Quyết định 62/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
| Số hiệu | 62/2025/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 10/09/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 10/09/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
| Người ký | Phùng Thành Vinh |
| Lĩnh vực | Bất động sản |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 62/2025/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 10 tháng 9 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi các Luật số 43/2024/QH15, số 47/2024/QH15, số 58/2024/QH15, số 71/2025/QH15, số 84/2025/QH15, số 93/2025/QH15 và số 95/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22/5/2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15/8/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 7702/TTr-SNNMT ngày 09/9/2025 về việc đề nghị ban hành Quyết định ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Đối với các thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ mà dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
1. Trường hợp thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ đã đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ, đặt hàng thì thực hiện theo giá trị dự toán đã được phê duyệt và các nội dung điều chỉnh (nếu có) theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ chưa đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ, đặt hàng thì thực hiện điều chỉnh, cập nhật dự toán theo định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Quyết định này trước khi tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ đặt hàng theo quy định pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 62/2025/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 10 tháng 9 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi các Luật số 43/2024/QH15, số 47/2024/QH15, số 58/2024/QH15, số 71/2025/QH15, số 84/2025/QH15, số 93/2025/QH15 và số 95/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22/5/2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15/8/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 7702/TTr-SNNMT ngày 09/9/2025 về việc đề nghị ban hành Quyết định ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Đối với các thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ mà dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
1. Trường hợp thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ đã đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ, đặt hàng thì thực hiện theo giá trị dự toán đã được phê duyệt và các nội dung điều chỉnh (nếu có) theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp thiết kế kỹ thuật - dự toán, phương án nhiệm vụ chưa đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ, đặt hàng thì thực hiện điều chỉnh, cập nhật dự toán theo định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Quyết định này trước khi tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ đặt hàng theo quy định pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2025 của UBND tỉnh Nghệ An)
Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
1. Đo đạc lập bản đồ địa chính, bao gồm:
a) Lưới địa chính;
b) Đo đạc lập mới bản đồ địa chính;
c) Đo đạc lập lại bản đồ địa chính;
d) Đo đạc bổ sung bản đồ địa chính;
đ) Chỉnh lý bản đồ địa chính;
e) Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
g) Trích đo bản đồ địa chính;
h) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
i) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bao gồm:
a) Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng loạt đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất tại địa bàn xã (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất tại địa bàn xã);
b) Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng loạt đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất tại địa bàn phường (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất tại địa bàn phường);
c) Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất riêng lẻ đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất tại địa bàn cấp xã (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu riêng lẻ đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất tại địa bàn cấp xã);
d) Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức đang sử dụng đất, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức đang sử dụng đất, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài);
đ) Đăng ký biến động đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng loạt đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại xã sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký biến động, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã);
e) Đăng ký biến động đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng loạt đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại phường sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký biến động, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường);
g) Đăng ký biến động đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất riêng lẻ đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất (dưới đây gọi là đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất);
h) Đăng ký biến động đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất riêng lẻ đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức đang sử dụng đất, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (dưới đây gọi là đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức đang sử dụng đất, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài);
i) Đăng ký biến động đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất riêng lẻ đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất tại địa bàn cấp xã;
k) Đăng ký biến động đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức đang sử dụng đất, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
l) Trích lục hồ sơ địa chính.
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường các cấp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
1. Định mức này làm căn cứ xây dựng, ban hành đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công về đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Nội dung đo đạc lập bản đồ địa chính trong định mức này được xây dựng dựa trên công nghệ trung bình phổ biến là đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử và được áp dụng cho tất cả các công nghệ đo đạc khác mà đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định
3. Định mức này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Điều 4. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi các Luật số 43/2024/QH15, số 47/2024/QH15, số 58/2024/QH15, số 71/2025/QH15, số 84/2025/QH15, số 93/2025/QH15 và số 95/2025/QH15;
2. Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
3. Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
4. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
6. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
7. Nghị định số 151/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;
8. Nghị định số 226/2025/NĐ-CP ngày 15/8/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
9. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
10. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
11. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
12. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tai sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
13. Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
14. Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;
15. Thông tư số 23/2025/TT-BNNMT ngày 20/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm các định mức thành phần sau:
1. Định mức lao động
Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Lao động kỹ thuật quy định trong định mức này là viên chức chuyên ngành địa chính và các chuyên ngành tương đương.
Thành phần của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Liệt kê mô tả nội dung công việc, quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc;
b) Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với từng nội dung công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm. Trong định mức này, việc xác định cấp bậc kỹ thuật để thực hiện nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính; Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy tính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia một số công việc đơn giản trong công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Định mức sử dụng thiết bị (máy móc) là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau: Mức điện = (Công suất thiết bị (Kw/giờ) x 08 giờ x số ngày (ca) sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức dụng cụ nhỏ, giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ tại Chương III của định mức này được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ tương ứng.
đ) Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ tại Chương III của định mức này và hao hụt vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu tương ứng.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc địa chính được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi thi công.
Điều 6. Quy định đơn vị tính trong định mức và từ ngữ viết tắt
1. Đơn vị tính trong định mức này được tính như sau:
a) Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
b) Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:
|
BĐĐC tỷ lệ |
Diện tích 1 mảnh BĐĐC (dm2) |
Diện tích 1 mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha) |
|
1/500 |
25 |
6,25 |
|
1/1.000 |
25 |
25,00 |
|
1/2.000 |
25 |
100,00 |
|
1/5.000 |
36 |
900,00 |
|
1/10.000 |
36 |
3.600,00 |
2. Quy định về từ ngữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
|
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
|
Công suất |
C/suất |
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
ĐM KT - KT |
|
Đơn vị tính |
ĐVT |
|
Hồ sơ địa chính |
HSĐC |
|
Cơ sở dữ liệu địa chính |
CSDLĐC |
|
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
|
Kỹ sư |
KS |
|
Kỹ thuật viên |
KTV |
|
Loại khó khăn |
KK |
|
Người sử dụng đất |
NSDĐ |
|
Quyền sử dụng đất |
QSDĐ |
|
Sổ địa chính |
Sổ ĐC |
|
Sổ mục kê đất đai |
Sổ MK |
|
Ủy ban nhân dân |
UBND |
|
Cấp xã |
Xã, phường |
|
Nông nghiệp và Môi trường |
NNMT |
|
Văn phòng Đăng ký đất đai |
VPĐK |
|
Nhân viên |
NV |
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
GCN |
Mục 1. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
a) Chọn vị trí điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển.
b) Xây tường vây.
c) Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển.
d) Đo ngắm: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm, tính toán, kiểm tra, di chuyển.
đ) Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả.
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
2. Phân loại khó khăn
a) KK1: Khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.
b) KK2: Khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.
c) KK3: Vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều sông, suối; giao thông không thuận tiện.
d) KK4: Vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.
đ) KK5: Vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.
3. Định mức
Bảng 1
|
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức |
|
1 |
Chọn vị trí điểm, chôn mốc |
Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3) |
1 |
1,46 |
|
2 |
1,94 |
|||
|
3 |
2,51 |
|||
|
4 |
3,32 |
|||
|
5 |
4,21 |
|||
|
2 |
Xây tường vây |
Nhóm 4 (2KTV4, 1KTV6, 1NV3) |
1 |
1,35 |
|
2 |
1,46 |
|||
|
3 |
1,62 |
|||
|
4 |
1,89 |
|||
|
5 |
2,16 |
|||
|
3 |
Tiếp điểm |
Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3) |
1 |
0,27 |
|
2 |
0,34 |
|||
|
3 |
0,41 |
|||
|
4 |
0,51 |
|||
|
5 |
0,68 |
|||
|
4 |
Đo ngắm |
Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3) |
1 |
0,67 |
|
2 |
0,81 |
|||
|
3 |
0,98 |
|||
|
4 |
1,22 |
|||
|
5 |
1,90 |
|||
|
5 |
Tính toán bình sai |
Nhóm 2 (1KS2, 1KS3) |
1-5 |
0,80 |
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Điểm 3 Bảng 1;
(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức quy định tại Điểm 4 Bảng 1, mức tính toán là 0,05 công nhóm 2 (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;
(3) Trường hợp chọn vị trí điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1 Bảng 1;
(4) Trường hợp đo đạc mốc ranh giới sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp thì không tính nội dung xây tường vây quy định tại Điểm 2 Bảng 1. Mức công việc tiếp điểm được tính bằng bằng 1,25 mức quy định tại Điểm 3 Bảng 1.
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã, phường ngoài thực địa với UBND xã, phường (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;
b) Lập lưới khống chế đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực địa; thiết kế, chọn vị trí điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính toán;
c) Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa: đánh dấu các đỉnh thửa đất tại thực địa (tại nơi có đường ranh giới trên công trình, địa vật kiên cố tồn tại lâu dài) hoặc đóng cọc bê tông hoặc cọc gỗ hoặc đinh sắt theo kết quả xác định ranh giới thửa đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT, xác định tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất), lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất;
d) Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan: Đo đạc ranh giới thửa đất trên thực địa theo đỉnh thửa và ranh giới thửa đất đã được xác định theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT; đo đạc chi tiết ranh giới chiếm đất của đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo đường ranh giới thực tế đang quản lý đã được xác định theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT; đo đạc các đối tượng địa lý có liên quan, gồm: Đo đạc chi tiết mốc địa giới, đường địa giới các cấp gồm đo đạc vị trí mốc quốc giới, mốc địa giới đơn vị hành chính và mép nước biển thấp nhất tại thời điểm đo đạc đối với khu đo tiếp giáp biển; đo đạc chi tiết nhà ở, công trình xây dựng khác theo phạm vi chiếm đất của nhà ở, công trình xây dựng khác đã xác định (nếu cần). Lập sổ nhật ký trạm đo theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 kèm theo Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT.
đ) Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
e) Giao nhận Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất: Giao Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất cho người sử dụng đất, người quản lý đất; phát mẫu đơn và hướng dẫn kê khai, lập hồ sơ đăng ký đất đai; kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp.
1.2. Nội nghiệp
a) Biên tập bản đồ địa chính, gồm biên tập bản đồ do đo đạc lập mới bản đồ địa chính, đo đạc lập lại bản đồ địa chính, đo đạc bổ sung bản đồ địa chính và biên tập lại bản đồ địa chính: biên tập nhãn thửa; biên tập mảnh bản đồ, đánh số tờ bản đồ, định dạng tệp tin bản đồ địa chính dạng số; tính diện tích cho tất cả các thửa đất; lập bản tổng hợp diện tích, số thửa và số người sử dụng đất, người quản lý đất; rà soát, hoàn thiện, nghiệm thu bản đồ địa chính cấp đơn vị thi công, kiểm tra sản phẩm cấp chủ đầu tư.
b) Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất.
c) Công khai bản đồ địa chính.
d) Hoàn thiện bản đồ địa chính.
đ) Lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT.
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu nội nghiệp: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu nội nghiệp;
g) In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian.
h) Trình ký xác nhận hồ sơ: Lấy xác nhận của các cấp vào sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính theo quy định;
i) Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính: Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 26/2024/TT-BTNMT.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Bản đồ tỷ lệ 1/500
Áp dụng cho khu vực dân cư theo các loại khó khăn như sau:
a) KK1: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 30 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.
b) KK2: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 40 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 50 thửa trong 1 ha.
c) KK3: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 50 thửa đến dưới 60 thửa trong 1 ha.
d) KK4: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 60 thửa đến dưới 70 thửa trong 1 ha.
đ) KK5: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 65 thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 70 thửa đến dưới 80 thửa trong 1 ha.
Khi đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình trên 75 thửa trong 01 ha và khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình trên 80 thửa trong 01 ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.
2.2. Bản đồ tỷ lệ 1/1.000
a) KK1: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 30 đến dưới 40 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 40 đến dưới 50 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK2 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông, suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
b) KK2: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 40 đến dưới 50 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 50 đến dưới 60 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông, suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
c) KK3: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 10 đến dưới 15 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 15 đến dưới 20 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 50 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 60 thửa trong 1 ha.
Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất trên 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
d) KK4: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 15 đến dưới 20 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 25 thửa trong 1 ha.
đ) KK5: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 25 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 25 đến dưới 30 thửa trong 1 ha.
2.3. Bản đồ tỷ lệ 1/2.000
a) KK1: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 5 đến dưới 10 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 5 đến dưới 15 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc lớn hơn 20%.
b) KK2: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 10 đến dưới 20 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 15 đến dưới 25 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
c) KK3: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình dưới 04 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình dưới 06 thửa trong 1 ha. Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 30 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 25 đến dưới 40 thửa trong 1 ha.
Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
d) KK4: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 04 đến dưới 08 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 06 đến dưới 10 thửa trong 1 ha.
đ) KK5: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 08 đến dưới 10 thửa trong 01 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 10 đến dưới 15 thửa trong 01 ha.
2.4. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
a) KK1: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 0,2 đến dưới 02 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 01 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 0,2 đến dưới 03 thửa trong 01 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen trên 30% diện tích.
b) KK2: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen trên 30% diện tích.
c) KK3: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì áp dụng KK4.
d) KK4: Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực có địa hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.
3. Định mức
Bảng 2
|
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||||
|
1 |
Ngoại nghiệp |
||||||||
|
1.1 |
Công tác chuẩn bị |
Nhóm 4 (1KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1-5 |
1,02 |
2,03 |
4,50 |
22,28 |
40,50 |
|
|
1.2 |
Lập lưới khống chế đo vẽ |
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
2,34 |
2,81 |
3,73 |
12,33 |
22,42 |
|
|
2 |
2,81 |
3,37 |
4,48 |
14,80 |
26,90 |
||||
|
3 |
3,37 |
4,04 |
5,38 |
17,75 |
32,28 |
||||
|
4 |
4,04 |
4,85 |
6,45 |
21,31 |
38,74 |
||||
|
5 |
4,84 |
5,81 |
7,75 |
|
|
||||
|
1.3 |
Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
19,62 |
18,00 |
30,00 |
82,50 |
187,50 |
|
|
2 |
23,54 |
21,60 |
36,00 |
99,00 |
225,00 |
||||
|
3 |
28,25 |
33,44 |
43,20 |
118,80 |
270,00 |
||||
|
4 |
33,90 |
52,30 |
58,32 |
142,56 |
324,00 |
||||
|
5 |
40,68 |
70,61 |
78,73 |
|
|
||||
|
1.4 |
Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan |
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
7,75 |
12,35 |
23,75 |
76,98 |
139,95 |
|
|
2 |
9,30 |
14,81 |
27,99 |
92,37 |
167,94 |
||||
|
3 |
11,16 |
17,78 |
33,08 |
110,84 |
201,53 |
||||
|
4 |
13,39 |
22,76 |
43,00 |
133,01 |
241,83 |
||||
|
5 |
16,07 |
27,32 |
55,90 |
|
|
||||
|
1.5 |
Đối soát, kiểm tra |
1KTV6 |
1 |
2,27 |
5,73 |
9,73 |
26,29 |
59,74 |
|
|
2 |
2,84 |
6,89 |
11,47 |
31,55 |
71,69 |
||||
|
3 |
3,85 |
8,26 |
13,55 |
37,85 |
86,03 |
||||
|
4 |
5,22 |
12,47 |
20,77 |
45,42 |
103,23 |
||||
|
5 |
6,59 |
14,96 |
33,24 |
|
|
||||
|
1.6 |
Giao nhận Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất |
1KTV6 |
1 |
7,01 |
8,51 |
14,19 |
46,01 |
83,65 |
|
|
2 |
8,42 |
10,04 |
16,73 |
55,21 |
100,38 |
||||
|
3 |
10,10 |
12,04 |
23,72 |
66,25 |
120,46 |
||||
|
4 |
12,12 |
18,18 |
30,30 |
79,50 |
144,55 |
||||
|
5 |
14,54 |
21,82 |
39,14 |
|
|
||||
|
2 |
Nội nghiệp |
||||||||
|
2.1 |
Biên tập BĐĐC |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
4,59 |
7,96 |
18,05 |
22,25 |
28,92 |
|
|
2 |
5,61 |
9,95 |
21,66 |
30,04 |
39,05 |
||||
|
3 |
6,63 |
12,44 |
26,00 |
40,55 |
52,72 |
||||
|
4 |
7,99 |
15,55 |
20,83 |
54,74 |
71,16 |
||||
|
5 |
9,61 |
19,44 |
26,05 |
|
|
||||
|
2.2 |
Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất |
1KTV6 |
1-5 |
7,54 |
15,00 |
22,00 |
19,8 |
29,70 |
|
|
2.3 |
Lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo |
1KTV6 |
1-5 |
0,35 |
1,65 |
2,22 |
2,00 |
1,80 |
|
|
2.4 |
Công khai bản đồ địa chính và hoàn thiện BĐĐC |
1KTV6 |
1-5 |
6,19 |
14 |
19,6 |
25,48 |
21,56 |
|
|
2.5 |
In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian |
1KTV6 |
1-5 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
1,00 |
|
|
2.6 |
Trình ký xác nhận hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
|
|
2.7 |
Giao nộp sản phẩm đo đạc lập BĐĐC |
Nhóm 2KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2;
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.
(2) Trường hợp lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất, đo đạc lập bản đồ địa chính đối với đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường:
- Việc lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất (trong đó có các hạng mục công việc: xác định ranh giới, cắm mốc ranh giới sử dụng đất, ...) áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Đo đạc, lập bản đồ địa chính đối với đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường áp dụng mức quy định tại Bảng 2.
(3) Trường hợp phải do vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức quy định tại Bảng 2.
(4) Trường hợp đo phục vụ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp dược tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức quy định tại Bảng 2.
Điều 9. Số hoá, chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính
1. Nội dung công việc
1.1. Số hóa BĐĐC
a) Quét bản đồ: Nhận vật tư, bản đồ; chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn); chuẩn bị cơ sở toán học.
Chuẩn bị bản đồ: Kiểm tra bản đồ về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét bản đồ; kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilômét, điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này);
b) Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên;
c) Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số) và in: Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác (chồng hở, lỗi tex...); in 01 bản làm lam biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm tra;
d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
đ) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.2. Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
a) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ tọa độ HN-72); tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình sai lại lưới địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000.
b) Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)
Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các mảnh, liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).
Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ;
c) Biên tập nội dung bản đồ và in (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác; (chồng hở, lỗi tex...); in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ giấy sau khi in;
d) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
đ) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn số hóa, chuyển hệ tọa độ thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại khoản 2 Điều 8 Định mức này.
3. Định mức
Bảng 3
|
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
||||||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
|||||||||
|
1 |
Số hóa BĐĐC (Công/mảnh) |
|||||||||||
|
1.1 |
Quét bản đồ |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
|||||
|
1.2 |
Số hóa nội dung bản đồ |
1KTV6 |
1 |
3,51 |
6,65 |
12,70 |
23,23 |
|||||
|
2 |
4,03 |
7,65 |
14,61 |
26,71 |
||||||||
|
3 |
4,64 |
8,80 |
16,80 |
30,72 |
||||||||
|
4 |
5,34 |
10,12 |
19,32 |
35,33 |
||||||||
|
5 |
6,14 |
11,64 |
22,22 |
|
||||||||
|
1.3 |
Biên tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
|||||
|
1.4 |
Giao nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
|||||
|
2 |
Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 |
|||||||||||
|
2.1 |
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (công nhóm/điểm nắn) |
Nhóm 2 (1KS2,1KS3) |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|||||
|
2.2 |
Chuyển đổi bản đồ số (Công/mảnh) |
|||||||||||
|
2.2.1 |
Nắn chuyển |
1KTV6 |
1 |
2,24 |
2,80 |
3,50 |
5,50 |
|||||
|
2 |
2,56 |
3,20 |
4,00 |
6,00 |
||||||||
|
3 |
2,88 |
3,60 |
4,50 |
6,50 |
||||||||
|
4 |
3,20 |
4,00 |
5,00 |
7,00 |
||||||||
|
5 |
3,68 |
4,60 |
5,75 |
|
||||||||
|
2.2.2 |
Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ |
1KTV6 |
1-5 |
0,43 |
0,60 |
0,77 |
0,94 |
|||||
|
2.3 |
Biên tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
|||||
|
2.4 |
Giao nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức tại Điểm 2.3 của Bảng 3.
Điều 10. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
- Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa chính với BĐĐC; đối soát hồ sơ đăng ký bổ sung, đăng ký biến động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có);
- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.
b) Lưới đo vẽ:
Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.
c) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị;
- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất, xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình;
- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo hoặc lược đồ thửa đất;
- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.
1.2. Nội nghiệp
a) Số hóa BĐĐC: thực hiện đối với trường hợp chỉnh lý BĐĐC dạng giấy.
b) Lập bản vẽ BĐĐC: Nhận BĐĐC, chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy móc; chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên BĐĐC; tính diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động; biên tập lại BĐĐC;
c) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất: Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc địa chính với biên bản xác định ranh giới thửa đất;
d) Bổ sung sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ mục kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.
đ) Biên tập bản đồ và in
- Biên tập BĐĐC và các tài liệu liên quan đến thửa đất;
- In BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định;
- Nhân bản BĐĐC, sổ mục kê.
e) Xác nhận hồ sơ các cấp: Hoàn thành thủ tục pháp lý.
g) Giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại tại khoản 2 Điều 8 Định mức này.
3. Định mức
Bảng 4
|
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||||||||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||||||||||
|
1 |
Ngoại nghiệp |
||||||||||||||
|
1.1 |
Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) |
||||||||||||||
|
|
|
Nhóm 2 (1KTV4, 1KTV6) |
1 |
4,42 |
6,63 |
11,66 |
23,33 |
35,00 |
|||||||
|
2 |
5,74 |
8,62 |
14,00 |
28,00 |
42,00 |
||||||||||
|
3 |
7,47 |
11,20 |
16,80 |
33,60 |
50,40 |
||||||||||
|
4 |
9,71 |
14,56 |
20,16 |
40,32 |
60,48 |
||||||||||
|
5 |
12,62 |
18,93 |
24,19 |
|
|
||||||||||
|
1.2 |
Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
||||||||||||||
|
|
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
1,32 |
0,36 |
0,31 |
0,81 |
1,62 |
|||||||
|
2 |
1,65 |
0,45 |
0,42 |
0,93 |
1,86 |
||||||||||
|
3 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
||||||||||
|
4 |
2,97 |
0,81 |
0,65 |
1,36 |
2,72 |
||||||||||
|
5 |
3,74 |
1,04 |
0,91 |
|
|
||||||||||
|
1.3 |
Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
||||||||||||||
|
|
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
16,68 |
6,09 |
8,53 |
11,95 |
23,90 |
|||||||
|
2 |
20,02 |
7,31 |
10,24 |
14,34 |
28,68 |
||||||||||
|
3 |
24,02 |
8,76 |
12,28 |
17,21 |
34,41 |
||||||||||
|
4 |
28,82 |
10,52 |
14,74 10,31 |
20,65 |
41,30 |
||||||||||
|
5 |
34,59 |
12,62 |
17,69 |
|
|
||||||||||
|
2 |
Nội nghiệp |
||||||||||||||
|
2.1 |
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Điều 9 Định mức này |
||||||||||||||
|
2.2 |
Lập bản vẽ BĐĐC (Công nhóm/100 thửa chỉnh lý) |
Nhóm 2 (1KTV6, 1KTV10) |
1 |
1,63 |
0,55 |
0,67 |
1,40 |
2,20 |
|||||||
|
2 |
2,03 |
0,69 |
0,89 |
1,62 |
2,42 |
||||||||||
|
3 |
2,17 |
0,92 |
1,11 |
2,16 |
2,96 |
||||||||||
|
4 |
3,66 |
1,24 |
1,39 |
2,38 |
3,18 |
||||||||||
|
5 |
4,61 |
1,61 |
|1,94 |
|
|
||||||||||
|
2.3 |
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất (Công/100 thửa chỉnh lý) |
1KTV6 |
1-5 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|||||||
|
2.4 |
Bổ sung sổ mục kê (công nhóm/100 thửa chỉnh lý) |
1KTV6 |
1-5 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
|||||||
|
2.5 |
Biên tập bản đồ và in (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
1,00 |
|||||||
|
2.6 |
Xác nhận hồ sơ các cấp (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
|||||||
|
2.7 |
Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) |
2KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2,00 |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ tại Điểm 1.2 Bảng 4 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức tại Bảng 4 được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại Bảng 4;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại Bảng 4.
(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tôn chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại Bảng 4.
Điều 11. Trích đo địa chính thửa đất
1. Nội dung công việc
Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra; phục vụ nghiệm thu.
2. Định mức
Bảng 5
|
TT |
Loại đất |
Định biên |
Định mức theo quy mô diện tích thửa đất |
|||||
|
<100 (m2) |
100-300 (m2) |
>300-500 (m2) |
>500-1.000 (m2) |
> 1.000-3.000 (m2) |
>3.000-10.000 (m2) |
|||
|
1. Đất đô thị |
||||||||
|
1.1 |
Ngoại nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
1,92 |
2,28 |
2,42 |
2,96 |
4,06 |
6,24 |
|
1.2 |
Nội nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
0,48 |
0,57 |
0,60 |
0,74 |
1,02 |
1,56 |
|
2. Đất ngoài khu vực đô thị |
||||||||
|
2.1 |
Ngoại nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
1,28 |
1,52 |
1,6 |
1,97 |
2,70 |
4,16 |
|
2.2 |
Nội nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
0,32 |
0,38 |
0,40 |
0,49 |
0,67 |
1,04 |
Ghi chú:
(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích do thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích do thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km dường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6).
(2) Mức tại Bảng 5 tính cho trường hợp trích đo độc lập, không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia. Khi đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Mục 4 Bảng 1.
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng 5.
(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan nông nghiệp và môi trường thì định mức được áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 5.
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5.
Điều 13. Đo đạc tài sản gắn liền với đất
1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại điều này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 5. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:
a) Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích do địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5 (không kể đo lưới).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
b) Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 5.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.
1. Phân loại khó khăn
Gồm ba mức khó khăn được quy định như sau:
a) KK1: Các xã vùng đồng bằng, trung du.
b) KK2: Các xã tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại II, III, IV.
c) KK3: Các xã miền núi, biên giới, hải đảo, các xã đặc biệt khó khăn, các xã tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại I.
2. Định mức
Bảng 6
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ |
|
|
|
|
|
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
2,00 |
|
2,00 |
|||||
|
1.2 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo xã) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
16,00 |
|
1.3 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách, pháp luật về đăng ký, cấp GCN |
Cuộc |
1KS3 |
1-3 |
2,50 |
|
2,50 |
|||||
|
1.4 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,100 |
|
1.4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,100 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS2 |
1-3 |
0,107 |
|
4 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
4.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,016 |
|
4.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,008 |
|
5 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,004 |
|
6 |
Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính hoặc kiểm tra, ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
6.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Thửa |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
|
6.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Thửa |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
7 |
Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất; xác định đất sử dụng ổn định; xác định nguồn gốc sử dụng đất; xác nhận sự phù hợp với quy hoạch |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1 |
0,206 |
|
0,122 |
|||||
|
2 |
0,237 |
||||
|
0,140 |
|||||
|
3 |
0,273 |
||||
|
0,161 |
|||||
|
8 |
Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ sở UBND xã, khu dân cư nơi có đất |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-3 |
0,013 |
|
9 |
Nhận các ý kiến phản ánh; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai. |
|
|
|
|
|
9.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,015 |
|
9.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,010 |
|
10 |
Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,200 |
|
11 |
Lập Tờ trình trình Chủ tịch UBND xã |
|
|
|
|
|
11.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,050 |
|
11.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,040 |
|
12 |
Ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai đối với trường hợp không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,050 |
|
13 |
Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai đến Bộ phận một cửa hoặc chuyển Giấy chứng nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích để trao cho người sử dụng đất. |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
14 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
15 |
Lập, gửi Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận và đủ điều kiện |
|
|
|
|
|
15.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,030 |
|
15.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,040 |
|
16 |
Nhận thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ cơ quan thuế hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,020 |
|
16.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,040 |
|
16.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,030 |
|
17 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,030 |
|
18 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hợp đồng |
1KS3 |
1-3 |
0,200 |
|
19 |
In GCN |
|
|
|
|
|
19.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
19.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-3 |
0,100 |
|
20 |
Cấp Giấy chứng nhận, ký hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,050 |
|
21 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về Giấy chứng nhận đã cấp |
Thửa |
1KS2 |
1-3 |
0,033 |
|
22 |
Quét bổ sung các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký đất đai |
|
|
|
|
|
22.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,016 |
|
22.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,008 |
|
23 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,004 |
|
24 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-3 |
0,010 |
|
25 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
26 |
Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
27 |
Nhận hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh gửi về (01 bộ) |
Bộ/xã |
1KS2 |
1-3 |
32,00 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
1 |
Lập hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện BĐĐC và sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
1-3 |
1200 |
|
1.2 |
Lập, cập nhật hoàn thiện Sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
1-3 |
0,010 |
|
2 |
Sao, in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho cấp xã quản lý và khai thác sử dụng |
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
1-3 |
0,025 |
|
2.2 |
Sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai |
Bộ/ đĩa |
1KS4 |
1-3 |
8,00 |
|
3 |
Bàn giao HSĐC cho xã để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/xã |
1KS4 |
1-3 |
32,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính cho các công việc đăng ký, cấp GCN đối với quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng này.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 22, 23, 24 và 27 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng này.
(3) Đối với các hồ sơ không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13 và 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 6.
(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu và đủ điều kiện cấp GCN thì dược tính định mức đối với Mục 2, 7, 10, 15, 16, 17, 18, 21, 22, 23, 24 và 27 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng này.
(5) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/xã” được tính trung bình cho 30.000 hồ sơ/1 xã; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 250 tờ bản đồ/1 xã.
(6) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 xã và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 xã.
1. Phân loại khó khăn
Gồm ba mức khó khăn được quy định như sau:
a) KK2: Các phường trong đô thị loại III, IV.
b) KK3: Các phường trong đô thị loại II.
c) KK4: Các phường trong đô thị loại I.
2. Định mức
Bảng 7
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN PHƯỜNG |
|
|
|
|
|
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2 (1KS2,1KTV4) |
2-4 |
2,00 |
|
2,00 |
|||||
|
1.2 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo phường) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4) |
2-4 |
16,00 |
|
1.3 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách, pháp luật về đăng ký, cấp GCN |
Cuộc |
1KS3 |
2-4 |
2,50 |
|
2,50 |
|||||
|
1.4 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,15 |
|
1.4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,1 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,2 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,107 |
|
4 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
4.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,016 |
|
4.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,008 |
|
5 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,004 |
|
6 |
Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính hoặc kiểm tra, ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
6.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,04 |
|
6.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,08 |
|
7 |
Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất; xác định đất sử dụng ổn định; xác định nguồn gốc sử dụng đất; xác nhận sự phù hợp với quy hoạch |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
2 |
0,45 |
|
0,25 |
|||||
|
3 |
0,54 |
||||
|
0,3 |
|||||
|
4 |
0,648 |
||||
|
0,36 |
|||||
|
8 |
Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, khu dân cư nơi có đất |
Hồ sơ |
1KTV4 |
2-4 |
0,015 |
|
9 |
Nhận các ý kiến phản ánh; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai |
|
|
|
|
|
9.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,015 |
|
9.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,010 |
|
10 |
Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,2 |
|
11 |
Lập Tờ trình trình Chủ tịch UBND phường |
|
|
|
|
|
11.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,05 |
|
11.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,04 |
|
12 |
Ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai đối với trường hợp không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,050 |
|
13 |
Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai đến Bộ phận một cửa hoặc chuyển Giấy chứng nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích để trao cho người sử dụng đất. |
Hồ sơ |
1KS1 |
2-4 |
0,02 |
|
14 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Hồ sơ |
1KS1 |
2-4 |
0,02 |
|
15 |
Lập, gửi Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận và đủ điều kiện |
|
|
|
|
|
15.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,05 |
|
15.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,06 |
|
16 |
Nhận thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ cơ quan thuế hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
16.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,06 |
|
16.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
17 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,030 |
|
18 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,200 |
|
19 |
In GCN |
|
|
|
|
|
19.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
2-4 |
0,050 |
|
19.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
2-4 |
0,100 |
|
20 |
Cấp Giấy chứng nhận, hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,050 |
|
21 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về Giấy chứng nhận đã cấp |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,033 |
|
22 |
Quét bổ sung các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký đất đai |
|
|
|
|
|
22.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,016 |
|
22.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,008 |
|
23 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,004 |
|
24 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
2-4 |
0,01 |
|
25 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,05 |
|
26 |
Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,050 |
|
27 |
Nhận hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh gửi về (01 bộ) |
Bộ/ Phường |
1KS2 |
2-4 |
32,00 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
1 |
Lập hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN |
Bộ/ đĩa |
1KS4 |
2-4 |
1200 |
|
1.2 |
Lập, cập nhật hoàn thiện Sổ địa chính điện tử |
thửa |
1KS4 |
2-4 |
0,01 |
|
2 |
Sao, in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho cấp xã quản lý và khai thác sử dụng |
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
2-4 |
0,025 |
|
2.2 |
Sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai |
Bộ/ đĩa |
1KS4 |
2-4 |
8,00 |
|
3 |
Bàn giao HSĐC cho phường để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/ Phường |
1KS4 |
2-4 |
32,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính cho các công việc đăng ký, cấp GCN đối với quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng này.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 22, 23, 24 và 27 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng này.
(3) Đối với các hồ sơ không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13 và 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 7.
(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu và đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 2, 7, 10, 15, 16, 17, 18, 21, 22, 23, 24 và 27 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng này.
(5) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/Phường” được tính trung bình cho 20.000 hồ sơ/1 phường; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 250 tờ bản đồ/1 phường.
(6) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 phường và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 phường.
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Điều 14 và Điều 15 Định mức này.
2. Định mức
Bảng 8
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
|
|
ĐM Đất |
ĐM Đất+TS |
|||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,260 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,190 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
1,130 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,167 |
|
4 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,020 |
|
4.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,010 |
|
5 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,005 |
|
6 |
Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính hoặc kiểm tra, ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Thửa |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
|
6.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Thửa |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
|
7 |
Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất; xác định đất sử dụng ổn định; xác định nguồn gốc sử dụng đất; xác nhận sự phù hợp với quy hoạch |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1 |
0,900 |
1,170 |
|
0,700 |
0,910 |
|||||
|
2 |
0,990 |
1,287 |
||||
|
0,770 |
1,001 |
|||||
|
3 |
1,089 |
1,416 |
||||
|
0,847 |
1,101 |
|||||
|
4 |
1,198 |
1,557 |
||||
|
0,932 |
1,212 |
|||||
|
8 |
Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-4 |
0,060 |
0,078 |
|
9 |
Nhận các ý kiến phản ánh; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai |
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,260 |
|
9.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,150 |
0,195 |
|
10 |
Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,500 |
0,650 |
|
11 |
Lập Tờ trình trình Chủ tịch UBND cấp xã |
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,050 |
0,065 |
|
11.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,025 |
0,033 |
|
12 |
Ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai đối với trường hợp không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
|
13 |
Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai đến Bộ phận một cửa hoặc chuyển Giấy chứng nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích để trao cho người sử dụng đất |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
|
14 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
|
15 |
Lập, gửi Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận và đủ điều kiện |
|
|
|
|
|
|
15.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,100 |
0,130 |
|
15.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,260 |
|
16 |
Nhận thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ cơ quan thuế hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
16.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,100 |
0,130 |
|
16.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,260 |
|
17 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,030 |
0,030 |
|
18 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hợp đồng |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
|
19 |
In GCN |
|
|
|
|
|
|
19.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
|
19.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,200 |
|
20 |
Cấp Giấy chứng nhận, hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
|
21 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về Giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
|
22 |
Quét bổ sung các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký đất đai |
|
|
|
|
|
|
22.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,020 |
|
22.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,010 |
|
23 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,005 |
|
24 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,010 |
0,013 |
|
25 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
|
26 |
Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,260 |
|
II |
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhận bản thông báo cập nhật hồ sơ địa chính cấp xã chuyển đến đối với những nơi chưa liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,2 |
0,26 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 20, 21, 22, 23 và 26 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã; Mục 1 nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng này.
(3) Đối với các hồ sơ không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13 và 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1 nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng này.
(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu và đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 2, 7, 10, 15, 16, 17, 20, 21, 22, 23 và 26 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1 nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng này.
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Điều 14 và Điều 15 Định mức này.
2. Định mức
Bảng 9
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
|
|
ĐM Đất |
ĐM Đất + Tài sản |
|||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,260 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,190 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,500 |
0,650 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất, quản lý đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,167 |
|
4 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,020 |
|
4.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,010 |
|
5 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,005 |
|
6 |
Kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất đối với tổ chức |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1 |
1,000 |
1,300 |
|
0,590 |
0,767 |
|||||
|
2 |
1,100 |
1,430 |
||||
|
0,650 |
0,845 |
|||||
|
3 |
1,210 |
1,573 |
||||
|
0,71 |
0,923 |
|||||
|
4 |
1,331 |
1,730 |
||||
|
0,73 |
0,949 |
|||||
|
7 |
Lập biên bản kiểm tra việc sử dụng đất, ranh giới sử dụng đất của tổ chức |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
|
8 |
Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ và dự thảo Quyết định về hình thức sử dụng đất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với các trường hợp được giao đất không thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất một lần nhưng được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1 |
1,3 |
|
9 |
Quyết định hình thức sử dụng đất |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
|
10 |
Nhận lại hồ sơ và Quyết định hình thức sử dụng đất |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,470 |
0,611 |
|
11 |
Xác định giá đất, lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai sang cơ quan thuế |
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,210 |
1,573 |
|
11.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS4 |
1-4 |
1,460 |
1,900 |
|
12 |
Nhập ý kiến xác nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,003 |
0,003 |
|
13 |
Nhận thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ cơ quan thuế |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
|
14 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
|
15 |
In GCN |
|
|
|
|
|
|
15.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
|
15.2 |
Đối với nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,200 |
|
16 |
Lập hồ sơ trình ký Giấy chứng nhận, hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,500 |
0,650 |
|
17 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,470 |
0,611 |
|
18 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
|
19 |
Quét giấy tờ bổ sung |
|
|
|
|
|
|
19.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,020 |
|
19.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,010 |
|
20 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,005 |
|
21 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,010 |
0,013 |
|
22 |
Chuyển GCN, hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai để cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,260 |
|
23 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,260 |
|
24 |
Chuyển các hồ sơ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
|
25 |
Nhận thông báo, cập nhật HSĐC từ cấp tỉnh chuyển xuống |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,040 |
0,052 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ và dự thảo Quyết định về hình thức sử dụng đất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1 |
1,3 |
|
2 |
Quyết định hình thức sử dụng đất |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
|
3 |
Nhận lại hồ sơ và Quyết định hình thức sử dụng đất từ Ủy ban nhân dân tỉnh |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,470 |
0,611 |
|
4 |
Xác định giá đất, lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai sang cơ quan thuế |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,210 |
1,573 |
|
4.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS4 |
1-4 |
1,460 |
1,900 |
|
5 |
Nhập ý kiến xác nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thừa |
1KS3 |
1-4 |
0,003 |
0,003 |
|
6 |
Nhận thông báo hoàn thành nghĩa vụ tài chính từ cơ quan thuế |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
|
7 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
|
8 |
In GCN |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
|
8.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,200 |
|
9 |
Lập hồ sơ trình ký Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,500 |
0,650 |
|
10 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,470 |
0,611 |
|
11 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
|
12 |
Quét giấy tờ bổ sung |
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,020 |
|
12.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,010 |
|
13 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,005 |
|
14 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,010 |
0,013 |
|
15 |
Chuyển GCN, hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai để cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và gửi nội dung cập nhật hồ sơ địa chính về cấp xã |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,260 |
|
16 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,260 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp đăng ký đất đai nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 22, 23, 24 và 25 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã; Mục 15 và 16 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 9.
(3) Trường hợp đăng ký đối với đất được giao để quản lý thì dược tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 22 và 23 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã; Mục 15 và 16 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 9.
Điều 18. Đăng ký biến động, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Điều 14 Định mức này.
2. Định mức
Bảng 10
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ |
|
|
|
|
|
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
2,00 |
|
2,00 |
|||||
|
1.2 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo xã) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (1KS3,1KS2,1KTV4) |
1-3 |
16,00 |
|
1.3 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách pháp luật về đăng ký, cấp đổi GCN |
Cuộc |
1KS3 |
1-3 |
2,50 |
|
2,50 |
|||||
|
1.4 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN |
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
1.4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,107 |
|
4 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
4.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,016 |
|
4.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,008 |
|
5 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,004 |
|
6 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
6.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,005 |
|
6.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,004 |
|
7 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,100 |
|
8 |
Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,100 |
|
9 |
Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất) |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
0,500 |
|
10 |
Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính hoặc kiểm tra, ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
10.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
|
10.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
11 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có) |
|
|
|
|
|
11.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,030 |
|
11.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,040 |
|
12 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
12.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,040 |
|
12.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,030 |
|
13 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,033 |
|
14 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,200 |
|
15 |
In GCN |
|
|
|
|
|
15.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
15.2 |
Đối với nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-3 |
0,100 |
|
16 |
Lập và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,040 |
|
17 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất (nếu có); lập và sao sổ cấp GCN |
|
|
|
|
|
17.1 |
Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
17.2 |
Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới; cập nhật, chỉnh lý HSĐC, cơ sở dữ liệu đất đai |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
|
18 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,033 |
|
19 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
19.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,016 |
|
19.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,008 |
|
20 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,004 |
|
21 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-3 |
0,010 |
|
22 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,020 |
|
23 |
Nhận hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh và gửi về xã (01 bộ) |
Bộ/xã |
1KS2 |
1-3 |
32,000 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỤC HIỆN TẠI CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
1 |
Lập hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
1-3 |
1200 |
|
1.2 |
Lập, hoàn thiện sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
1-3 |
0,010 |
|
2 |
Sao, in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho xã quản lý và khai thác sử dụng |
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
1-3 |
0,025 |
|
2.2 |
Sao sổ địa chính, sổ mục kê |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
1-3 |
8,000 |
|
3 |
Bàn giao HSĐC cho xã để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/xã |
1KS4 |
1-3 |
32,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng này. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cấp đổi GCN đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng này.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 18, 19, 20, 21 và 23 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã; Mục 1, 2 và 3 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng này.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất không thay đổi thì áp dụng theo định mức quy định tại Bảng này.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định mức lao động quy định tại các mục 2, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 18, 19, 20, 21 và 23 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã của Bảng này được tính bằng 1,5 lần.
(5) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/xã” được tính trung bình cho 30.000 hồ sơ/1 xã; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 250 tờ bản đồ/1 xã.
(6) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 xã và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 xã.
(7) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi GCN thì định mức được tính theo Bảng 14.1 và Bảng 15.1.
(8) Trường hợp cấp đổi GCN sau dồn điền đổi thửa nhưng không có phương án dồn điền đổi hoặc có phương án dồn điền đổi thửa chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì định mức được tính bằng trường hợp cấp GCN lần đầu.
Điều 19. Đăng ký biến động, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Điều 15 Định mức này.
2. Định mức
Bảng 11
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN PHƯỜNG |
|
|
|
|
|
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
2-4 |
2,00 |
|
2,00 |
|||||
|
1.2 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4) |
2-4 |
16,00 |
|
1.3 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp đổi GCN |
Cuộc |
1KS3 |
2-4 |
2,50 |
|
2,50 |
|||||
|
1.4 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN |
|
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,050 |
|
1.4.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,025 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,050 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,107 |
|
4 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
4.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,016 |
|
4.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,008 |
|
5 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,004 |
|
6 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,050 |
|
6.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,005 |
|
6.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,004 |
|
7 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,100 |
|
8 |
Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,100 |
|
9 |
Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất) |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
2-4 |
0,500 |
|
10 |
Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính hoặc kiểm tra, ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
10.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,025 |
|
10.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,050 |
|
11 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có) |
|
|
|
|
|
11.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,030 |
|
11.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,040 |
|
12 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
12.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,040 |
|
12.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,030 |
|
13 |
Nhập thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, CSDL đất đai |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,033 |
|
14 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-4 |
0,200 |
|
15 |
In GCN |
|
|
|
|
|
15.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
2-4 |
0,050 |
|
15.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
2-4 |
0,100 |
|
16 |
Lập và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,040 |
|
17 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất (nếu có); lập và sao sổ cấp GCN; quét (sao) GCN để lưu |
|
|
|
|
|
17.1 |
Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,050 |
|
17.2 |
Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao Giấy chứng nhận mới; cập nhật, chỉnh lý HSĐC, cơ sở dữ liệu đất đai |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,050 |
|
18 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
2-4 |
0,033 |
|
19 |
Quét giấy tờ pháp lý vè quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
19.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,016 |
|
19.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,008 |
|
20 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
2-4 |
0,004 |
|
21 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
2-4 |
0,010 |
|
22 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,020 |
|
23 |
Nhận hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh và gửi về cấp xã (01 bộ) |
Bộ/ Phường |
1KS2 |
2-4 |
32,000 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
1 |
Lập hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
2-4 |
1200 |
|
1.2 |
Lập, hoàn thiện sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
2-4 |
0,010 |
|
2 |
Sao, in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho Phường quản lý và khai thác sử dụng |
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
2-4 |
0,025 |
|
2.2 |
Sao sổ địa chính, sổ mục kê |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
2-4 |
8,000 |
|
3 |
Bàn giao HSĐC cho phường để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/ Phường |
1KS4 |
2-4 |
32,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng này. Trường hợp đăng ký cấp đổi GCN riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cấp đổi GCN đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng này.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 18, 19, 20, 21 và 23 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2 và 3 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng này./.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất không thay đổi thì áp dụng theo định mức quy định tại Bảng này.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định mức lao động quy định tại các mục 2 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 18, 19, 20, 21 và 23 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường Bảng này được tính bằng 1,5 lần.
(5) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi GCN thì định mức được tính theo Bảng 14.1 và Bảng 15.1.
(6) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/phường” được tính trung bình cho 20.000 hồ sơ/1 phường; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 250 tờ bản đồ/1 phường.
(7) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 phường và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 phường.
(8) Trường hợp cấp đổi GCN sau dồn điền đổi thửa nhưng không có phương án dồn điền đổi hoặc có phương án dồn điền đổi thửa chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì định mức được tính bằng trường hợp cấp GCN lần đầu.
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Điều 14 và Điều 15 Định mức này.
2. Định mức
Bảng 12
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
|
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất+TS |
|||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
4 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,020 |
0,024 |
|
4.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,010 |
0,012 |
|
5 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
6 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
6.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
7 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
|
7.1 |
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
7.1.2 |
Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất) |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1-4 |
0,500 |
0,500 |
0,700 |
|
7.2 |
Trường hợp cấp lại GCN: |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không đủ điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
|
7.2.2 |
Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trường hợp đủ điều kiện thì chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện các công việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
|
8 |
Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm dân cư nơi có đất; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-4 |
0,060 |
0,060 |
0,078 |
|
9 |
Lập biên bản kết thúc niêm yết và gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
|
10 |
Nhập nội dung của cấp xã vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
|
11 |
Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất nộp mảnh trích đo bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,000 |
0,050 |
|
11.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,000 |
0,100 |
|
12 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
|
12.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
13 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
13.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
|
13.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
|
14 |
Nhập thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
15 |
In GCN |
|
|
1-4 |
|
|
|
|
15.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
15.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
|
16 |
Trích sao số liệu địa chính, quyết định hủy GCN bị mất, cấp đổi, cấp lại GCN, lập sổ theo dõi hồ sơ |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,400 |
0,400 |
0,520 |
|
17 |
Cập nhật chỉnh lý HSĐC, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc; gửi thông báo biến động cho cấp xã |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,370 |
0,370 |
0,444 |
|
18 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
18.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
|
18.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
19 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
|
20 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
|
21 |
Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận cho bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi, cấp lại |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|
22 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|
23 |
UBND cấp xã nhận thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,020 |
0,020 |
0,026 |
|
II |
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhận bản thông báo cập nhật hồ sơ địa chính cấp xã chuyển đến đối với những nơi chưa liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,02 |
0,02 |
0,026 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 17, 18, 19, 20 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã; Mục 1 nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng này.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất không thay đổi thì áp dụng theo định mức quy định tại Bảng này.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định mức lao động quy định tại các mục 2 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 17, 18, 19, 20 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã của Bảng này được tính bằng 1,5 lần.
(5) Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức đăng ký biến động đất đai quy định tại Điều 22 Định mức này.
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Điều 14 và Điều 15 Định mức này.
2. Định mức
Bảng 13
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
|
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất+TS |
|||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc đề nghị cấp đổi GCN |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,250 |
0,250 |
0,325 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
4 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,020 |
0,024 |
|
4.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,010 |
0,012 |
|
5 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
6 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
6.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
7 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS4 |
1-4 |
1,000 |
1,000 |
1,300 |
|
7.1 |
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận: |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất) |
Hồ sơ |
Nhóm2 (1KS3, 1KS2) |
1-4 |
0,500 |
0,500 |
0,800 |
|
7.2 |
Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận: |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không đủ điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
|
7.2.2 |
Thông báo việc đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,300 |
|
8 |
Nhập ý kiến nội dung xác nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
|
9 |
Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính đối với trường hợp người sử dụng đất nộp mảnh trích đo bản đồ địa chính; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,000 |
0,050 |
|
9.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,000 |
0,100 |
|
10 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
10.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,080 |
0,080 |
0,100 |
|
10.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,150 |
|
11 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
|
11.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
|
12 |
Nhập thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
13 |
In GCN |
|
|
|
|
|
|
|
13.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
13.2 |
Đối với nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
|
14 |
Trích sao số liệu địa chính, quyết định hủy GCN bị mất, cấp đổi, cấp lại GCN, lập sổ theo dõi hồ sơ |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
|
15 |
Cập nhật chỉnh lý HSĐC, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc; gửi thông báo biến động cho cấp xã |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,470 |
0,470 |
0,611 |
|
16 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
16.1 |
Quét trang A3 |
2Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
|
16.2 |
Quét trang A4 |
3Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
17 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
5Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
|
18 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
|
19 |
Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi GCN cho bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|
20 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
UBND cấp xã nhận thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,020 |
0,020 |
0,026 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức đăng ký biến động đất đai quy định tại Điều 23 Định mức này.
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Điều 14 và Điều 15 Quy định này.
2. Định mức
Bảng 14
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
|
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất+TS |
|||||
|
|
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,250 |
0,250 |
0,325 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
4 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,020 |
0,024 |
|
4.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,010 |
0,012 |
|
5 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
6 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
6.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
7 |
Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai hoặc nhận được một trong các văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dừng giải quyết thủ tục thì thông báo lý do và trả hồ sơ |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1-4 |
0,600 |
0,900 |
1,080 |
|
8 |
Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền hoặc thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp cấp GCN diện tích tăng thêm hoặc thông báo cho người sử dụng đất về hủy kết quả đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
9 |
Thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ quy định |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,300 |
0,300 |
0,400 |
|
10 |
Hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
11 |
Kiểm tra hồ sơ cấp GCN trước đây, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc một trong các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn; trình cơ quan có thẩm quyền xác định lại diện tích đất ở hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký, ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót hoặc trình, quyết định thu hồi GCN |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,000 |
1,000 |
1,200 |
|
12 |
Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong hợp đồng thuê đất |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,000 |
1,000 |
1,200 |
|
13 |
Thông báo cho người có quyền và nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực hiện thủ tục đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thủ tục |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
14 |
Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-4 |
0,060 |
0,060 |
0,078 |
|
15 |
Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất, xác nhận đất sử dụng ổn định, xác nhận nguồn gốc sử dụng đất, xác nhận sự phù hợp với quy hoạch |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|
16 |
Chuyển Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai văn bản về hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất, xác nhận đất sử dụng ổn định, xác nhận nguồn gốc sử dụng đất, xác nhận sự phù hợp với quy hoạch hoặc văn bản về xác nhận về tình trạng sạt lở tự nhiên hoặc văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,150 |
|
17 |
Nhập nội dung xác nhận vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
|
18 |
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
18.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,000 |
0,050 |
|
18.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,000 |
0,100 |
|
19 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
19.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
|
19.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
|
20 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
20.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
|
20.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
|
21 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,030 |
0,171 |
0,235 |
|
22 |
In GCN |
|
|
|
|
|
|
|
22.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
22.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
|
23 |
Xác nhận nội dung biến động trên GCN hoặc cấp GCN mới |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
24 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của bên thuê, bên thuê lại đất đối với trường hợp xóa cho thuê, cho thuê lại đất |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
25 |
Nhập thông tin vào Sổ cấp giấy; gửi thông báo biến động cho cấp tỉnh, cấp xã |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,370 |
0,370 |
0,444 |
|
26 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
|
27 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
27.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,016 |
0,020 |
|
27.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,010 |
|
28 |
Xử lý các tệp tin quét thành tập (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
|
29 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
|
30 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|
31 |
UBND cấp xã nhận thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Các trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng định mức của Bảng này. Trường hợp đăng ký biến động mà không thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng theo quy định tại Bảng 14.1 sau đây:
Bảng 14.1
|
TT |
Loại biến động |
Các bước công việc được áp dụng của Bảng 14 |
Hệ số áp dụng cho các mục 3, 17, 21, 26 của Bảng 14 |
|
1 |
Thế chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
Mục 1, 2, 3, 7, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,478 |
|
2 |
Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
Mục 1, 2, 3, 7, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,435 |
|
3 |
Thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 18, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,130 |
|
4 |
Trường hợp đo đạc lại thửa đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ |
Mục 21, 25, 31 |
0,391 |
|
5 |
Thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Mục 21, 25, 31 |
0,152 |
|
6 |
Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,391 |
|
7 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,152 |
|
8 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,326 |
|
9 |
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,326 |
|
10 |
Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,326 |
|
11 |
Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,326 |
|
12 |
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,370 |
|
13 |
Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,348 |
|
14 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,370 |
|
15 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,326 |
|
16 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,326 |
|
17 |
Chuyển quyền sử dụng cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,326 |
|
18 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 21, 28, 29, 31 |
0,326 |
|
19 |
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, nhân thân hoặc địa chỉ |
Mục 1, 2, 3, 7, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,174 |
|
20 |
Chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình, cá nhân đó mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,326 |
|
21 |
Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Mục 1, 2, 3, 7, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,239 |
|
22 |
Chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 17, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,478 |
|
23 |
Gia hạn sử dụng đất (kể cả trường hợp tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân) |
Mục 1, 2, 3, 7, 17, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,239 |
|
24 |
Chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền hay thuê đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,304 |
|
25 |
Thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu |
Mục 1, 2, 3, 7, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,565 |
|
26 |
Có thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,315 |
|
27 |
Phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên GCN |
Mục 1, 2, 3, 7, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,130 |
|
28 |
Thu hồi quyền sử dụng đất |
Mục 18, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,239 |
|
29 |
Ghi nợ và xóa nợ về nghĩa vụ tài chính |
Mục 1, 2, 3, 7, 17, 19, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 31 |
0,315 |
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Điều 14 và Điều 15 Định mức này.
2. Định mức
Bảng 15
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
|
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất+TS |
|||||
|
I |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
1.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
|
2 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giũa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
|
3 |
Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất, quản lý đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
|
4 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,020 |
0,024 |
|
4.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,010 |
0,012 |
|
5 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
6 |
Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
|
6.2 |
Theo hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
|
7 |
Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai hoặc nhận được một trong các văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dừng giải quyết thủ tục thì thông báo lý do và trả hồ sơ |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS3, 1KS2) |
1-4 |
2,000 |
2,000 |
2,600 |
|
8 |
Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền hoặc thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận diện tích tăng thêm hoặc thông báo cho người sử dụng đất về hủy kết quả đăng ký |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
9 |
Hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
10 |
Kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc một trong các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn; trình cơ quan có thẩm quyền ký, ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót hoặc trình, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,000 |
1,000 |
1,200 |
|
11 |
Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong hợp đồng thuê đất |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
1,000 |
1,000 |
1,200 |
|
12 |
Nhập ý kiến xác nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
|
13 |
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
13.1 |
Trích lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,000 |
0,050 |
|
13.2 |
Trích lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,000 |
0,100 |
|
14 |
Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
|
14.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
|
14.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
|
15 |
Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
15.1 |
Chuyển thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
|
15.2 |
Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-4 |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
|
16 |
Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
|
17 |
In GCN |
|
|
|
|
|
|
|
17.1 |
Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
17.2 |
Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
|
18 |
Xác nhận nội dung biến động trên GCN hoặc cấp GCN mới |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
19 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của bên thuê, bên thuê lại đất đối với trường hợp xóa cho thuê, cho thuê lại đất |
GCN |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
|
20 |
Nhập thông tin vào Sổ cấp giấy; gửi thông báo biến động cho cấp tỉnh, cấp xã |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-4 |
0,370 |
0,370 |
0,444 |
|
21 |
Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-4 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
|
22 |
Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
|
|
22.1 |
Quét trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,016 |
0,016 |
0,020 |
|
22.2 |
Quét trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,008 |
0,008 |
0,010 |
|
23 |
Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-4 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
|
24 |
Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-4 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
|
25 |
Chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận một cửa để trao cho người sử dụng đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
|
II |
CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa bàn cấp xã (đối với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập nhật HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
|
2 |
Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-4 |
0,060 |
0,060 |
0,078 |
|
3 |
Chuyển Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai văn bản về xác nhận về tình trạng sạt lở tự nhiên hoặc văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-4 |
0,100 |
0,100 |
0,150 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Các trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng định mức của Bảng này. Trường hợp đăng ký biến động mà không thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng theo quy định tại Bảng 15.1 sau đây:
Bảng 15.1
|
TT |
Loại biến động |
Các bước công việc được áp dụng của Bảng 15 |
Hệ số áp dụng cho các mục 3, 12, 16, 21 của Bảng 15 |
|
1 |
Thế chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
Mục 1, 2, 3, 7, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,478 |
|
2 |
Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
Mục 1, 2, 3, 7, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,435 |
|
3 |
Thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 13, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,130 |
|
4 |
Trường hợp đo đạc lại thửa đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ |
Mục 16, 20 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,391 |
|
5 |
Thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; |
Mục 16, 20 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tai địa bàn cấp xã |
0,152 |
|
6 |
Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế), tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,391 |
|
7 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,152 |
|
8 |
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,326 |
|
9 |
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,370 |
|
10 |
Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,348 |
|
11 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,370 |
|
12 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,326 |
|
13 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,326 |
|
14 |
Chuyển quyền sử dụng cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,326 |
|
15 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,326 |
|
16 |
Trường hợp chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,326 |
|
17 |
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ |
Mục 1, 2, 3, 7, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,174 |
|
18 |
Chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư bán căn hộ và làm thủ tục đăng ký biến động đợt đầu |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,348 |
|
19 |
Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,239 |
|
20 |
Chuyển mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 12, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,478 |
|
21 |
Gia hạn sử dụng đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 12, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,239 |
|
22 |
Chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền hay thuê đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,304 |
|
23 |
Thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu |
Mục 1, 2, 3, 7, 14, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,565 |
|
24 |
Có thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục 1, 2, 3, 7, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,315 |
|
25 |
Phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên GCN |
Mục 1, 2, 3, 7, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,130 |
|
26 |
Thu hồi quyền sử dụng đất |
Mục 13, 16, 18, 20, 21, 22, 23, 24 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã |
0,239 |
Điều 24. Trích lục hồ sơ địa chính
1. Phân loại khó khăn: Trường hợp này không thực hiện phân loại khó khăn.
2. Định mức
Bảng 16
|
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (công/hồ sơ) |
|
1 |
Nhận, trả hồ sơ, thu phí, lệ phí |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,100 |
|
2 |
Trích lục thửa đất |
|
|
|
|
2.1 |
Trích lục từ hồ sơ địa chính số |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,050 |
|
2.2 |
Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,100 |
|
3 |
Trích sao thông tin địa chính |
|
|
|
|
3.1 |
Trích sao từ hồ sơ địa chính số |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,050 |
|
3.2 |
Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,100 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 16;
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 16;
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 16.
Mục 1. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Chọn vị trí điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm
Bảng 17
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/điểm) |
|||
|
Chọn vị trí điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
12 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
|
4 |
Bộ đồ nề |
Bộ |
24 |
0,21 |
0,65 |
|
|
|
5 |
Bộ khắc chữ |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,22 |
|
|
|
6 |
Cờ hiệu nhỏ |
Cái |
12 |
0,14 |
|
|
0,10 |
|
7 |
Compa đơn |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
|
8 |
Compa kép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
|
9 |
Cuốc bàn |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
0,10 |
|
10 |
Dao phát cây |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
|
11 |
Eke |
Bộ |
24 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
|
12 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
|
13 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
1,67 |
1,30 |
0,25 |
0,60 |
|
14 |
Hòm đựng dụng cụ |
Cái |
48 |
|
|
|
0,20 |
|
15 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
|
16 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
|
17 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,67 |
|
0,25 |
0,60 |
|
18 |
Ống nhòm |
Cái |
60 |
0,28 |
|
0,04 |
|
|
19 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
|
20 |
Quy phạm |
Quyển |
60 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
|
21 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
|
22 |
Thước đo độ |
Cái |
60 |
0,07 |
|
|
|
|
23 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
|
24 |
Xẻng |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
|
|
25 |
Xô tôn đựng nước |
Cái |
12 |
0,21 |
0,22 |
|
|
|
26 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
8,93 |
|
|
3,22 |
|
27 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,33 |
|
|
0,15 |
|
28 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,07 |
|
|
0,10 |
|
29 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
8,93 |
|
|
3,22 |
|
30 |
Kìm cắt thép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
|
|
31 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
|
|
0,31 |
|
32 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
|
|
|
|
|
33 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
|
|
|
|
|
34 |
Thước 3 cạnh |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
|
35 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
36 |
0,33 |
|
|
|
|
36 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,80 |
|
|
|
|
37 |
Bảng ngắm |
Cái |
12 |
|
|
|
0,33 |
|
38 |
Ẩm kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
|
39 |
Nhiệt kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
|
40 |
Áp kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 18:
Bảng 18
|
Khó khăn |
Chọn vị trí điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
|
1 |
0,60 |
0,65 |
0,65 |
0,55 |
|
2 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,80 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,30 |
1,30 |
1,25 |
1,35 |
|
5 |
1,65 |
1,65 |
1,65 |
1,80 |
(2) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.
(3) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm.
(4) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc.
1.2. Tính toán
Bảng 19
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/điểm) |
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
0,43 |
|
2 |
Ba lô |
Cái |
18 |
1,15 |
|
3 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,43 |
|
4 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
1,15 |
|
5 |
Quy phạm |
Quyển |
60 |
0,07 |
|
6 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
1,15 |
|
7 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,43 |
|
8 |
Máy in laser A4 0,5kW |
Cái |
72 |
0,001 |
|
9 |
Điện |
kW |
|
0,36 |
|
10 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
1,15 |
|
11 |
Đèn điện 100W |
Bộ |
36 |
0,32 |
2. Thiết bị
Bảng 20
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức (Ca/điểm) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
|
1 |
Chọn vị trí điểm, chôn mốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 7 - 9 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
|
2 |
Xây tường vây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 7 - 9 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,22 |
0,26 |
0,29 |
|
3 |
Tiếp điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 7 - 9 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
|
4 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS |
Bộ |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
|
|
Bộ đàm |
Cái |
2 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
5 |
Tính toán bình sai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm tại Bảng 20.
(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán tại Bảng 20.
3. Vật liệu
3.1. Chọn vị trí điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm
Bảng 21
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 điểm) |
|||
|
Chọn điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
|||
|
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
2 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,10 |
0,01 |
0,10 |
0,10 |
|
3 |
Biên bản bàn giao sản phẩm |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
|
|
|
4 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
|
|
|
0,02 |
|
5 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
|
6 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
|
7 |
Ghi chú điểm tọa độ mới |
Bộ |
2,00 |
|
|
|
|
8 |
Giấy A4 |
Ram |
0,01 |
|
0,01 |
0,01 |
|
9 |
Sơn đỏ |
Kg |
0,001 |
|
|
|
|
10 |
Sổ kiểm nghiệm máy |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
|
11 |
Sổ đo góc |
Quyển |
|
|
|
0,15 |
|
12 |
Sổ đo cạnh |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
|
13 |
Sổ đo thiên đỉnh |
Quyển |
|
|
|
0,0 |
|
14 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
|
0,05 |
0,05 |
|
15 |
Xi măng |
Kg |
39,00 |
107,00 |
|
|
|
16 |
Cát |
m3 |
0,04 |
0,14 |
|
|
|
17 |
Đá dăm |
m3 |
0,002 |
0,28 |
|
|
|
18 |
Dấu sứ |
Cái |
1 |
|
|
|
|
19 |
Gỗ cốt pha |
m3 |
0,002 |
0,003 |
|
|
|
20 |
Đinh |
Kg |
0,05 |
|
|
|
|
21 |
Sắt 10 |
Kg |
0,93 |
|
|
|
|
22 |
Xăng |
Lít |
3,00 |
7,00 |
3,00 |
|
|
23 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,15 |
0,35 |
0,15 |
|
|
24 |
Mực đen |
Lọ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
25 |
Pin đèn |
Đôi |
0,50 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.
3.2. Tính toán
Bảng 22
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
|
1 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
0,30 |
|
2 |
Bảng tính toán |
Tờ |
0,30 |
|
3 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
0,10 |
|
4 |
Biên bản bàn giao sản phẩm |
Tờ |
0,30 |
|
5 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,01 |
|
6 |
Giấy Kroky |
Tờ |
0,03 |
|
7 |
Giấy A4 |
Ram |
0,01 |
|
8 |
Mực in laser |
Hộp |
0,001 |
|
9 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
|
10 |
Số liệu tọa độ điểm gốc |
Điểm |
0,10 |
|
11 |
Số liệu độ cao điểm gốc |
Điểm |
0,10 |
|
12 |
Mực đen |
Lọ |
0,03 |
|
13 |
Pin đèn |
Đôi |
0,30 |
1. Ngoại nghiệp
1.1. Dụng cụ
a) Lưới đo vẽ
Bảng 23
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
6,71 |
7,92 |
10,60 |
32,76 |
59,56 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
6,71 |
7,92 |
10,60 |
32,76 |
59,56 |
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
|
9 |
Búa đóng cọc |
Cái |
36 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
|
10 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
|
11 |
Cờ hiệu nhỏ |
Cái |
12 |
0,11 |
0,68 |
0,88 |
1,43 |
1,80 |
|
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
13 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
14 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
15 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
16 |
E ke |
Bộ |
24 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
|
17 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
|
18 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
|
19 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
|
20 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,05 |
0,34 |
6,44 |
0,72 |
0,95 |
|
21 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
|
22 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
23 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,17 |
0,57 |
0,88 |
3,99 |
7,26 |
|
24 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
25 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
26 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
|
27 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
|
28 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,32 |
0,68 |
1,10 |
2,00 |
3,64 |
|
29 |
Com pa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,16 |
0,34 |
0,55 |
1,00 |
1,82 |
|
30 |
Áp kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
|
31 |
Nhiệt kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
|
32 |
Mia |
Cái |
36 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 24:
Bảng 24
|
KK |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|
1 |
0,60 |
0,75 |
0,70 |
0,69 |
0,68 |
|
2 |
0,80 |
0,85 |
0,85 |
0,83 |
0,82 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,15 |
1,25 |
1,30 |
1,20 |
1,20 |
|
5 |
1,30 |
1,56 |
1,70 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 23 và Bảng 24.
b) Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan
Bảng 25
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
22,26 |
37,72 |
66,16 |
230,00 |
418,18 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
22,26 |
37,72 |
66,16 |
230,00 |
418,18 |
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
|
9 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
3,20 |
19,42 |
12,10 |
40,39 |
73,44 |
|
10 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
11 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
13 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
14 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
3,20 |
5,96 |
12,10 |
40,39 |
73,44 |
|
15 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
|
16 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,80 |
1,49 |
3,02 |
10,10 |
18,36 |
|
17 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
|
18 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
|
19 |
Máy tính tay Casio |
Cái |
24 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
|
20 |
Nilon che máy (5m) |
Tấm |
9 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
21 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
|
22 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,80 |
1,49 |
3,02 |
10,10 |
18,36 |
|
23 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,40 |
0,54 |
1,20 |
3,30 |
6,00 |
|
24 |
Com pa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,15 |
0,14 |
0,20 |
0,66 |
1,20 |
|
25 |
Áp kế |
Cái |
60 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,13 |
0,24 |
|
26 |
Nhiệt kế |
Cái |
60 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,13 |
0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 26;
Bảng 26
|
KK |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|
1 |
0,60 |
0,70 |
0,70 |
0,77 |
0,77 |
|
2 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,92 |
0,92 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,30 |
1,25 |
1,30 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,70 |
1,56 |
1,70 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 25 và Bảng 26.
(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.
c) Công tác chuẩn bị; xác định ranh giới thửa đất trên thực địa; đối soát kiểm tra; giao nhận Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết tại Bảng 25 và Bảng 26.
1.2. Thiết bị
Bảng 27
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất (kw/h) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
|
1 |
Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,22 |
1,55 |
2,02 1 |
2,30 |
2,57 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
1,22 |
1,55 |
2,02 |
2,30 |
2,57 |
|
|
Điện |
kW |
|
0,32 |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,71 |
2,01 |
2,39 |
3,40 |
4,59 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
1,71 |
2,01 |
2,39 |
3,40 |
4,59 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
|
|
Điện |
kW |
|
0,66 |
0,66 |
0,66 |
0,66 |
0,66 |
|
v |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
|
|
Điện |
kW |
|
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
7,56 |
9,08 |
9,83 |
10,58 |
|
|
|
Sổ điện tử |
|
|
7,56 |
9,08 |
9,83 |
10,58 |
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
|
|
|
Điện |
|
|
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
|
Sổ điện tử |
|
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
1,3 |
1,3 |
1,3 |
1,3 |
|
|
|
Điện |
|
|
3,78 |
3/78 |
3,78 |
3,78 |
|
|
2 |
Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan |
|||||||
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
5,50 |
6,77 |
9,13 |
12,09 |
15,39 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
5,50 |
6,77 |
9,13 |
12,09 |
15,39 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
10,46 |
12,33 |
14,57 |
18,21 |
22,77 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
10,46 |
12,33 |
14,57 |
18,21 |
22,77 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
58,61 |
70,31 |
76,18 |
82,04 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
58,61 |
70,31 |
76,18 |
82,04 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
Ghi chú:
(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 27.
(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại Bảng 27.
1.3. Vật liệu
Bảng 28
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||
|
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
|
2 |
Bản đồ ĐGHC 364/CT |
Tờ |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
|
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
1,80 |
1,80 |
2,00 |
2,20 |
3,00 |
|
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
0,90 |
0,90 |
1,00 |
1,10 |
1,50 |
|
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,23 |
0,36 |
0,50 |
0,88 |
1,20 |
|
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
1,35 |
1,35 |
1,50 |
1,65 |
2,25 |
|
7 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,16 |
0,22 |
3,50 |
4,68 |
6,37 |
|
8 |
Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm |
Cái |
27,00 |
54,00 |
80,00 |
110,00 |
150,00 |
|
9 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
|
10 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,36 |
0,45 |
1,00 |
2,20 |
3,00 |
|
11 |
Mực màu |
Tuýp |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
|
12 |
Sổ đo các loại |
Quyển |
2,70 |
2,70 |
5,00 |
6,60 |
9,00 |
|
13 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
|
14 |
Số liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,45 |
0,45 |
0,50 |
0,55 |
0,75 |
|
15 |
Đinh sắt 10,15cm và đệm |
Cái |
36,00 |
27,00 |
0,00 |
0,00 |
|
|
16 |
Sơn đỏ |
Kg |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
17 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
1,44 |
1,80 |
4,00 |
13,20 |
18,00 |
|
18 |
Giấy A4 |
Ram |
0,27 |
0,36 |
0,50 |
0,66 |
0,90 |
|
19 |
Giấy A3 |
Ram |
0,14 |
0,18 |
0,30 |
0,44 |
0,60 |
|
20 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,13 |
0,18 |
|
21 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,03 |
0,04 |
0,06 |
0,09 |
0,12 |
|
22 |
Ghi chú điểm tọa cao cũ |
Bộ |
0,36 |
0,45 |
1,00 |
2,20 |
3,00 |
|
23 |
Giấy can |
Mét |
0,45 |
0,90 |
1,00 |
1,65 |
2,25 |
|
24 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
8,55 |
0,72 |
1,00 |
1,10 |
1,50 |
|
25 |
Pin đèn |
Đôi |
0,14 |
0,18 |
0,40 |
1,54 |
2,10 |
|
26 |
Số liệu độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,45 |
0,45 |
0,50 |
0,55 |
0,75 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 29:
Bảng 29
|
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,15 |
|
2 |
Lập lưới khống chế đo vẽ |
0,10 |
|
3 |
Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa |
0,25 |
|
4 |
Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan |
0,25 |
|
5 |
Đối soát kiểm tra |
0,13 |
|
6 |
Giao nhận Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất |
0,12 |
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 28 và Bảng 29.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 28 và Bảng 29.
2. Nội nghiệp
2.1. Dụng cụ
a) Biên tập bản đồ địa chính
Bảng 30
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
10,61 |
19,90 |
41,60 |
64,88 |
97,32 |
|
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
|
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
|
4 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
|
5 |
Thước bẹt nhựa 60cm |
Cái |
24 |
2,39 |
4,40 |
12,24 |
18,36 |
27,54 |
|
6 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
|
7 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
|
8 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
|
9 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,04 |
0,07 |
0,20 |
0,31 |
0,46 |
|
10 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
|
11 |
Lưu điện 600W |
Cái |
60 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
|
12 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
0,80 |
1,47 |
4,08 |
6,12 |
9,18 |
|
13 |
USB (1GB) |
Cái |
24 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
|
14 |
Bóng điện 100W |
Cái |
36 |
5,30 |
9,50 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
|
15 |
Điện |
kW |
|
4,45 |
7,98 |
15,14 |
27,25 |
40,87 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hộ số tại Bảng 31:
Bảng 31
|
KK |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|
1 |
0,70 |
0,64 |
0,60 |
0,55 |
0,65 |
|
2 |
0,85 |
0,80 |
0,77 |
0,74 |
0,80 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,20 |
1,25 |
0,74 |
1,35 |
1,40 |
|
5 |
1,45 |
1,56 |
1,00 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính thêm 0,10 mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
b) Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
Bảng 32
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
|
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
|
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
|
4 |
Bóng điện 100W |
Cái |
36 |
1,74 |
5,26 |
5,70 |
10,36 |
15,54 |
|
5 |
Điện |
kW |
|
1,46 |
4,42 |
4,80 |
8,70 |
13,05 |
Ghi chú: Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
c) Công khai bản đồ địa chính và hoàn thiện bản đồ địa chính
Mức dụng cụ cho công khai bản đồ địa chính và hoàn thiện thiện bản đồ địa chính theo Bảng 30 và Bảng 31 nhân với hệ số tại Bảng 33:
Bảng 33
|
Công việc |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|
Công khai bản đồ địa chính và hoàn thiện thiện bản đồ địa chính |
0,70 |
0,57 |
0,32 |
0,38 |
0,44 |
d) Lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo, trình ký xác nhận hồ sơ
Mức tính bằng 0,30 mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
đ) In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian
Bảng 34
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
|
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
|
3 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
|
4 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
|
5 |
Lưu điện 600W |
Cái |
60 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
|
6 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
7,96 |
14,92 |
66,80 |
89,64 |
107,57 |
|
7 |
Đèn điện 0,10 kW |
Bộ |
30 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
|
8 |
Điện |
kW |
|
0,11 |
0,12 |
0,13 |
0,15 |
0,18 |
Ghi chú: Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
e) Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính
Mức được tính bằng 0,05 mức in sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian tại Bảng 34.
2.2. Thiết bị
Bảng 35
|
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C/suất (kW/h) |
Định mức (Ca/mảnh) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
|
1.1 |
Biên tập bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,12 |
0,15 |
0,19 |
0,22 |
0,26 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,84 |
2,24 |
2,64 |
3,20 |
3,84 |
|
|
Điện |
KW |
|
34,20 |
62,16 |
77,36 |
88,67 |
106,35 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,13 |
0,25 |
0,38 |
0,56 |
0,68 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,18 |
3,80 |
4,98 |
6,22 |
7,78 |
|
|
Điện |
KW |
|
87,80 |
105,30 |
138,12 |
172,93 |
216,09 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
1,88 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
6,66 |
8,67 |
11,25 |
8,34 |
11,26 |
|
|
Điện |
KW |
|
189,08 |
240,34 |
304,68 |
234,57 |
309,77 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
8,90 |
12,02 |
16,22 |
21,90 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
245,28 |
331,79 |
776,26 |
1376,31 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,117 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
11,57 |
15,62 |
21,08 |
28,47 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
318,27 |
430,32 |
1007,71 |
1787,20 |
|
|
1.2 |
Lập phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất |
|
|
|||||
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
|
|
Điện |
KW |
|
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
|
Điện |
KW |
|
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
|
|
Điện |
KW |
|
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
251,98 |
251,98 |
251,98 |
251,98 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
503,96 |
503,96 |
503,96 |
503,96 |
|
|
1.3 |
Công khai bản đồ địa chính và hoàn thiện bản đồ địa chính |
|||||||
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
|
|
Điện |
KW |
|
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
|
|
Điện |
KW |
|
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
|
|
Điện |
KW |
|
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
168,96 |
168,96 |
168,96 |
168,96 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
253,44 |
253,44 |
253,44 |
253,44 |
|
|
1.4 |
In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian |
|||||||
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
|
Điện |
KW |
|
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
|
Điện |
KW |
|
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
|
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
|
Điện |
KW |
|
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
|
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
4,94 |
4,94 |
4,94 |
4,94 |
|
|
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
6,42 |
6,42 |
6,42 |
6,42 |
|
2.3. Vật liệu
a) Biên tập bản đồ địa chính và lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất
Bảng 36
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||
|
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
|
2 |
Bản đồ địa giới hành chính (phô tô) |
Tờ |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
|
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,25 |
0,40 |
0,50 |
0,80 |
0,80 |
|
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
7 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,30 |
0,30 |
0,20 |
2,00 |
2,00 |
|
8 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
|
9 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
|
10 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
|
11 |
Giấy A4 |
Ram |
3,00 |
6,00 |
9,00 |
16,00 |
16,00 |
|
12 |
Mực in laser |
Hộp |
0,60 |
1,20 |
1,80 |
3,20 |
3,20 |
|
13 |
Sổ mục kê |
Quyển |
0,14 |
0,15 |
0,40 |
0,10 |
0,10 |
|
14 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
|
15 |
Số liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
|
16 |
Số liệu độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
|
17 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho vẽ bản đồ số tính bằng 0,55 mức tại Bảng 36.
(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 36.
(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 36.
(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 36.
b) Xác nhận hồ sơ các cấp; lập sổ mục kê; nhập thông tin thửa đất và giao nộp thành quả.
Mức tính bằng 0,20 mức mục vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 36.
c) In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian.
Bảng 37
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||
|
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,05 |
0,06 |
|
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,05 |
0,20 |
0,25 |
|
3 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,05 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
|
4 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,10 |
|
5 |
Giấy A4 |
Ram |
0,002 |
0,004 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
6 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
0,20 |
0,20 |
|
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,01 |
0,03 |
0,05 |
0,05 |
|
8 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
9 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
Điều 27. Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính
1. Dụng cụ
1.1. Số hóa BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 38
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||||
|
Số hóa BĐĐC |
Chuyển hệ |
||||||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
||||
|
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
5,39 |
9,52 |
12,72 |
20,08 |
4,24 |
6,12 |
|
2 |
Bàn máy vi tính |
Cái |
72 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
|
3 |
Ghế xoay |
Cái |
72 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
115,06 |
3,18 |
4,59 |
|
4 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
5,39 |
9,52 |
12,72 |
20,08 |
4,24 |
6,12 |
|
5 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,68 |
2,97 |
3,97 |
6,27 |
1,32 |
1,91 |
|
6 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
|
7 |
Êke |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
|
8 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
|
9 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
10 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
0,27 |
0,47 |
0,63 |
1,00 |
0,21 |
0,31 |
|
12 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,03 |
0,06 |
0,08 |
0,13 |
0,03 |
0,04 |
|
13 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
1,01 |
1,79 |
2,39 |
3,77 |
0,80 |
1,15 |
|
14 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
15 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
16 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
|
17 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
18 |
Thước Đrôbưsep |
Cái |
120 |
0,13 |
0,23 |
0,31 |
0,49 |
0,10 |
0,15 |
|
19 |
Thước nhựa 1,2m |
Cái |
24 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
|
20 |
Xô nhựa 10 lít |
Cái |
12 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
|
21 |
Quy định số hóa |
Quyển |
48 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
|
22 |
Lưu điện 600W |
Cái |
60 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
|
23 |
Đầu ghi CD 0,4kW |
Cái |
72 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
24 |
Máy in A4 0,5kW |
Cái |
72 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
25 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
|
26 |
Điện |
kW |
|
5,80 |
10,20 |
13,60 |
21,50 |
5,80 |
8,36 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:
Bảng 39
|
Khó khăn |
Số hóa BĐĐC |
Chuyển hệ |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
|
|
1 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,80 |
0,90 |
|
2 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,90 |
1,00 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,32 |
1,32 |
1,32 |
|
1,30 |
|
(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng 38 và Bảng 39.
(3) Mức dụng cụ cho chuyển hệ tọa độ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1.000 và 1/500 được tính như sau:
- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2000;
- Mức cho 1/1.000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ 1/2000.
(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 17 và Bảng 18 (Điều 25, Mục 1, Chương III).
1.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Không sử dụng dụng cụ.
2. Thiết bị
2.1. Số hóa BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 40
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất (kw/h) |
Số lượng |
Định mức (Ca/mảnh) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
|
1 |
Số hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
|
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,49 |
0,57 |
0,67 |
0,79 |
0,93 |
|
|
Điện |
kW |
|
|
22,30 |
25,30 |
29,10 |
33,60 |
38,90 |
|
1.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
|
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,99 |
1,05 |
1,19 |
1,38 |
1,99 |
|
|
Điện |
kW |
|
|
41,20 |
43,40 |
48,70 |
55,90 |
79,00 |
|
1.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
|
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
1,61 |
2,02 |
2,70 |
3,15 |
3,94 |
|
|
Điện |
kW |
|
|
55,77 |
69,19 |
91,28 |
105,73 |
130,85 |
|
1.4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
2,88 |
3,84 |
4,61 |
5,53 |
|
|
|
Điện |
kW |
|
|
95,84 |
126,60 |
150,82 |
179,84 |
|
|
2 |
Chuyển hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,31 |
0,35 |
0,38 |
0,42 |
0,44 |
|
|
Điện |
kW |
|
|
11,27 |
12,56 |
13,72 |
15,06 |
15,76 |
|
2.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,34 |
0,37 |
0,41 |
0,45 |
0,48 |
|
|
Điện |
kW |
|
|
13,26 |
13,86 |
15,94 |
17,47 |
18,42 |
|
2.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,42 |
0,46 |
0,51 |
0,56 |
0,60 |
|
|
Điện |
kW |
|
|
16,50 |
18,00 |
19,90 |
21,80 |
23,05 |
|
2.4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
4,59 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
3,30 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,56 |
0,65 |
0,70 |
0,75 |
|
|
|
Điện |
kW |
|
|
22,90 |
26,00 |
27,90 |
29,80 |
|
Ghi chú: Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa độ.
2.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính tại Bảng 17 và Bảng 18 (Điều 25, Mục 1, Chương III).
3. Vật liệu
Bảng 41
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
|
Số hóa |
Chuyển hệ tọa độ |
|||||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
|||
|
1 |
Sổ ghi chép công tác |
Quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,04 |
0,07 |
|
2 |
Băng dính phim |
Cuộn |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
3 |
Giấy đóng gói thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
4 |
Giấy vẽ sơ đồ khu đo |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
5 |
Giấy can |
Mét |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
|
6 |
Giấy A4 (nội) |
Ram |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
7 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
3,00 |
3,00 |
|
8 |
Mực in laser |
Hộp |
0,004 |
0,004 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
|
9 |
Đĩa CD (cơ số 2) |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
10 |
Thuốc tẩy rửa |
Lít |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,003 |
0,002 |
0,003 |
|
11 |
Mực in phun (4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
|
12 |
Khăn mặt |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,05 |
0,10 |
|
13 |
Khăn lau máy |
Cái |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,01 |
0,03 |
|
14 |
Bản đồ gốc |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
15 |
Cồn công nghiệp |
Lít |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
|
16 |
Bóng đèn máy quét |
Cái |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
|
17 |
Sổ giao ca |
Quyển |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,1 |
0,01 |
0,02 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng 41 cho chuyển hệ tọa độ.
(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1.000 tính như nhau và tính bằng 0,70 mức tỷ lệ 1/2.000.
(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 17 và Bảng 18 (Điều 25, Mục 1, Chương III).
Điều 28. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
1. Ngoại nghiệp
1.1. Đối soát thực địa
a) Dụng cụ
Bảng 42
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
|
3 |
Balô |
Cái |
18 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
|
4 |
Giầy |
Đôi |
12 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
|
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
|
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
|
7 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
|
8 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
|
9 |
Thước vải 50m |
Cái |
4 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
|
10 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
|
11 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
Ghi chú: Mức trên tính cho KK3, các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 43:
Bảng 43
|
KK |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
|
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
b) Thiết bị
Không sử dụng thiết bị.
c) Vật liệu
Bảng 44
|
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 mảnh) |
|
1 |
BĐĐC |
Tờ |
1,00 |
|
2 |
Bút chì màu |
Cái |
1,00 |
|
3 |
Giấy A4 |
Ram |
0,10 |
|
4 |
Giấy can |
Mét |
1,00 |
|
5 |
Tẩy chì |
Cái |
5,00 |
|
6 |
Kẹp giấy loại nhỏ |
Cái |
10,00 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính như nhau cho các loại tỷ lệ bản đồ.
1.2. Lưới đo vẽ
a) Dụng cụ
Bảng 45
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
|
3 |
Balô |
Cái |
18 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
4 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
5 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
6 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
7 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
|
9 |
Búa đóng cọc |
Cái |
36 |
0,03 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,04 |
|
10 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
4,40 |
1,20 |
1,04 |
2,48 |
4,96 |
|
11 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
|
12 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
|
13 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
|
14 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
|
15 |
Eke |
Bộ |
24 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
|
16 |
Thước thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
|
17 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
2,93 |
0,80 |
0,69 |
1,65 |
3,30 |
|
18 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
3,30 |
0,90 |
0,78 |
1,86 |
3,72 |
|
19 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
|
20 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
|
21 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
|
22 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
|
23 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
|
24 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số Bảng 46:
Bảng 46
|
KK |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
|
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(3) Mức tại Bảng 45 và Bảng 46 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 47
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất (kw/h) |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
|
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,07 |
0,08 |
0,11 |
0,15 |
0,19 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,20 |
0,24 |
0,32 |
0,44 |
0,56 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,06 |
0,06 |
0,09 |
0,12 |
0,15 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,10 |
0,12 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,12 |
0,15 |
0,18 |
0,21 |
|
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,11 |
|
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,16 |
0,20 |
0,23 |
0,27 |
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.
(2) Mức tại Bảng 47 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Tính bằng 0,05 mức vật liệu của đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan tại Bảng 5.1.
1.3. Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan
a) Dụng cụ
Bảng 48
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
|
3 |
Balô |
Cái |
18 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
6 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
|
9 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
|
10 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
|
11 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
24 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
|
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
|
13 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
|
14 |
Eke |
Bộ |
24 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
|
15 |
Thước đo độ |
Cái |
24 |
11,12 |
4,48 |
4,66 |
6,16 |
12,32 |
|
16 |
Thước nhựa 60cm |
Cái |
24 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
|
17 |
Thước vải 50m |
Cái |
4 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
|
18 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
|
19 |
Thước thép 2m |
Cái |
6 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
|
20 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
|
21 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
|
22 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
|
23 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
0,28 |
0,11 |
0,12 |
0,15 |
0,30 |
|
24 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại Bảng 49:
Bảng 49
|
KK |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
|
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 48 và Bảng 49 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 50
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất (kw/h) |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
|
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,83 |
1,04 |
1,39 |
1,88 |
2,36 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
2,50 |
3,10 |
4,10 |
5,50 |
6,90 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,34 |
0,42 |
0,57 |
0,76 |
0,99 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,95 |
1,22 |
1,62 |
2,16 |
2,84 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,35 |
0,471 |
0,58 |
0,73 |
|
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,08 |
1,35 |
1,76 |
2,16 |
|
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,50 |
0,58 |
0,77 |
0,85 |
|
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,50 |
1,70 |
2,30 |
2,50 |
|
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,75 |
0,87 |
1,16 |
1,28 |
|
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,95 |
2,21 |
2,99 |
3,25 |
|
Ghi chú: Mức tại Bảng 50 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 51
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||
|
1 |
BĐĐC |
Tờ |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
|
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
|
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
0,68 |
0,33 |
0,20 |
0,11 |
0,28 |
|
4 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,09 |
0,07 |
0,05 |
0,04 |
0,10 |
|
5 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
0,51 |
0,25 |
0,15 |
0,08 |
0,20 |
|
6 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,06 |
0,04 |
0,35 |
0,24 |
0,60 |
|
7 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
|
8 |
Giấy can |
Mét |
0,17 |
0,17 |
0,10 |
0,08 |
0,20 |
|
9 |
Giấy A4 |
Ram |
1,36 |
1,33 |
0,05 |
0,06 |
0,15 |
|
10 |
Mực màu |
Tuýp |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
|
11 |
Số đo các loại |
Quyển |
1,02 |
0,50 |
0,50 |
0,33 |
0,83 |
|
12 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
|
13 |
Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm |
Cái |
10 |
10 |
8 |
10 |
25,00 |
|
14 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
0,54 |
0,33 |
0,40 |
0,67 |
1,68 |
Ghi chú: Mức tại Bảng 51 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
2. Nội nghiệp
2.1. Số hóa BĐĐC
Áp dụng theo mức số hóa BĐĐC quy định tại Điều 27, Mục 1, Chương III.
2.2. Lập bản vẽ BĐĐC
a) Dụng cụ
Bảng 52
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Balô |
Cái |
18 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
2 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
3 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
4 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
5 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
6 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
|
7 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
|
8 |
Ống đựng tài liệu |
Cái |
24 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
|
9 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
|
10 |
Thước nhựa 60cm |
Cái |
24 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
|
11 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
|
12 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
|
13 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
0,06 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,10 |
|
14 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,29 |
0,20 |
0,21 |
0,26 |
0,52 |
|
15 |
Máy ổn áp chung |
Cái |
60 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
|
16 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
4,57 |
3,14 |
3,29 |
4,13 |
8,26 |
|
17 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
|
18 |
USB flash |
Cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
|
19 |
Đầu ghi CD 0,4kW |
Cái |
72 |
0,006 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
0,01 |
|
20 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
|
21 |
Điện |
kW |
|
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức khó khăn tại Bảng 52 tính cho KK3, các KK khác tính theo các hệ số tại Bảng 53:
Bảng 53
|
KK |
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
|
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
4 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
|
5 |
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 52 và Bảng 53 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức lập bản vẽ bản đồ số.
b) Thiết bị
Bảng 54
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất (kW/h) |
Số lượng |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
|
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
|
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,78 |
3,02 |
3,43 |
4,00 |
4,57 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,004 |
0,005 |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,74 |
0,80 |
0,91 |
1,07 |
1,22 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
21,92 |
23,72 |
27,02 |
31,43 |
35,93 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,13 |
2,21 |
2,35 |
2,54 |
2,77 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,57 |
0,59 |
0,63 |
0,68 |
0,74 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
16,81 |
17,41 |
18,52 |
20,02 |
21,83 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,20 |
2,33 |
2,47 |
2,63 |
2,96 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,59 |
0,62 |
0,66 |
0,70 |
0,79 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
17,31 |
18,41 |
19,41 |
20,72 |
21,93 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,64 |
2,77 |
3,10 |
3,23 |
|
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,70 |
0,74 |
0,83 |
0,86 |
|
|
|
Điện |
Kw |
|
|
20,81 |
21,82 |
24,42 |
25,42 |
|
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,96 |
4,16 |
4,65 |
4,85 |
|
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,006 |
0,008 |
0,010 |
0,013 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
1,05 |
1,11 |
1,25 |
1,29 |
|
|
|
Điện |
Kw |
|
|
31,22 |
32,77 |
36,64 |
38,14 |
|
Ghi chú: Mức tại Bảng 54 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 55
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||
|
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
|
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
|
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
7 |
Biên bản bàn giao |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
|
8 |
Giấy A4 |
Ram |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
|
9 |
Mực in laser |
Hộp |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
10 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
11 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
12 |
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 55 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.
2.3. Bổ sung Sổ mục kê
a) Dụng cụ
Bảng 56
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
|
2 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
|
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
|
5 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
|
6 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
|
7 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
|
8 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
|
9 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
|
10 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
|
11 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
|
12 |
Đèn bàn 100W |
Bộ |
12 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
|
13 |
Điện |
kW |
|
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
Ghi chú: Mức tại Bảng 56 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 57
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất (kw/h) |
Định mức |
|
1 |
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
1,56 |
|
2 |
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,42 |
|
3 |
Điện |
Kw |
|
|
12,30 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau;
(2) Mức tại Bảng 57 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 58
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
|
1 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
|
2 |
Bìa đóng sổ |
cái |
2,00 |
|
3 |
Biên bản bàn giao TQ |
Tờ |
4,00 |
|
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,30 |
|
5 |
Mực in laser |
Hộp |
0,06 |
|
6 |
Sổ mục kê |
Quyển |
0,05 |
|
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
|
8 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc ĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 58 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
4. Biên tập bản đồ và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm
a) Dụng cụ
Bảng 59
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
||||
|
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
1,97 |
2,54 |
3,53 |
4,76 |
9,52 |
|
2 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
1,97 |
2,54 |
3,53 |
4,76 |
9,52 |
|
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,73 |
0,93 |
1]26 |
1,70 |
3,40 |
|
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
|
5 |
Bản vẽ kỹ thuật |
Cái |
60 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
|
6 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
|
7 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
|
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
1,46 |
1,86 |
2,51 |
3,40 |
6,80 |
|
9 |
Ổn áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
1,10 |
1,40 |
1,88 |
2,55 |
5,10 |
|
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,37 |
0,47 |
0,63 |
0,85 |
1,70 |
|
11 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
|
12 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
|
13 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
|
14 |
Điện |
kW |
|
0,50 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
2,20 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 59 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 60
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/mảnh) |
|
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,36 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,10 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
3,00 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,41 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,11 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
3,40 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,46 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,12 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
3,80 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,51 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,14 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
4,20 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,57 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,10 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,19 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
4,25 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 60 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 61
|
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mành) |
||||
|
1/500 |
1/1.000 |
1/2.000 |
1/5.000 |
1/10.000 |
|||
|
1 |
Biên bản bàn giao TQ |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
|
2 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
3 |
Giấy Kroky |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
0,15 |
|
5 |
Mực in laser |
Hộp |
0,06 |
0,05 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
|
6 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
8 |
Mực in plotter 4 màu |
Hộp |
0,01 |
0,003 |
0,002 |
0,001 |
0,001 |
|
9 |
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các KK khác nhau là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 61 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Điều 29. Trích đo địa chính thửa đất
Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho trích đo thửa đất tính như sau:
1. Đất đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100 m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo về BĐĐC gốc tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100 m2).
2. Đất ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100 m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 KK3. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100 m2).
3. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000 m2 (1ha) như sau:
Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;
Mức trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;
Mức trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;
Mức trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;
Mức trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1000ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;
Mức trích đo thửa đất từ trên 1000 ha: Cứ 1km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính bằng 50% mức dụng cụ, vật tư, thiết bị lưới địa chính quy định tại Điều 25, Mục 1, Chương III.
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất (Điều 29, Mục 1, Chương III).
Điều 31. Đo đạc tài sản gắn liền với đất
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Điều 29, Mục 1, Chương III và định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (quy định tại Điều 29, Mục 1, Chương III). Định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hiện như sau:
Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Điều 29, Mục 1, Chương III (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Điều 29, Mục 1, Chương III; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất quy định tại Điều 29, Mục 1, Chương III.
Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Điều 29, Mục 1, Chương III.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất).
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh