Quyết định 613/QĐ-TTPVHCC năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội do Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 613/QĐ-TTPVHCC |
Ngày ban hành | 16/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 16/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Cù Ngọc Trang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 613/QĐ-TTPVHCC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 06/01/2025 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội tại văn bản số 251/ CNCCN -VP ngày 09/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là Danh mục 68 thủ tục hành chính (TTHC). Trong đó, 26 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố, 08 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố hoặc của Ban Quản lý, 34 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý.
(chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các Quyết định số 2641/QĐ-UBND ngày 21/5/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc và số 6646/QĐ-UBND ngày 25/12/2024 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội hết hiệu lực.
Điều 3. Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này đề nghị Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội, Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố, các Sở, cơ quan tương đương Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHỆ CAO VÀ KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 613/QĐ-TTPVHCC ngày 16 tháng 4 năm 2025
của Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết (Ngày làm việc) |
Cơ quan thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
|
|
|
|
|
||
1. |
Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (Dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 32) |
- Trong thời hạn 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận Hồ sơ, lấy ý kiến và tổ chức thẩm định - UBND Thành phố quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội -Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2. |
Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP |
17 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3. |
Chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện tại Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 30 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP |
17 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư |
- Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghệ cao: 10 ngày làm việc - Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghiệp: 03 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
5. |
Xác nhận dự án đầu tư đáp ứng nguyên tắc hoạt động công nghệ cao trong Khu công nghệ cao |
16 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Công nghệ cao năm 2008 2. Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao. 3. Quyết định số 311/QĐ-BKHCN ngày 05/3/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
6. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt |
15 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Luật số 57/2024/QH15 ngày 29/11/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật đấu thầu. 4. Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/02/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt. 5. Quyết định số 453/QĐ-BKHĐT ngày 17/02/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
7. |
Thủ tục điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án thực hiện theo thủ tục đầu tư đặc biệt |
15 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Luật số 57/2024/QH15 ngày 29/11/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật đấu thầu. 4. Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/02/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt. 5. Quyết định số 453/QĐ-BKHĐT ngày 17/02/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
8. |
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt |
15 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Luật số 57/2024/QH15 ngày 29/11/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật đấu thầu. 4. Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/02/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt. 5. Quyết định số 453/QĐ-BKHĐT ngày 17/02/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
9. |
Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
- Trong thời hạn 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận Hồ sơ, lấy ý kiến và tổ chức thẩm định - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
10. |
Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý |
17 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
11. |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư |
- 02 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi tên dự án, tên nhà đầu tư - 06 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
12. |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
13. |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
14. |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
15. |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
16. |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
17. |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
18. |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
- 04 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 07 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 04 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 03 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
19. |
Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
03 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
20. |
Điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghệ cao: + 10 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý + 12 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: +) BQL tổ chức thẩm định: 10 ngày làm việc; +) UBND TP xem xét, phê duyệt: 02 ngày làm việc - Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghiệp: + 05 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý + 07 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: +) BQL tổ chức thẩm định: 05 ngày làm việc; +) UBND TP xem xét, phê duyệt: 02 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của dự án (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của dự án (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội -Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
21. |
Ngừng hoạt động của dự án |
3,5 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
22. |
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư |
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Ban Quản lý. - Ban Quản lý thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
23. |
Cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
- Cấp lại: 2,5 ngày làm việc - Hiệu đính: 02 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
24. |
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
02 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
25. |
Thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài |
10 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
26. |
Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
- Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghệ cao: 10 ngày làm việc - Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghiệp: 02 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
27. |
Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
- Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghệ cao: 10 ngày làm việc - Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghiệp: 02 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
28. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư |
03 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư |
29. |
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư |
03 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư |
30. |
Thủ tục Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp |
- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tổ chức thẩm định, gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan Nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định và lập báo cáo thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020. 2. Luật số 57/2024/QH15 (Điểm b khoản 5 Điều 2). 3. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư. 4. Nghị định số 19/2025/NĐ-CP ngày 10/02/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt. 5. Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
31. |
Thủ tục Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp |
- Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tổ chức thẩm định, gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan Nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định và lập báo cáo thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội -Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020. 2. Luật số 57/2024/QH15 (Điểm b khoản 5 Điều 2). 3. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư. 4. Nghị định số 19/2025/NĐ-CP ngày 10/02/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt. 5. Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
|
|
|
|
|
||
32. |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định ; - 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành) |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
3.000.000 VNĐ |
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. - Văn bản số 7399/BCT-KH ngày 22/7/2015 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại tại các Khu Công nghệ cao. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
33. |
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định - 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành) |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
1.500.000 VNĐ |
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020; - Văn bản số 7399/BCT-KH ngày 22/7/2015 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại tại các Khu Công nghệ cao - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
34. |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
1.500.000 VNĐ |
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020; - Văn bản số 7399/BCT-KH ngày 22/7/2015 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại tại các Khu Công nghệ cao. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
35. |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành) |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
1.500.000 VNĐ |
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020; - Văn bản số 7399/BCT-KH ngày 22/7/2015 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại tại các Khu Công nghệ cao. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
36. |
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020; - Văn bản số 7399/BCT-KH ngày 22/7/2015 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại tại các Khu Công nghệ cao. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
|
|
|
|
|
||
37. |
Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp trong Khu Công nghệ cao và Khu công nghiệp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
KhÔng |
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động; - Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày 17/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Văn bản ủy quyền ngày 30/6/2021 giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội và Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; - Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
38. |
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
KhÔng |
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Văn bản ủy quyền ngày 30/6/2021 giữa Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội và Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; - Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày 26/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. |
39. |
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài làm việc trong Khu công nghệ cao. |
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Luật Thủ đô năm 2024; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
40. |
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong Khu công nghệ cao. |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Luật Thủ đô năm 2024; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
41. |
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghệ cao. |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
400.000 đồng |
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Luật Thủ đô năm 2024; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 15 về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
42. |
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghệ cao. |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
300.00 0 đồng |
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Luật Thủ đô năm 2024; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 15 về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
43. |
Gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghệ cao. |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
300.000 đồng |
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Luật Thủ đô năm 2024; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 15 về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
|
|
|
|
|
||
44. |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng. |
Không quá 17 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 sửa đổi Nghị định 27/2019/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; Số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; - Các Thông tư: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; Số 35/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính; - Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 3910/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội; - Điểm d khoản 7 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
45. |
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng. |
Không quá 23 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 sửa đổi Nghị định 27/2019/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; Số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; - Các Thông tư: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; Số 35/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính; - Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 3910/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội; - Điểm d khoản 7 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
46. |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng (quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn). |
Không quá 23 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính và Thông tư số 02/2024/TT-BXD ngày 20/5/2 024. |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 sửa đổi Nghị định 27/2019/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; Số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; - Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; - Các Thông tư: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; Số 35/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính; Số 02/2024/TT-BXD ngày 20/5/2024. - Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Điểm d khoản 7 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
47. |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng. |
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; - Quyết định số 808/QĐ-BXD ngày 17/6/2020 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ”Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng” thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng. - Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 157/QĐ-BXD ngày 08/3/2024 của Bộ Xây dựng ban hành Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình; - Quyết định số 3910/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội; - Điểm e khoản 7 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
|
|
|
|
|
||
48. |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh. |
- Nhóm A: Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. - Nhóm B: không quá 17 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ - Nhóm C: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022. - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng; - Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 27/03/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Điểm a khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
49. |
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh. |
- Không quá 28 ngày (đối với công trình cấp I) - Không quá 21 ngày (đối với công trình cấp II và cấp III) - Không quá 14 ngày đối với công trình còn lại. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng; - Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 27/03/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Điểm a khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
50. |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
51. |
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
52. |
Cấp giấy phép di dời đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội. - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
53. |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
54. |
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
55. |
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội -Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
56. |
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc UBND Thành phố). |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 và Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 707/QĐ-BXD ngày 07/7/2023 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/2/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Điểm d khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
|
|
|
|
|
||
57. |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
58. |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
59. |
Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội -Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9//2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
60. |
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
61. |
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng đất giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
62. |
Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
63. |
Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
|
|
|
|
|
||
64. |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
Không quá 31 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: không quá 21 ngày. - Thời hạn phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo ĐTM: không quá 10 ngày |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội; - Điểm a khoản 10 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
65. |
Cấp giấy phép môi trường. |
-Trường hợp 1: Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải) - Trường hợp 2: Không quá 21 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (đối với các trường hợp dự án còn lại) |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội; - Điểm a khoản 10 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
66. |
Cấp đổi giấy phép môi trường |
Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội; - Điểm a khoản 10 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
67. |
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường |
Không quá 17 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội; - Điểm a khoản 10 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
68. |
Cấp lại giấy phép môi trường |
- Trường hợp 1: Tối đa 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; - Trường hợp 2: Đối với các trường hợp còn lại: tối đa 21 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội; - Điểm a khoản 10 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
UBND THÀNH PHỐ HÀ
NỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 613/QĐ-TTPVHCC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 06/01/2025 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND Thành phố;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội tại văn bản số 251/ CNCCN -VP ngày 09/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là Danh mục 68 thủ tục hành chính (TTHC). Trong đó, 26 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố, 08 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND Thành phố hoặc của Ban Quản lý, 34 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý.
(chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các Quyết định số 2641/QĐ-UBND ngày 21/5/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc và số 6646/QĐ-UBND ngày 25/12/2024 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội hết hiệu lực.
Điều 3. Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này đề nghị Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội, Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố, các Sở, cơ quan tương đương Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHỆ CAO VÀ KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 613/QĐ-TTPVHCC ngày 16 tháng 4 năm 2025
của Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết (Ngày làm việc) |
Cơ quan thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
|
|
|
|
|
||
1. |
Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (Dự án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 32) |
- Trong thời hạn 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận Hồ sơ, lấy ý kiến và tổ chức thẩm định - UBND Thành phố quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội -Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2. |
Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP |
17 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
3. |
Chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện tại Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 30 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP |
17 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư |
- Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghệ cao: 10 ngày làm việc - Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghiệp: 03 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
5. |
Xác nhận dự án đầu tư đáp ứng nguyên tắc hoạt động công nghệ cao trong Khu công nghệ cao |
16 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Công nghệ cao năm 2008 2. Nghị định số 10/2024/NĐ-CP ngày 01/02/2024 của Chính phủ quy định về khu công nghệ cao. 3. Quyết định số 311/QĐ-BKHCN ngày 05/3/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
6. |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt |
15 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Luật số 57/2024/QH15 ngày 29/11/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật đấu thầu. 4. Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/02/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt. 5. Quyết định số 453/QĐ-BKHĐT ngày 17/02/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
7. |
Thủ tục điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án thực hiện theo thủ tục đầu tư đặc biệt |
15 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Luật số 57/2024/QH15 ngày 29/11/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật đấu thầu. 4. Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/02/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt. 5. Quyết định số 453/QĐ-BKHĐT ngày 17/02/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
8. |
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục đầu tư đặc biệt |
15 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Luật số 57/2024/QH15 ngày 29/11/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật đấu thầu. 4. Nghị định 19/2025/NĐ-CP ngày 10/02/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt. 5. Quyết định số 453/QĐ-BKHĐT ngày 17/02/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
9. |
Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
- Trong thời hạn 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư. |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận Hồ sơ, lấy ý kiến và tổ chức thẩm định - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
10. |
Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý |
17 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
11. |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư |
- 02 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi tên dự án, tên nhà đầu tư - 06 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
12. |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
13. |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
14. |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
15. |
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
16. |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
17. |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- 17 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 22 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 17 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 05 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
18. |
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
- 04 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý - 07 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: + BQL tổ chức thẩm định: 04 ngày làm việc; + UBND TP xem xét, phê duyệt: 03 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
19. |
Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
03 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
20. |
Điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
- Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghệ cao: + 10 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý + 12 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: +) BQL tổ chức thẩm định: 10 ngày làm việc; +) UBND TP xem xét, phê duyệt: 02 ngày làm việc - Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghiệp: + 05 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý + 07 ngày làm việc đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh: +) BQL tổ chức thẩm định: 05 ngày làm việc; +) UBND TP xem xét, phê duyệt: 02 ngày làm việc |
- Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định; - Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của dự án (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý) - UBND Thành phố chấp thuận gia hạn thời hạn hoạt động của dự án (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh) |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội -Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
21. |
Ngừng hoạt động của dự án |
3,5 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
22. |
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư |
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Ban Quản lý. - Ban Quản lý thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
23. |
Cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
- Cấp lại: 2,5 ngày làm việc - Hiệu đính: 02 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
24. |
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
02 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
25. |
Thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài |
10 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
26. |
Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
- Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghệ cao: 10 ngày làm việc - Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghiệp: 02 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
27. |
Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC |
- Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghệ cao: 10 ngày làm việc - Thủ tục thực hiện tại Khu Công nghiệp: 02 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 3. Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
28. |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư |
03 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư |
29. |
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư |
03 ngày làm việc |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020 2. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư |
30. |
Thủ tục Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp |
- Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tổ chức thẩm định, gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan Nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định và lập báo cáo thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020. 2. Luật số 57/2024/QH15 (Điểm b khoản 5 Điều 2). 3. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư. 4. Nghị định số 19/2025/NĐ-CP ngày 10/02/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt. 5. Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
31. |
Thủ tục Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp |
- Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và Khu công nghiệp tổ chức thẩm định, gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan Nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định và lập báo cáo thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội -Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
1. Luật Đầu tư số 61/QH14/2020 ngày 17/6/2020. 2. Luật số 57/2024/QH15 (Điểm b khoản 5 Điều 2). 3. Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư. 4. Nghị định số 19/2025/NĐ-CP ngày 10/02/2025 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt. 5. Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
|
|
|
|
|
||
32. |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định ; - 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành) |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
3.000.000 VNĐ |
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020. - Văn bản số 7399/BCT-KH ngày 22/7/2015 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại tại các Khu Công nghệ cao. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
33. |
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định - 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành) |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
1.500.000 VNĐ |
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020; - Văn bản số 7399/BCT-KH ngày 22/7/2015 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại tại các Khu Công nghệ cao - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
34. |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
1.500.000 VNĐ |
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020; - Văn bản số 7399/BCT-KH ngày 22/7/2015 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại tại các Khu Công nghệ cao. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
35. |
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. - 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành) |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
1.500.000 VNĐ |
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020; - Văn bản số 7399/BCT-KH ngày 22/7/2015 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại tại các Khu Công nghệ cao. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
36. |
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại ngày 14/6/2005 về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Quyết định số 3500/QĐ-BCT ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2020; - Văn bản số 7399/BCT-KH ngày 22/7/2015 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại tại các Khu Công nghệ cao. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
|
|
|
|
|
||
37. |
Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp trong Khu Công nghệ cao và Khu công nghiệp |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
KhÔng |
- Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động; - Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày 17/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Văn bản ủy quyền ngày 30/6/2021 giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội và Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; - Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
38. |
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
KhÔng |
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; - Văn bản ủy quyền ngày 30/6/2021 giữa Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội và Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; - Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày 26/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. |
39. |
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài làm việc trong Khu công nghệ cao. |
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Luật Thủ đô năm 2024; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
40. |
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong Khu công nghệ cao. |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Luật Thủ đô năm 2024; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
41. |
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghệ cao. |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
400.000 đồng |
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Luật Thủ đô năm 2024; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 15 về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
42. |
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghệ cao. |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
300.00 0 đồng |
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Luật Thủ đô năm 2024; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 15 về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
43. |
Gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Khu công nghệ cao. |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
300.000 đồng |
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019; - Luật Thủ đô năm 2024; - Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; - Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe; - Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử; - Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố bộ thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 15 về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
|
|
|
|
|
||
44. |
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng. |
Không quá 17 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 sửa đổi Nghị định 27/2019/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; Số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; - Các Thông tư: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; Số 35/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính; - Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 3910/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội; - Điểm d khoản 7 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
45. |
Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng. |
Không quá 23 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 sửa đổi Nghị định 27/2019/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; Số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; - Các Thông tư: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; Số 35/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính; - Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 3910/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội; - Điểm d khoản 7 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
46. |
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng (quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn). |
Không quá 23 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Thông tư số 35/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính và Thông tư số 02/2024/TT-BXD ngày 20/5/2 024. |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 sửa đổi Nghị định 27/2019/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Đo đạc và bản đồ; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; Số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; - Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; - Các Thông tư: số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; Số 35/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính; Số 02/2024/TT-BXD ngày 20/5/2024. - Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Điểm d khoản 7 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
47. |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng. |
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; - Quyết định số 808/QĐ-BXD ngày 17/6/2020 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ”Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng” thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng. - Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định số 157/QĐ-BXD ngày 08/3/2024 của Bộ Xây dựng ban hành Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình; - Quyết định số 3910/QĐ-UBND ngày 29/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội; - Điểm e khoản 7 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
|
|
|
|
|
||
48. |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh. |
- Nhóm A: Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. - Nhóm B: không quá 17 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ - Nhóm C: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022. - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng; - Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 27/03/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Điểm a khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
49. |
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh. |
- Không quá 28 ngày (đối với công trình cấp I) - Không quá 21 ngày (đối với công trình cấp II và cấp III) - Không quá 14 ngày đối với công trình còn lại. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng; - Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 27/03/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Điểm a khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
50. |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
51. |
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
52. |
Cấp giấy phép di dời đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội. - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
53. |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
54. |
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Nghị Quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
55. |
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với các công trình trong khu công nghệ cao và khu công nghiệp (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án). |
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội -Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018; Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Điểm b khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
56. |
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu của Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc UBND Thành phố). |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Các Luật: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14; Luật phòng cháy chữa cháy số 55/2024/QH15; - Các Nghị định của Chính phủ: số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021; số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020; số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 và Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 707/QĐ-BXD ngày 07/7/2023 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. - Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 864/QĐ-UBND ngày 10/2/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội; - Điểm d khoản 8 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và khu công nghiệp. |
|
|
|
|
|
||
57. |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
58. |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
59. |
Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội -Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9//2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
60. |
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
61. |
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng đất giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
62. |
Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
63. |
Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; - Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28/06/2024; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT; - Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của UBND Thành phố về quy định nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5630/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Điểm c khoản 9 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
|
|
|
|
|
||
64. |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
Không quá 31 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: - Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: không quá 21 ngày. - Thời hạn phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo ĐTM: không quá 10 ngày |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội; - Điểm a khoản 10 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
65. |
Cấp giấy phép môi trường. |
-Trường hợp 1: Không quá 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải) - Trường hợp 2: Không quá 21 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (đối với các trường hợp dự án còn lại) |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội; - Điểm a khoản 10 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
66. |
Cấp đổi giấy phép môi trường |
Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Không |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội; - Điểm a khoản 10 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
67. |
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường |
Không quá 17 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội; - Điểm a khoản 10 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |
68. |
Cấp lại giấy phép môi trường |
- Trường hợp 1: Tối đa 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; - Trường hợp 2: Đối với các trường hợp còn lại: tối đa 21 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội |
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: - Trực tiếp tại bộ phận Một cửa: + Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả TTHC Trung tâm Phục vụ HCC Thành phố: tầng 1, tầng 2, tầng 3 Tòa nhà liên cơ số 258 Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội - Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công; - Dịch vụ bưu chính |
Theo quy định tại Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 05/2025/NĐ-CP); - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Quyết định số 2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 06/7/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ- HĐND ngày 07/7/2020; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc thực hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội; - Điểm a khoản 10 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghệ cao và khu công nghiệp thành phố Hà Nội. |