Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc phạm vi quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu | 643/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 27/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Dương Tất Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 643/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 03 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 655/SGDĐT-VP ngày 21/3/2025 và ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 501/SKHCN-TĐC ngày 19/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình 01 (một) thủ tục hành chính (TTHC) được ban hành mới; 03 (ba) TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 27/02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh để áp dụng thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 643/QĐ-UBND ngày 27/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.T-TS.04 |
|
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|
|||||||
|
- Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các môn thi đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp tốt nghiệp phổ thông (THPT); - Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Quy chế tốt nghiệp THPT được công nhận tốt nghiệp THPT. |
|
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: |
|
|||||||
|
- Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi nộp hồ sơ xét tốt nghiệp THPT trực tuyến hoặc trực tiếp tại trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp THPT (gọi chung là nơi đăng ký dự thi) nơi đang học lớp 12. - Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước nộp hồ sơ xét tốt nghiệp THPT trực tuyến hoặc trực tiếp tại trường thí sinh đã học lớp 12, đối với các trường đã giải thể thì được lựa chọn nơi đăng ký dự thi thuận tiện để nộp hồ sơ xét tốt nghiệp THPT. |
|
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|
|||||
2.3.1 |
Phiếu đăng xét công nhận tốt nghiệp THPT (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.04 |
x |
|
|
|||||
2.3.2 |
Các loại giấy tờ để miễn các môn thi trong xét công nhận tốt nghiệp THPT (nếu có) |
x |
|
|
|||||
|
- Giấy tờ xác nhận được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực các môn văn hóa; hoặc, người trong đội tuyển tham gia các cuộc thi Olympic khu vực về khoa học kỹ thuật, văn hóa - văn nghệ đáp ứng các điều kiện miễn thi tất cả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp THPT. - Giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp; hoặc Giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng điều kiện miễn thi tất cả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp THPT. - Giấy tờ, chứng chỉ ngoại ngữ để minh chứng được miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp THPT. - Giấy tờ minh chứng được miễn thi môn Ngữ văn trong xét công nhận tốt nghiệp THPT đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp THPT. |
|
|
|
|||||
2.3.3 |
Hồ sơ, giấy tờ minh chứng thuộc đối tượng được cộng điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có) theo quy định tại Điều 42, Điều 43 Quy chế thi tốt nghiệp THPT |
|
|
|
|||||
Lưu ý khi nộp hồ sơ: Thành phần hồ sơ bản sao phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. |
|
||||||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Địa điểm nhận hồ sơ: Nộp hồ sơ xét tốt nghiệp THPT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) tốt nghiệp THPT. Địa điểm nộp hồ sơ: tại các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Địa điểm trả kết quả: Tại địa điểm thí sinh nộp hồ sơ xét tốt nghiệp THPT. |
|
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không. |
|
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp THPT đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tốt nghiệp THPT, gồm: |
|
|||||||
2.8.1 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi. |
|
|||||||
2.8.2 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước. |
|
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: |
|
|||||||
2.9.1 |
Đối với thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT: - Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. - Bằng tốt nghiệp THPT. |
||||||||
2.9.2 |
Đối với người không đạt yêu cầu để được công nhận tốt nghiệp THPT: Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông. |
|
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc: |
|
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|||||
B1 |
Thí sinh nộp hồ sơ (nộp trực tuyến hoặc trực tiếp) xét công nhận tốt nghiệp THPT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT - Theo hình thức trực tuyến: thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để đăng ký dự thi khai hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và nộp bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung là bản sao) các hồ sơ minh chứng miễn thi; đặc cách các minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích cho nơi ĐKDT. - Trường hợp không thể nộp hồ sơ xét tốt nghiệp theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp như sau: khai hồ sơ ĐKDT theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và nộp cho nơi ĐKDT kèm theo bản sao các minh chứng miễn thi; đặc cách; minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|||||
B2 |
Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT - Tiếp nhận hồ sơ, minh chứng của thí sinh. - Rà soát, cập nhật thông tin đăng ký xét tốt nghiệp của thí sinh. Ký xác nhận vào phiếu đăng ký xét tốt nghiệp THPT. - In danh sách thí sinh đăng ký xét tốt nghiệp THPT |
Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Danh sách thí sinh đăng ký xét tốt nghiệp THPT (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên hệ thống quản lý thi) |
|
||||
B3 |
Các đơn vị đăng ký dự thi nộp danh sách đăng ký xét tốt nghiệp THPT về phòng Quản lý chất lượng, Sở Giáo dục và Đào tạo (Nộp trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích), đồng thời thực hiện duyệt danh sách đăng ký xét tốt nghiệp THPT trên Hệ thống quản lý thi để chuyển dữ liệu về Sở. |
Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi; Lãnh đạo, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Danh sách thí sinh đăng ký xét tốt nghiệp THPT (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên hệ thống quản lý thi) |
|
||||
B4 |
Thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy và trình lãnh đạo Sở ký ban hành. |
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo; Lãnh đạo, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng; Văn thư Sở Giáo dục và Đào tạo |
01 ngày |
Quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp THPT. |
|
||||
B5 |
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi. Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT thực hiện việc xét tốt nghiệp THPT cho thí sinh theo quy định của Quy chế thi tốt nghiệp THPT |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
04 ngày |
Biên bản làm việc của Hội đồng; Danh sách thí sinh đề nghị công nhận tốt nghiệp; Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp |
|
||||
B6 |
Dự thảo Quyết định công nhận tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định. |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
01 ngày |
Dự thảo Quyết định công nhận tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
|
||||
B7 |
Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT trình Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận tốt nghiệp THPT: trong vòng 07 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh đủ điều kiện và chịu trách nhiệm trước Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả công nhận tốt nghiệp THPT của tỉnh mình. |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định. |
02 ngày |
Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
|
||||
B8 |
- Cập nhật kết quả xét tốt nghiệp vào Hệ thống quản lý thi - Gửi danh sách được công nhận tốt nghiệp đến các đơn vị ĐKDT. |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
01 ngày |
Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT |
|
||||
B9 |
Thí sinh xem kết quả tại nơi đơn vị ĐKDT hoặc tra cứu kết quả tại Hệ thống quản thi (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
Thủ trưởng đơn vị ĐKDT, Thí sinh |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
||||
B10 |
Vào Hệ thống quản lý thi tải, in, ký, đóng dấu giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và phát cho thí sinh (đối với thí sinh được công nhận tốt nghiệp). Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời có giá trị đến khi được cấp bằng tốt nghiệp THPT chính thức. |
Hiệu trưởng trường phổ thông; Thủ trưởng đơn vị ĐKDT |
02 ngày |
Mẫu giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
||||
B11 |
Cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông cho các đối tượng đăng ký xét tốt nghiệp THPT thi không đạt yêu cầu để được công nhận tốt nghiệp THPT |
Hiệu trưởng trường phổ thông; Thủ trưởng đơn vị ĐKDT; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thực hiện sau khi công bố kết quả phúc khảo |
Theo mẫu Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
||||
B12 |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức cấp phát bằng tốt nghiệp THPT cho thí sinh. |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng đơn vị ĐKDT |
Thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Theo mẫu Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
||||
3 |
BIỂU MẪU: |
|
|||||||
|
Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT |
|
|||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU: |
|
|||||||
|
Lưu trữ tại Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|||||||
- |
Lưu trữ vĩnh viễn, gồm: Bảng ghi thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT; Quyết định công nhận tốt nghiệp và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT; Sổ cấp Bằng tốt nghiệp THPT. |
|
|||||||
- |
Lưu trữ trong 24 tháng, gồm: Quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp THPT và các loại Hồ sơ của thí sinh quy định tại mục 2.3. |
|
|||||||
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.T-TS.01 |
|
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|
|||||||
|
- Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi. - Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước. - Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; - Người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh, phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn theo quy định trong hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: |
|
|||||||
|
- Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình GDTX cấp THPT nơi đang học lớp 12. - Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường thí sinh đã học lớp 12, đối với các trường đã giải thể thì được lựa chọn nơi đăng ký dự thi thuận tiện để đăng ký dự thi. - Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh được lựa chọn nơi đăng ký dự thi thuận tiện để đăng ký dự thi. |
|
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|
|||||
2.3.1 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi |
|
|||||||
- |
Phiếu Đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.01 |
x |
|
|
|||||
- |
Ảnh cỡ 4x6 chụp theo kiểu căn cước/căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng; |
|
|
|
|||||
- |
Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, |
|
|
|
|||||
|
khuyến khích (nếu có): Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
|
|
|
|||||
2.3.2 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước |
|
|||||||
- |
Phiếu Đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.01 |
x |
|
|
|||||
- |
Ảnh cỡ 4x6 chụp theo kiểu căn cước/căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng; |
x |
|
|
|||||
- |
Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có): Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
|
|
|
|||||
- |
Bản sao học bạ THPT |
|
x |
|
|||||
- |
Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do sở Giáo dục đào tạo nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác. |
x |
|
|
|||||
2.3.3 |
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh |
|
|||||||
- |
Phiếu Đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.01 |
x |
|
|
|||||
- |
Ảnh cỡ 4x6 chụp theo kiểu căn cước/căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng; |
x |
|
|
|||||
- |
Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có): Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
|
|
|
|||||
- |
Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT |
|
x |
|
|||||
2.3.4 |
Người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh |
|
|||||||
|
Phiếu Đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.01 |
x |
|
|
|||||
|
Ảnh cỡ 4x6 chụp theo kiểu căn cước/căn cước công dân, được |
x |
|
|
|||||
|
chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng; |
|
|
|
|||||
|
Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có): Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
|
|
|
|||||
|
Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
x |
|
|||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Địa điểm nhận hồ sơ: Tại các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Địa điểm trả kết quả: Thí sinh nhận Thẻ dự thi tại các Điểm thi (Địa điểm cụ thể có ghi trên giấy báo dự thi). |
|
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không |
|
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
|
|||||||
2.8.1 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi. |
|
|||||||
2.8.2 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước. |
|
|||||||
2.8.3 |
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh. |
|
|||||||
2.8.4 |
Người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh. |
|
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: Thẻ dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông. |
|
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc: |
|
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|||||
B1 |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT: Cấp tài khoản và mật khẩu cho các đối tượng thí sinh ở mục 2.8.1; hướng dẫn thí sinh chuẩn bị hồ sơ để đăng ký dự thi trực tuyến; hướng dẫn thí sinh ĐKDT. Đối với các thí sinh thuộc các mục 2.8.2, 2.8.3, 2.8.4 (thí sinh tự do) thì sử dụng tài khoản VneID đăng nhập và khai báo phiếu ĐKDT tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định rồi in phiếu ĐKDT được tải về từ hệ thống thành 02 bản, nộp cho nơi ĐKDT. |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Không |
|
||||
B2 |
Nộp hồ sơ đăng ký dự thi a) Đối với người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi - ĐKDT theo hình thức trực tuyến: khai hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và nộp các thành phần hồ sơ theo quy định tại mục 2.3.1/2.3.2/ 2.3.3/ 2.3.4 cho nơi ĐKDT; - Trường hợp không thể ĐKDT theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp như sau: khai hồ sơ ĐKDT theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và nộp cho nơi ĐKDT kèm theo bản sao các minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). b) Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh - ĐKDT theo hình thức trực tuyến: sử dụng tài khoản VneID để đăng nhập và khai phiếu ĐKDT tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định rồi in phiếu ĐKDT được tải về từ hệ thống thành 02 bản, nộp cho nơi ĐKDT; bản sao các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có) được nộp cho nơi ĐKDT cùng với phiếu ĐKDT và các hồ sơ được quy định tại mục 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 ở trên. - Trường hợp không thể ĐKDT theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp như sau: khai hồ sơ ĐKDT theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và nộp cho nơi ĐKDT kèm theo bản sao các minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi |
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT theo thời gian được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khi hết hạn nộp hồ sơ ĐKDT, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho nơi ĐKDT hoặc thông báo cho Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung. |
|
|||||
B3 |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT - Tiếp nhận hồ sơ ĐKDT của đối tượng thí sinh thuộc mục 2.8.2; 2.8.3; 2.8.4 ở trên; cấp tài khoản cho thí sinh ngay khi tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp thí sinh đăng ký trực tiếp); - Rà soát, cập nhật thông tin về kết quả học tập của thí sinh ở trường phổ thông; tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường trú, đối tượng người dân tộc thiểu số cho thí sinh (thực hiện trên Hệ thống Quản lý thi); - Tổ chức xét duyệt hồ sơ ĐKDT và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành chậm nhất trước ngày thi 15 ngày cho quản lý hồ sơ ĐKDT |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Không |
|
||||
B4 |
Trường trung học phổ thông hoặc các đơn vị đăng ký dự thi nộp hồ sơ ĐKDT về phòng Khảo thí kiểm định chất lượng giáo dục, Sở GDĐT (Nộp trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích) , đồng thời thực hiện duyệt danh sách đăng ký dự thi trên Hệ thống quản lý thi để chuyển dữ liệu về Sở. |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi; Lãnh đạo, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng. |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Hồ sơ đăng ký dự thi; Danh sách thí sinh đăng ký dự thi theo cụm thi. |
|
||||
B5 |
- Tham mưu thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi, trình lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở ký duyệt. - Thực hiện in tổng hợp số lượng thí sinh đăng ký dự thi từ phần mềm Hệ thống quản lý thi. - Tham mưu Quyết định thành lập các Điểm thi |
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Lãnh đạo, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng. |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Tổng hợp thi sinh đăng ký dự thi theo cụm thi; Quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi. Quyết định thành lập điểm thi |
|
||||
B6 |
- Ban thư ký của Hội đồng thi sắp xếp phòng thi, đánh số báo danh (thực hiện trên phần mềm quản lý thi) - In thẻ dự thi cho thí sinh; ký, đóng dấu thẻ dự thi. |
Hội đồng thi; Ban Thư ký của Hội đồng thi |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Danh sách thí sinh trong phòng thi; Thẻ dự thi (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
|
||||
B7 |
- Thông báo cho thí sinh biết về địa điểm dự thi |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi; Lãnh đạo, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Văn bản thông báo; Thí sinh đăng nhập vào hệ thống theo tài khoản đã cấp để biết địa điểm thi |
|
||||
B8 |
Thí sinh đến địa điểm dự thi làm thủ tục dự thi và nhận thẻ dự thi và có trách nhiệm: - Có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định để làm thủ tục dự thi; - Xuất trình Thẻ Căn cước/CCCD/Hộ chiếu và nhận thẻ dự thi; - Nếu thấy có những sai sót về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, phải báo ngay cho Giám thị hoặc người làm nhiệm vụ tại Điểm thi để xử lý kịp thời; - Trường hợp bị mất Thẻ Căn Cước/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phải báo cáo ngay cho Trưởng Điểm thi để xem xét, xử lý. |
Lãnh đạo Hội đồng thi; Lãnh đạo các Điểm thi; Thí sinh |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Thẻ dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
|
||||
3 |
BIỂU MẪU: |
|
|||||||
|
Phiếu đăng ký dự thi |
|
|||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU: |
|
|||||||
4.1 |
Lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|||||||
- |
Phiếu đăng ký dự thi. |
|
|||||||
- |
Các Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh. Hội đồng thi và các bộ phận liên quan |
|
|||||||
Hồ sơ được lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo, thời gian lưu 12 tháng. |
|
||||||||
4.2 |
Trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT |
|
|||||||
|
Lưu trữ 12 tháng đối với hồ sơ ĐKDT của thí sinh. Học bạ và các loại giấy chứng nhận (bản chính) trong hồ sơ dự thi của thí sinh được các trường phổ thông trả lại thí sinh sau khi công bố kết quả công nhận tốt nghiệp THPT |
|
|||||||
|
2. Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.T-TS.03 |
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|||||||
|
- Đủ điều kiện dự thi, có kết quả rèn luyện và học tập cả năm ở lớp 12 đều được đánh giá từ mức khá trở lên (Đối với người học thuộc các đối tượng quy định tại mục 2.8.1 và 2.8.2 được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi). - Đủ điều kiện dự thi, có điểm của những bài đã thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT đều đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên; được đánh giá kết quả rèn luyện cả năm lớp 12 từ mức khá trở lên và kết quả học tập từ mức đạt trở lên (Đối với người học thuộc các đối tượng quy định tại mục 2.8.1 và 2.8.2 được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài thi còn lại) - Đủ điều kiện dự thi; đạt thành tích xuất sắc trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế; thời gian tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT trùng với thời gian vận động viên tập huấn ở nước ngoài hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể thao quốc tế (Đối với các đối tượng là vận động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ). |
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: |
|||||||
|
Trực tiếp (Thí sinh nộp hồ sơ xét đặc cách tốt nghiệp THPT tại đơn vị thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông). |
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|||||
2.3.1 |
Người học thuộc các đối tượng tại mục 2.8.1 và 2.8.2 trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi |
|||||||
- |
Hồ sơ nhập viện, ra viện (hoặc xác nhận đang điều trị) do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt); |
x |
|
|||||
- |
Biên bản đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp THPT của trường phổ thông nơi ĐKDT |
x |
|
|||||
- |
Hồ sơ minh chứng về kết quả rèn luyện và học tập ở lớp 12. |
x |
|
|||||
2.3.2 |
Người học thuộc các đối tượng tại mục 2.8.1 và 2.8.2 được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài thi còn lại. |
|||||||
- |
Đơn đề nghị xét đặc cách của thí sinh. (Biểu mẫu BM.T- TS.03) |
x |
|
|||||
- |
Hồ sơ nhập viện, ra viện của bệnh viện từ cấp huyện trở lên (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt). |
x |
|
|||||
- |
Hồ sơ minh chứng về kết quả rèn luyện và học tập ở lớp 12 |
x |
|
|||||
2.3.3 |
Các đối tượng là vận động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ |
|||||||
- |
Đơn đề nghị xét đặc cách của thí sinh. (Biểu mẫu BM.T- TS.03) |
x |
|
|||||
- |
Minh chứng về việc đạt thành tích xuất sắc trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế; |
x |
|
|||||
- |
Minh chứng về việc thời gian tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT trùng với thời gian vận động viên tập huấn ở nước ngoài hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể thao quốc tế. |
x |
|
|||||
Lưu ý khi nộp hồ sơ: Thành phần hồ sơ bản sao phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. |
||||||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ tại đơn vị thí sinh đăng ký dự thi (hoặc theo hướng dẫn hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có). |
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Tại các đơn vị ĐKDT: Các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. |
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không |
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế này được xét đặc cách tốt nghiệp THPT, gồm: |
|||||||
2.8.1 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi |
|||||||
2.8.2 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước |
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: |
|||||||
- |
Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
|||||||
- |
Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. |
|||||||
- |
Bằng tốt nghiệp THPT. |
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||||
B1 |
Chậm nhất 07 ngày sau buổi thi cuối cùng của kỳ thi, thí sinh phải nộp hồ sơ đặc cách cho Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh ĐKDT. Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh ĐKDT chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho Sở Giáo dục và Đào tạo (qua phòng Khảo thí kiểm định chất lượng giáo dục) |
Thủ trưởng đơn ĐKDT |
07 ngày |
Danh sách thí sinh đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp THPT và Hồ sơ theo mục 2.3. |
||||
B2 |
Phòng Quản lý chất lượng, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ. |
Lãnh đạo phòng, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng |
03 ngày |
Danh sách (qua phần mềm) và hồ sơ theo mục 2.3. |
||||
B3 |
- In danh sách thí sinh đề nghị đặc cách từ phần mềm quản lý thi. - Thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy và trình lãnh đạo Sở ký ban hành. |
Lãnh đạo Sở; Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Quản lý chất lượng; Văn thư |
03 ngày |
- Danh sách thí sinh đề nghị đặc cách; - Quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp THPT. |
||||
B4 |
Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 40 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
06 ngày |
Biên bản họp Hội đồng; Danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn đặc cách tốt nghiệp THPT. |
||||
B5 |
Trên cơ sở kết quả xét tốt nghiệp đặc cách cho thí sinh: dự thảo Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định. |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
03 ngày |
Dự thảo Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
||||
B6 |
Xem xét phê duyệt kết quả thực hiện tại bước B5. |
Lãnh đạo Sở |
03 ngày |
Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
||||
B7 |
- Cập nhật kết quả xét tốt nghiệp vào Hệ thống quản lý thi - Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp, danh sách thí sinh không được công nhận tốt nghiệp đến các đơn vị ĐKDT. |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
02 ngày |
Quyết định công nhận tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT, danh sách thí sinh không được công nhận tốt nghiệp |
||||
B8 |
Thí sinh xem kết quả tại nơi đơn vị ĐKDT hoặc tra cứu kết quả tại Hệ thống quản thi (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
Thủ trưởng đơn vị ĐKDT, Thí sinh |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
||||
B9 |
Vào Hệ thống quản lý thi tải, in, ký, đóng dấu giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và phát cho thí sinh. |
Hiệu trưởng trường phổ thông; Thủ trưởng đơn vị ĐKDT |
03 ngày |
Mẫu giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||||
B10 |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức cấp phát bằng tốt nghiệp THPT cho thí sinh. |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng đơn vị ĐKDT |
Thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Mẫu bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||||
3 |
BIỂU MẪU: |
|||||||
|
Đơn đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp THPT |
|||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU: |
|||||||
4.1. |
Hồ sơ lưu vĩnh viễn tại Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||
- |
Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
|||||||
4.2. |
Hồ sơ lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo, thời hạn lưu trữ 24 thàng |
|||||||
- |
Hồ sơ theo mục 2.3 và Danh sách thí sinh đề nghị đặc cách tốt nghiệp THPT. |
|||||||
- |
Quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp THPT; Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp THPT. |
|||||||
3. Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.T-TS.02 |
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|||||||
|
Thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT và nộp đơn đề nghị phúc khảo theo đúng thời hạn quy định |
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: |
|||||||
|
Trực tiếp (Thí sinh nộp đơn đề nghị phúc khảo tại nơi thí sinh đăng ký dự thi) |
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|||||
- |
Đơn đề nghị phúc khảo (theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.02 |
x |
|
|||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo. |
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Tại các đơn vị đăng ký dự thi (ĐKDT): Các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. |
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không. |
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT. |
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: - Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo (thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm). - Chủ tịch Hội đồng thi cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||||
B1 |
Đơn vị đăng ký dự thi hướng dẫn thí sinh làm đơn phúc khảo bài thi, tiếp nhận đơn phúc khảo, tổng hợp danh sách thí sinh đề nghị phúc khảo, đơn phúc khảo và dữ liệu thí sinh xin phúc khảo bài thi để gửi đến Hội đồng thi (Sở Giáo dục và Đào tạo). |
Thí sinh; Đơn vị đăng ký dự thi |
Giờ hành chính (trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố điểm thi) |
- Đơn phúc khảo bài thi: BM.T- TS.02 - Danh sách thí sinh đề nghị phúc khảo: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||||
B2 |
Phòng Quản lý chất lượng tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp danh sách và làm các thủ tục để chấm phúc khảo các bài thi, tham mưu thành lập Ban phúc khảo, trình lãnh đạo sở phê duyệt. |
Phòng Quản lý chất lượng; Công chức được giao xử lý; Lãnh đạo sở. |
02 ngày |
Danh sách thí sinh đề nghị phúc khảo; Đơn phúc khảo; Quyết định thành lập Ban phúc khảo. |
||||
B3 |
Hội đồng thi tổ chức phúc phúc khảo cho thí sinh theo quy định tại Điều 37 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Hội đồng thi |
08 ngày |
- Biên bản chấm phúc khảo; - Kết quả chấm phúc khảo. |
||||
B4 |
Điểm các bài thi được điều chỉnh sau phúc khảo do Trưởng ban Phúc khảo trình Chủ tịch Hội đồng thi quyết định. Chủ tịch Hội đồng thi cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; báo cáo, gửi dữ liệu cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời thông báo cho thí sinh tra cứu kết quả phúc khảo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Hội đồng thi; Ban phúc khảo bài thi |
02 ngày |
- Kết quả chấm phúc khảo đã được Chủ tịch Hội đồng thi ký duyệt (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo); - Văn bản chỉ đạo các đơn vị đăng ký dự thi: hướng dẫn thí sinh tra cứu kết quả phúc khảo. |
||||
B5 |
Hội đồng thi In Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo và chuyển Giấy chứng nhận kết quả thi (thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm) về các đơn vị đăng ký dự thi |
Lãnh đạo Hội đồng thi; Lãnh đạo Ban Thư ký của Hội đồng thi |
03 ngày |
Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
||||
B6 |
- Thí sinh đăng nhập vào Hệ thống quản lý thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tra cứu kết quả phúc khảo. - Thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm: nhận Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo tại nơi thí sinh nộp đơn phúc khảo. |
Lãnh đạo Hội đồng thi, Lãnh đạo Ban Thư ký của Hội đồng thi; Lãnh đạo các đơn vị đăng ký dự thi |
Giờ hành chính |
Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
||||
3 |
BIỂU MẪU: |
|||||||
|
Đơn đề nghị phúc khảo
điểm bài thi |
|||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU |
|||||||
- |
Hồ sơ theo mục 2.3 và Danh sách thí sinh đề nghị phúc khảo. |
|||||||
- |
Quyết định thành lập Ban phúc khảo; Biên bản chấm phúc khảo; Danh sách thí sinh thay đổi điểm phúc khảo và các biên bản liên quan. |
|||||||
Hồ sơ được lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo, thời gian lưu 12 tháng./. |
||||||||
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 643/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 03 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 655/SGDĐT-VP ngày 21/3/2025 và ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 501/SKHCN-TĐC ngày 19/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình 01 (một) thủ tục hành chính (TTHC) được ban hành mới; 03 (ba) TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 27/02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Hà Tĩnh để áp dụng thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 643/QĐ-UBND ngày 27/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.T-TS.04 |
|
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|
|||||||
|
- Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các môn thi đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp tốt nghiệp phổ thông (THPT); - Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Quy chế tốt nghiệp THPT được công nhận tốt nghiệp THPT. |
|
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: |
|
|||||||
|
- Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi nộp hồ sơ xét tốt nghiệp THPT trực tuyến hoặc trực tiếp tại trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp THPT (gọi chung là nơi đăng ký dự thi) nơi đang học lớp 12. - Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước nộp hồ sơ xét tốt nghiệp THPT trực tuyến hoặc trực tiếp tại trường thí sinh đã học lớp 12, đối với các trường đã giải thể thì được lựa chọn nơi đăng ký dự thi thuận tiện để nộp hồ sơ xét tốt nghiệp THPT. |
|
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|
|||||
2.3.1 |
Phiếu đăng xét công nhận tốt nghiệp THPT (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.04 |
x |
|
|
|||||
2.3.2 |
Các loại giấy tờ để miễn các môn thi trong xét công nhận tốt nghiệp THPT (nếu có) |
x |
|
|
|||||
|
- Giấy tờ xác nhận được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực các môn văn hóa; hoặc, người trong đội tuyển tham gia các cuộc thi Olympic khu vực về khoa học kỹ thuật, văn hóa - văn nghệ đáp ứng các điều kiện miễn thi tất cả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp THPT. - Giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp; hoặc Giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng điều kiện miễn thi tất cả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp THPT. - Giấy tờ, chứng chỉ ngoại ngữ để minh chứng được miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp THPT. - Giấy tờ minh chứng được miễn thi môn Ngữ văn trong xét công nhận tốt nghiệp THPT đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp THPT. |
|
|
|
|||||
2.3.3 |
Hồ sơ, giấy tờ minh chứng thuộc đối tượng được cộng điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có) theo quy định tại Điều 42, Điều 43 Quy chế thi tốt nghiệp THPT |
|
|
|
|||||
Lưu ý khi nộp hồ sơ: Thành phần hồ sơ bản sao phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. |
|
||||||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Địa điểm nhận hồ sơ: Nộp hồ sơ xét tốt nghiệp THPT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) tốt nghiệp THPT. Địa điểm nộp hồ sơ: tại các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Địa điểm trả kết quả: Tại địa điểm thí sinh nộp hồ sơ xét tốt nghiệp THPT. |
|
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không. |
|
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp THPT đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tốt nghiệp THPT, gồm: |
|
|||||||
2.8.1 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi. |
|
|||||||
2.8.2 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước. |
|
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: |
|
|||||||
2.9.1 |
Đối với thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT: - Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. - Bằng tốt nghiệp THPT. |
||||||||
2.9.2 |
Đối với người không đạt yêu cầu để được công nhận tốt nghiệp THPT: Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông. |
|
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc: |
|
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|||||
B1 |
Thí sinh nộp hồ sơ (nộp trực tuyến hoặc trực tiếp) xét công nhận tốt nghiệp THPT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT - Theo hình thức trực tuyến: thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để đăng ký dự thi khai hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và nộp bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung là bản sao) các hồ sơ minh chứng miễn thi; đặc cách các minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích cho nơi ĐKDT. - Trường hợp không thể nộp hồ sơ xét tốt nghiệp theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp như sau: khai hồ sơ ĐKDT theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và nộp cho nơi ĐKDT kèm theo bản sao các minh chứng miễn thi; đặc cách; minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|||||
B2 |
Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT - Tiếp nhận hồ sơ, minh chứng của thí sinh. - Rà soát, cập nhật thông tin đăng ký xét tốt nghiệp của thí sinh. Ký xác nhận vào phiếu đăng ký xét tốt nghiệp THPT. - In danh sách thí sinh đăng ký xét tốt nghiệp THPT |
Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Danh sách thí sinh đăng ký xét tốt nghiệp THPT (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên hệ thống quản lý thi) |
|
||||
B3 |
Các đơn vị đăng ký dự thi nộp danh sách đăng ký xét tốt nghiệp THPT về phòng Quản lý chất lượng, Sở Giáo dục và Đào tạo (Nộp trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích), đồng thời thực hiện duyệt danh sách đăng ký xét tốt nghiệp THPT trên Hệ thống quản lý thi để chuyển dữ liệu về Sở. |
Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi; Lãnh đạo, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Danh sách thí sinh đăng ký xét tốt nghiệp THPT (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên hệ thống quản lý thi) |
|
||||
B4 |
Thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy và trình lãnh đạo Sở ký ban hành. |
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo; Lãnh đạo, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng; Văn thư Sở Giáo dục và Đào tạo |
01 ngày |
Quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp THPT. |
|
||||
B5 |
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi. Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT thực hiện việc xét tốt nghiệp THPT cho thí sinh theo quy định của Quy chế thi tốt nghiệp THPT |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
04 ngày |
Biên bản làm việc của Hội đồng; Danh sách thí sinh đề nghị công nhận tốt nghiệp; Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp |
|
||||
B6 |
Dự thảo Quyết định công nhận tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định. |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
01 ngày |
Dự thảo Quyết định công nhận tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
|
||||
B7 |
Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT trình Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận tốt nghiệp THPT: trong vòng 07 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh đủ điều kiện và chịu trách nhiệm trước Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả công nhận tốt nghiệp THPT của tỉnh mình. |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định. |
02 ngày |
Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
|
||||
B8 |
- Cập nhật kết quả xét tốt nghiệp vào Hệ thống quản lý thi - Gửi danh sách được công nhận tốt nghiệp đến các đơn vị ĐKDT. |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
01 ngày |
Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT |
|
||||
B9 |
Thí sinh xem kết quả tại nơi đơn vị ĐKDT hoặc tra cứu kết quả tại Hệ thống quản thi (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
Thủ trưởng đơn vị ĐKDT, Thí sinh |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
||||
B10 |
Vào Hệ thống quản lý thi tải, in, ký, đóng dấu giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và phát cho thí sinh (đối với thí sinh được công nhận tốt nghiệp). Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời có giá trị đến khi được cấp bằng tốt nghiệp THPT chính thức. |
Hiệu trưởng trường phổ thông; Thủ trưởng đơn vị ĐKDT |
02 ngày |
Mẫu giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
||||
B11 |
Cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông cho các đối tượng đăng ký xét tốt nghiệp THPT thi không đạt yêu cầu để được công nhận tốt nghiệp THPT |
Hiệu trưởng trường phổ thông; Thủ trưởng đơn vị ĐKDT; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo |
Thực hiện sau khi công bố kết quả phúc khảo |
Theo mẫu Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
||||
B12 |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức cấp phát bằng tốt nghiệp THPT cho thí sinh. |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng đơn vị ĐKDT |
Thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Theo mẫu Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
||||
3 |
BIỂU MẪU: |
|
|||||||
|
Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT |
|
|||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU: |
|
|||||||
|
Lưu trữ tại Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|||||||
- |
Lưu trữ vĩnh viễn, gồm: Bảng ghi thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT; Quyết định công nhận tốt nghiệp và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT; Sổ cấp Bằng tốt nghiệp THPT. |
|
|||||||
- |
Lưu trữ trong 24 tháng, gồm: Quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp THPT và các loại Hồ sơ của thí sinh quy định tại mục 2.3. |
|
|||||||
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.T-TS.01 |
|
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|
|||||||
|
- Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi. - Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước. - Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; - Người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh, phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn theo quy định trong hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: |
|
|||||||
|
- Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình GDTX cấp THPT nơi đang học lớp 12. - Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường thí sinh đã học lớp 12, đối với các trường đã giải thể thì được lựa chọn nơi đăng ký dự thi thuận tiện để đăng ký dự thi. - Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh được lựa chọn nơi đăng ký dự thi thuận tiện để đăng ký dự thi. |
|
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|
|||||
2.3.1 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi |
|
|||||||
- |
Phiếu Đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.01 |
x |
|
|
|||||
- |
Ảnh cỡ 4x6 chụp theo kiểu căn cước/căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng; |
|
|
|
|||||
- |
Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, |
|
|
|
|||||
|
khuyến khích (nếu có): Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
|
|
|
|||||
2.3.2 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước |
|
|||||||
- |
Phiếu Đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.01 |
x |
|
|
|||||
- |
Ảnh cỡ 4x6 chụp theo kiểu căn cước/căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng; |
x |
|
|
|||||
- |
Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có): Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
|
|
|
|||||
- |
Bản sao học bạ THPT |
|
x |
|
|||||
- |
Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do sở Giáo dục đào tạo nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác. |
x |
|
|
|||||
2.3.3 |
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh |
|
|||||||
- |
Phiếu Đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.01 |
x |
|
|
|||||
- |
Ảnh cỡ 4x6 chụp theo kiểu căn cước/căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng; |
x |
|
|
|||||
- |
Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có): Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
|
|
|
|||||
- |
Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT |
|
x |
|
|||||
2.3.4 |
Người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh |
|
|||||||
|
Phiếu Đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.01 |
x |
|
|
|||||
|
Ảnh cỡ 4x6 chụp theo kiểu căn cước/căn cước công dân, được |
x |
|
|
|||||
|
chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng; |
|
|
|
|||||
|
Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có): Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
|
|
|
|||||
|
Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
x |
|
|||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Địa điểm nhận hồ sơ: Tại các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Địa điểm trả kết quả: Thí sinh nhận Thẻ dự thi tại các Điểm thi (Địa điểm cụ thể có ghi trên giấy báo dự thi). |
|
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không |
|
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: |
|
|||||||
2.8.1 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi. |
|
|||||||
2.8.2 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước. |
|
|||||||
2.8.3 |
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh. |
|
|||||||
2.8.4 |
Người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh. |
|
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: Thẻ dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông. |
|
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc: |
|
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|||||
B1 |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT: Cấp tài khoản và mật khẩu cho các đối tượng thí sinh ở mục 2.8.1; hướng dẫn thí sinh chuẩn bị hồ sơ để đăng ký dự thi trực tuyến; hướng dẫn thí sinh ĐKDT. Đối với các thí sinh thuộc các mục 2.8.2, 2.8.3, 2.8.4 (thí sinh tự do) thì sử dụng tài khoản VneID đăng nhập và khai báo phiếu ĐKDT tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định rồi in phiếu ĐKDT được tải về từ hệ thống thành 02 bản, nộp cho nơi ĐKDT. |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Không |
|
||||
B2 |
Nộp hồ sơ đăng ký dự thi a) Đối với người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi - ĐKDT theo hình thức trực tuyến: khai hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và nộp các thành phần hồ sơ theo quy định tại mục 2.3.1/2.3.2/ 2.3.3/ 2.3.4 cho nơi ĐKDT; - Trường hợp không thể ĐKDT theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp như sau: khai hồ sơ ĐKDT theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và nộp cho nơi ĐKDT kèm theo bản sao các minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). b) Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh - ĐKDT theo hình thức trực tuyến: sử dụng tài khoản VneID để đăng nhập và khai phiếu ĐKDT tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định rồi in phiếu ĐKDT được tải về từ hệ thống thành 02 bản, nộp cho nơi ĐKDT; bản sao các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có) được nộp cho nơi ĐKDT cùng với phiếu ĐKDT và các hồ sơ được quy định tại mục 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 ở trên. - Trường hợp không thể ĐKDT theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp như sau: khai hồ sơ ĐKDT theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và nộp cho nơi ĐKDT kèm theo bản sao các minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi |
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT theo thời gian được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khi hết hạn nộp hồ sơ ĐKDT, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho nơi ĐKDT hoặc thông báo cho Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung. |
|
|||||
B3 |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi ĐKDT - Tiếp nhận hồ sơ ĐKDT của đối tượng thí sinh thuộc mục 2.8.2; 2.8.3; 2.8.4 ở trên; cấp tài khoản cho thí sinh ngay khi tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp thí sinh đăng ký trực tiếp); - Rà soát, cập nhật thông tin về kết quả học tập của thí sinh ở trường phổ thông; tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường trú, đối tượng người dân tộc thiểu số cho thí sinh (thực hiện trên Hệ thống Quản lý thi); - Tổ chức xét duyệt hồ sơ ĐKDT và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành chậm nhất trước ngày thi 15 ngày cho quản lý hồ sơ ĐKDT |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Không |
|
||||
B4 |
Trường trung học phổ thông hoặc các đơn vị đăng ký dự thi nộp hồ sơ ĐKDT về phòng Khảo thí kiểm định chất lượng giáo dục, Sở GDĐT (Nộp trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích) , đồng thời thực hiện duyệt danh sách đăng ký dự thi trên Hệ thống quản lý thi để chuyển dữ liệu về Sở. |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi; Lãnh đạo, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng. |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Hồ sơ đăng ký dự thi; Danh sách thí sinh đăng ký dự thi theo cụm thi. |
|
||||
B5 |
- Tham mưu thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi, trình lãnh đạo phòng xem xét, trình lãnh đạo Sở ký duyệt. - Thực hiện in tổng hợp số lượng thí sinh đăng ký dự thi từ phần mềm Hệ thống quản lý thi. - Tham mưu Quyết định thành lập các Điểm thi |
Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Lãnh đạo, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng. |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Tổng hợp thi sinh đăng ký dự thi theo cụm thi; Quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi. Quyết định thành lập điểm thi |
|
||||
B6 |
- Ban thư ký của Hội đồng thi sắp xếp phòng thi, đánh số báo danh (thực hiện trên phần mềm quản lý thi) - In thẻ dự thi cho thí sinh; ký, đóng dấu thẻ dự thi. |
Hội đồng thi; Ban Thư ký của Hội đồng thi |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Danh sách thí sinh trong phòng thi; Thẻ dự thi (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
|
||||
B7 |
- Thông báo cho thí sinh biết về địa điểm dự thi |
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi; Lãnh đạo, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Văn bản thông báo; Thí sinh đăng nhập vào hệ thống theo tài khoản đã cấp để biết địa điểm thi |
|
||||
B8 |
Thí sinh đến địa điểm dự thi làm thủ tục dự thi và nhận thẻ dự thi và có trách nhiệm: - Có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định để làm thủ tục dự thi; - Xuất trình Thẻ Căn cước/CCCD/Hộ chiếu và nhận thẻ dự thi; - Nếu thấy có những sai sót về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, phải báo ngay cho Giám thị hoặc người làm nhiệm vụ tại Điểm thi để xử lý kịp thời; - Trường hợp bị mất Thẻ Căn Cước/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phải báo cáo ngay cho Trưởng Điểm thi để xem xét, xử lý. |
Lãnh đạo Hội đồng thi; Lãnh đạo các Điểm thi; Thí sinh |
Theo quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Thẻ dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
|
||||
3 |
BIỂU MẪU: |
|
|||||||
|
Phiếu đăng ký dự thi |
|
|||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU: |
|
|||||||
4.1 |
Lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|||||||
- |
Phiếu đăng ký dự thi. |
|
|||||||
- |
Các Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh. Hội đồng thi và các bộ phận liên quan |
|
|||||||
Hồ sơ được lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo, thời gian lưu 12 tháng. |
|
||||||||
4.2 |
Trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT |
|
|||||||
|
Lưu trữ 12 tháng đối với hồ sơ ĐKDT của thí sinh. Học bạ và các loại giấy chứng nhận (bản chính) trong hồ sơ dự thi của thí sinh được các trường phổ thông trả lại thí sinh sau khi công bố kết quả công nhận tốt nghiệp THPT |
|
|||||||
|
2. Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.T-TS.03 |
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|||||||
|
- Đủ điều kiện dự thi, có kết quả rèn luyện và học tập cả năm ở lớp 12 đều được đánh giá từ mức khá trở lên (Đối với người học thuộc các đối tượng quy định tại mục 2.8.1 và 2.8.2 được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi). - Đủ điều kiện dự thi, có điểm của những bài đã thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT đều đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên; được đánh giá kết quả rèn luyện cả năm lớp 12 từ mức khá trở lên và kết quả học tập từ mức đạt trở lên (Đối với người học thuộc các đối tượng quy định tại mục 2.8.1 và 2.8.2 được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài thi còn lại) - Đủ điều kiện dự thi; đạt thành tích xuất sắc trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế; thời gian tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT trùng với thời gian vận động viên tập huấn ở nước ngoài hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể thao quốc tế (Đối với các đối tượng là vận động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ). |
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: |
|||||||
|
Trực tiếp (Thí sinh nộp hồ sơ xét đặc cách tốt nghiệp THPT tại đơn vị thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông). |
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|||||
2.3.1 |
Người học thuộc các đối tượng tại mục 2.8.1 và 2.8.2 trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi |
|||||||
- |
Hồ sơ nhập viện, ra viện (hoặc xác nhận đang điều trị) do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt); |
x |
|
|||||
- |
Biên bản đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp THPT của trường phổ thông nơi ĐKDT |
x |
|
|||||
- |
Hồ sơ minh chứng về kết quả rèn luyện và học tập ở lớp 12. |
x |
|
|||||
2.3.2 |
Người học thuộc các đối tượng tại mục 2.8.1 và 2.8.2 được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi số bài thi còn lại. |
|||||||
- |
Đơn đề nghị xét đặc cách của thí sinh. (Biểu mẫu BM.T- TS.03) |
x |
|
|||||
- |
Hồ sơ nhập viện, ra viện của bệnh viện từ cấp huyện trở lên (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt). |
x |
|
|||||
- |
Hồ sơ minh chứng về kết quả rèn luyện và học tập ở lớp 12 |
x |
|
|||||
2.3.3 |
Các đối tượng là vận động viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp THPT theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ |
|||||||
- |
Đơn đề nghị xét đặc cách của thí sinh. (Biểu mẫu BM.T- TS.03) |
x |
|
|||||
- |
Minh chứng về việc đạt thành tích xuất sắc trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế; |
x |
|
|||||
- |
Minh chứng về việc thời gian tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT trùng với thời gian vận động viên tập huấn ở nước ngoài hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể thao quốc tế. |
x |
|
|||||
Lưu ý khi nộp hồ sơ: Thành phần hồ sơ bản sao phải có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. |
||||||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ tại đơn vị thí sinh đăng ký dự thi (hoặc theo hướng dẫn hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có). |
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Tại các đơn vị ĐKDT: Các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. |
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không |
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế này được xét đặc cách tốt nghiệp THPT, gồm: |
|||||||
2.8.1 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX trong năm tổ chức kỳ thi |
|||||||
2.8.2 |
Người đã hoàn thành Chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước |
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: |
|||||||
- |
Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
|||||||
- |
Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. |
|||||||
- |
Bằng tốt nghiệp THPT. |
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||||
B1 |
Chậm nhất 07 ngày sau buổi thi cuối cùng của kỳ thi, thí sinh phải nộp hồ sơ đặc cách cho Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh ĐKDT. Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh ĐKDT chịu trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho Sở Giáo dục và Đào tạo (qua phòng Khảo thí kiểm định chất lượng giáo dục) |
Thủ trưởng đơn ĐKDT |
07 ngày |
Danh sách thí sinh đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp THPT và Hồ sơ theo mục 2.3. |
||||
B2 |
Phòng Quản lý chất lượng, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ. |
Lãnh đạo phòng, chuyên viên phòng Quản lý chất lượng |
03 ngày |
Danh sách (qua phần mềm) và hồ sơ theo mục 2.3. |
||||
B3 |
- In danh sách thí sinh đề nghị đặc cách từ phần mềm quản lý thi. - Thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT, trình lãnh đạo phòng xem xét, ký nháy và trình lãnh đạo Sở ký ban hành. |
Lãnh đạo Sở; Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Quản lý chất lượng; Văn thư |
03 ngày |
- Danh sách thí sinh đề nghị đặc cách; - Quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp THPT. |
||||
B4 |
Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 40 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
06 ngày |
Biên bản họp Hội đồng; Danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn đặc cách tốt nghiệp THPT. |
||||
B5 |
Trên cơ sở kết quả xét tốt nghiệp đặc cách cho thí sinh: dự thảo Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định. |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
03 ngày |
Dự thảo Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
||||
B6 |
Xem xét phê duyệt kết quả thực hiện tại bước B5. |
Lãnh đạo Sở |
03 ngày |
Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
||||
B7 |
- Cập nhật kết quả xét tốt nghiệp vào Hệ thống quản lý thi - Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp, danh sách thí sinh không được công nhận tốt nghiệp đến các đơn vị ĐKDT. |
Hội đồng xét tốt nghiệp THPT theo Quyết định |
02 ngày |
Quyết định công nhận tốt nghiệp THPT và Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT, danh sách thí sinh không được công nhận tốt nghiệp |
||||
B8 |
Thí sinh xem kết quả tại nơi đơn vị ĐKDT hoặc tra cứu kết quả tại Hệ thống quản thi (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
Thủ trưởng đơn vị ĐKDT, Thí sinh |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
||||
B9 |
Vào Hệ thống quản lý thi tải, in, ký, đóng dấu giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và phát cho thí sinh. |
Hiệu trưởng trường phổ thông; Thủ trưởng đơn vị ĐKDT |
03 ngày |
Mẫu giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||||
B10 |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức cấp phát bằng tốt nghiệp THPT cho thí sinh. |
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng đơn vị ĐKDT |
Thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Mẫu bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||||
3 |
BIỂU MẪU: |
|||||||
|
Đơn đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp THPT |
|||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU: |
|||||||
4.1. |
Hồ sơ lưu vĩnh viễn tại Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||
- |
Quyết định công nhận thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT. |
|||||||
4.2. |
Hồ sơ lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo, thời hạn lưu trữ 24 thàng |
|||||||
- |
Hồ sơ theo mục 2.3 và Danh sách thí sinh đề nghị đặc cách tốt nghiệp THPT. |
|||||||
- |
Quyết định thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp THPT; Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp THPT. |
|||||||
3. Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1 |
KÝ HIỆU QUY TRÌNH |
QT.T-TS.02 |
||||||
2 |
NỘI DUNG QUY TRÌNH |
|||||||
2.1 |
Điều kiện thực hiện TTHC: |
|||||||
|
Thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT và nộp đơn đề nghị phúc khảo theo đúng thời hạn quy định |
|||||||
2.2 |
Cách thức thực hiện TTHC: |
|||||||
|
Trực tiếp (Thí sinh nộp đơn đề nghị phúc khảo tại nơi thí sinh đăng ký dự thi) |
|||||||
2.3 |
Thành phần hồ sơ, bao gồm: |
Bản chính |
Bản sao |
|||||
- |
Đơn đề nghị phúc khảo (theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 14/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Biểu mẫu BM.T-TS.02 |
x |
|
|||||
2.4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||||
2.5 |
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo. |
|||||||
2.6 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Tại các đơn vị đăng ký dự thi (ĐKDT): Các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. |
|||||||
2.7 |
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT, các cơ sở thực hiện chương trình GDTX cấp THPT. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo. Cơ quan được ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Không. |
|||||||
2.8 |
Đối tượng thực hiện TTHC: Thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT. |
|||||||
2.9 |
Kết quả giải quyết TTHC: - Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo (thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm). - Chủ tịch Hội đồng thi cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
|||||||
2.10 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||||
B1 |
Đơn vị đăng ký dự thi hướng dẫn thí sinh làm đơn phúc khảo bài thi, tiếp nhận đơn phúc khảo, tổng hợp danh sách thí sinh đề nghị phúc khảo, đơn phúc khảo và dữ liệu thí sinh xin phúc khảo bài thi để gửi đến Hội đồng thi (Sở Giáo dục và Đào tạo). |
Thí sinh; Đơn vị đăng ký dự thi |
Giờ hành chính (trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố điểm thi) |
- Đơn phúc khảo bài thi: BM.T- TS.02 - Danh sách thí sinh đề nghị phúc khảo: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||||
B2 |
Phòng Quản lý chất lượng tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp danh sách và làm các thủ tục để chấm phúc khảo các bài thi, tham mưu thành lập Ban phúc khảo, trình lãnh đạo sở phê duyệt. |
Phòng Quản lý chất lượng; Công chức được giao xử lý; Lãnh đạo sở. |
02 ngày |
Danh sách thí sinh đề nghị phúc khảo; Đơn phúc khảo; Quyết định thành lập Ban phúc khảo. |
||||
B3 |
Hội đồng thi tổ chức phúc phúc khảo cho thí sinh theo quy định tại Điều 37 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Hội đồng thi |
08 ngày |
- Biên bản chấm phúc khảo; - Kết quả chấm phúc khảo. |
||||
B4 |
Điểm các bài thi được điều chỉnh sau phúc khảo do Trưởng ban Phúc khảo trình Chủ tịch Hội đồng thi quyết định. Chủ tịch Hội đồng thi cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; báo cáo, gửi dữ liệu cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời thông báo cho thí sinh tra cứu kết quả phúc khảo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Hội đồng thi; Ban phúc khảo bài thi |
02 ngày |
- Kết quả chấm phúc khảo đã được Chủ tịch Hội đồng thi ký duyệt (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo); - Văn bản chỉ đạo các đơn vị đăng ký dự thi: hướng dẫn thí sinh tra cứu kết quả phúc khảo. |
||||
B5 |
Hội đồng thi In Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo và chuyển Giấy chứng nhận kết quả thi (thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm) về các đơn vị đăng ký dự thi |
Lãnh đạo Hội đồng thi; Lãnh đạo Ban Thư ký của Hội đồng thi |
03 ngày |
Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
||||
B6 |
- Thí sinh đăng nhập vào Hệ thống quản lý thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tra cứu kết quả phúc khảo. - Thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm: nhận Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo tại nơi thí sinh nộp đơn phúc khảo. |
Lãnh đạo Hội đồng thi, Lãnh đạo Ban Thư ký của Hội đồng thi; Lãnh đạo các đơn vị đăng ký dự thi |
Giờ hành chính |
Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo (theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
||||
3 |
BIỂU MẪU: |
|||||||
|
Đơn đề nghị phúc khảo
điểm bài thi |
|||||||
4 |
HỒ SƠ LƯU |
|||||||
- |
Hồ sơ theo mục 2.3 và Danh sách thí sinh đề nghị phúc khảo. |
|||||||
- |
Quyết định thành lập Ban phúc khảo; Biên bản chấm phúc khảo; Danh sách thí sinh thay đổi điểm phúc khảo và các biên bản liên quan. |
|||||||
Hồ sơ được lưu tại Sở Giáo dục và Đào tạo, thời gian lưu 12 tháng./. |
||||||||