): ..............................tại: .....................................
Mã số học sinh, sinh viên:7 ..................................................................
Thuộc đối tượng: (Đánh dấu X vào ô vuông để xác định rõ đối tượng)
□ Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thường trú trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố, tốt nghiệp THCS, THPT tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 01 năm (12 tháng) kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp, tiếp tục học trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
□ Học sinh, sinh viên là người thuộc hộ nghèo thường trú trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố, tốt nghiệp THCS, THPT tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 01 năm (12 tháng) kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp, tiếp tục học trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
□ Học sinh, sinh viên là người thuộc hộ cận nghèo thường trú trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố, tốt nghiệp THCS, THPT tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 01 năm (12 tháng) kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp, tiếp tục học trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
□ Học sinh, sinh viên là người khuyết tật thường trú trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố, tốt nghiệp THCS, THPT tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 01 năm (12 tháng) kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp, tiếp tục học trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
□ Học sinh, sinh viên là người không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ thường trú trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố, tốt nghiệp THCS, THPT tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 01 năm (12 tháng) kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp, tiếp tục học trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
□ Học sinh thường trú trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố, tốt nghiệp THCS tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 01 năm (12 tháng) kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp, tiếp tục học trình độ trung cấp.
Hiện là học sinh, sinh viên: Lớp:8 ......... Khoa:9 ................... Khóa:10 ...........
Trình độ đào tạo: .........................; Hình thức đào tạo: ................................
Cơ sở GDNN (Ghi tên cơ sở GDNN): ........................................................
Đối chiếu với quy định tại Nghị quyết số... /2021/NQ-HĐND ngày..../..../2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang, tôi thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm ...... Tổng thời gian tôi đã tham gia khóa học và chưa được hưởng chính sách theo Nghị quyết này là .......... tháng (Có Giấy xác nhận của cơ sở GDNN gửi kèm theo).
Đề nghị UBND xã, phường, thị trấn .................... xác nhận và UBND huyện, thị xã, thành phố ............................... xem xét chi trả kinh phí hỗ trợ chi phí học tập cho tôi theo quy định.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
......., ngày
.... tháng .... năm....... |
........, ngày
.... tháng .... năm ....... |
____________________
1 Ghi tên huyện hoặc thị xã hoặc thành phố (VD Lục Nam).
2 Ghi tên xã, phường (VD Trường Sơn).
3 Viết đầy đủ họ và tên bằng chữ in hoa.
4 Ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh theo ký tự: xx/xx/xxxx (VD: 01/01/2006).
5 Ghi nơi sinh theo thông tin trong Giấy khai sinh.
6 Ghi địa chỉ thường trú hiện tại.
7 Ghi mã số định danh của học sinh, sinh viên.
8 Tên lớp đang theo học.
9 Tên khoa đang theo học.
10 Tên khóa học đang theo học.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Cơ sở GDNN: ..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................
Địa điểm đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang: ............................................
Xác nhận anh/chị: ............................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên: Lớp: ............ Khoa: ....................Khóa .............
Thời gian khóa học dự kiến: Từ tháng ....... năm ....... đến tháng ....... năm.........;
Tổng thời gian khóa đào tạo dự kiến............ tháng, tương ứng ..........năm học.
Trình độ đào tạo: .........................; Hình thức đào tạo: ................................
Thuộc đối tượng: Học sinh tốt nghiệp (THCS/THPT) ................ tại cơ sở giáo dục ........................................... trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 01 năm (12 tháng) kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp, tiếp tục học trình độ (trung cấp/cao đẳng) ................. của trường.
Đang tham gia học năm thứ ........ tại ..............................................., địa chỉ đào tạo ....................................................................................................
Thời gian tham gia khóa học thực tế trong năm học ......... là ........ tháng.
Kỷ luật: ................................ (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có). Thời gian bị đình chỉ học tập: .......... tháng (nếu có).
Đối chiếu với quy định tại Nghị quyết số... /2021/NQ-HĐND ngày..../..../2021 của Hội đồng nhân tỉnh Bắc Giang, học sinh, sinh viên ................ thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập kể từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm ...... là .......... tháng.
Những thông tin trên đây là đúng. Nếu sai, cơ sở GDNN: ............................. hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
...................,
ngày .... tháng .... năm....... |