Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2026-2030
Số hiệu | 612/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Võ Ngọc Hiệp |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 612/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 3 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ;
Căn cứ Văn bản số 1068/BTNMT-KSONMT ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kỹ thuật về lập kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 26/TTr-SNNMT ngày 10 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2026 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2026 -
2030
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2025 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2026 - 2030 được ban hành nhằm mục đích dự báo xu hướng, diễn biến chất lượng nước mặt nội tỉnh từ đó đề xuất được mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào nguồn nước nhằm kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt. Đồng thời, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức trong việc bảo vệ, quản lý, khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước mặt.
I. HIỆN TRẠNG, DIỄN BIẾN, XU THẾ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT, CÁC MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC
1. Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ
Tỉnh thực hiện đánh giá chất lượng nước mặt đối với các đoạn sông, hồ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thông qua chương trình quan trắc giám sát chất lượng môi trường định kỳ hàng năm trên địa bàn tỉnh. Chất lượng nước mặt sông được đánh giá tại 16 vị trí quan trắc nước mặt trên 09 sông và 08 vị trí quan trắc nước mặt trên 08 hồ.
Nhìn chung, chất lượng nguồn nước sông, hồ giai đoạn 2019 - 2023 có xu hướng gia tăng mức độ ô nhiễm, thể hiện qua các thông số BOD5, COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho. Chất lượng nước các hồ trên địa bàn tỉnh nhìn chung còn khá tốt. Vào mùa khô, sông Đạ R’Sal, Sông Da Que Yon, Sông Da Loi, Sông Đạ Tẻh, Sông Đạ Guoay, Sông Da Ri Am có chất lượng nước tốt. Sông Đạ Dâng, Sông Cam Ly, Sông La Ngà có chất lượng nước từ kém đến trung bình nên cần được cải thiện để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp. Vào mùa mưa, mức độ ô nhiễm nước mặt trên địa bàn tỉnh thấp hơn.
Nước mặt trên địa bàn tỉnh được khai thác sử dụng cho: 444 công trình khai thác thủy lợi, tổng dung tích 254.197x106 m³; 37 công trình thủy điện đã vận hành với tổng dung tích khoảng 3.023,27x106m³; 14 công trình cấp nước sinh hoạt đô thị với tổng lưu lượng thiết kế 105.900 m³/ngày đêm, lưu lượng khai thác 102.720 m³/ngày đêm; 64 công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn với tổng lưu lượng thiết kế 3.404 m³/ngày đêm, lưu lượng khai thác 1.111 m³/ngày đêm.
Tỉnh thực hiện xác định, phê duyệt, công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình dựa trên đề xuất của tổ chức, cá nhân đầu tư, quản lý, vận hành công trình khai thác nước tại hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác tài nguyên nước nơi có công trình theo quy định tại Điều 10 và Điều 12 Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT. Đến nay, có 10 công trình cấp nước sinh hoạt được phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 612/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 3 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1727/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ;
Căn cứ Văn bản số 1068/BTNMT-KSONMT ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kỹ thuật về lập kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 26/TTr-SNNMT ngày 10 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2026 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2026 -
2030
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2025 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2026 - 2030 được ban hành nhằm mục đích dự báo xu hướng, diễn biến chất lượng nước mặt nội tỉnh từ đó đề xuất được mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào nguồn nước nhằm kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước mặt. Đồng thời, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức trong việc bảo vệ, quản lý, khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước mặt.
I. HIỆN TRẠNG, DIỄN BIẾN, XU THẾ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT, CÁC MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC
1. Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ
Tỉnh thực hiện đánh giá chất lượng nước mặt đối với các đoạn sông, hồ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thông qua chương trình quan trắc giám sát chất lượng môi trường định kỳ hàng năm trên địa bàn tỉnh. Chất lượng nước mặt sông được đánh giá tại 16 vị trí quan trắc nước mặt trên 09 sông và 08 vị trí quan trắc nước mặt trên 08 hồ.
Nhìn chung, chất lượng nguồn nước sông, hồ giai đoạn 2019 - 2023 có xu hướng gia tăng mức độ ô nhiễm, thể hiện qua các thông số BOD5, COD, tổng Nitơ, tổng Phốt pho. Chất lượng nước các hồ trên địa bàn tỉnh nhìn chung còn khá tốt. Vào mùa khô, sông Đạ R’Sal, Sông Da Que Yon, Sông Da Loi, Sông Đạ Tẻh, Sông Đạ Guoay, Sông Da Ri Am có chất lượng nước tốt. Sông Đạ Dâng, Sông Cam Ly, Sông La Ngà có chất lượng nước từ kém đến trung bình nên cần được cải thiện để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp. Vào mùa mưa, mức độ ô nhiễm nước mặt trên địa bàn tỉnh thấp hơn.
2. Tổng hợp hiện trạng các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt, khu vực sinh thủy
Nước mặt trên địa bàn tỉnh được khai thác sử dụng cho: 444 công trình khai thác thủy lợi, tổng dung tích 254.197x106 m³; 37 công trình thủy điện đã vận hành với tổng dung tích khoảng 3.023,27x106m³; 14 công trình cấp nước sinh hoạt đô thị với tổng lưu lượng thiết kế 105.900 m³/ngày đêm, lưu lượng khai thác 102.720 m³/ngày đêm; 64 công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn với tổng lưu lượng thiết kế 3.404 m³/ngày đêm, lưu lượng khai thác 1.111 m³/ngày đêm.
Tỉnh thực hiện xác định, phê duyệt, công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình dựa trên đề xuất của tổ chức, cá nhân đầu tư, quản lý, vận hành công trình khai thác nước tại hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác tài nguyên nước nơi có công trình theo quy định tại Điều 10 và Điều 12 Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT. Đến nay, có 10 công trình cấp nước sinh hoạt được phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã phê duyệt, công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước tại Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 và Kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước số 7050/KH-UBND ngày 21/8/2020. Đến nay, đã hoàn thành việc cắm mốc 06 đoạn sông (21,6 km) và hồ Chiến Thắng trên địa bàn thành phố Đà Lạt; đang tiến hành xây dựng phương án cắm mốc đối với 112 đoạn sông (398,94 km), 13 hồ chứa thủy điện, 25 hồ chứa thủy lợi, 01 hồ tự nhiên trên địa bàn 11 huyện/thành phố còn lại thuộc đối tượng cắm mốc hành lang bảo vệ.
Khu vực sinh thủy: theo công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023 tổng diện tích có rừng 537.969,81 ha; trong đó, diện tích rừng tự nhiên 454.674,16 ha, diện tích rừng trồng đã thành rừng 77.157,76 ha, diện tích rừng trồng chưa thành rừng 6.137,89 ha. Theo Quy hoạch Lâm nghiệp tổng diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 là 537,74 ha. Trong thời gian qua, tỉnh đã tổ chức thực hiện quyết liệt, có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền liên quan đến công tác quản lý lâm nghiệp. Đồng thời, tỉnh thường xuyên rà soát củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy và hoạt động của lực lượng kiểm lâm, nâng cao trách nhiệm, năng lực, trình độ chuyên môn. Đặc biệt, tỉnh đã triển khai đồng bộ các giải pháp bảo vệ diện tích rừng hiện có, quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng, ngăn chặn và xử lý kịp thời có hiệu quả các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp; tập trung rà soát, xử lý các vụ phá rừng.
Theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, dự báo xu hướng diễn biến chất lượng nước mặt giai đoạn 2026-2030:
- Sông Đạ R’sal, Sông La Ngà hàm lượng BOD5 nằm trong mức cho phép ở mùa mưa, còn trong mùa khô BOD5, COD, NO3- và tổng Photpho vượt cao so với QCVN.
- Sông Đạ Dâng, Sông Cam Ly, Sông Da Que Yon hàm lượng BOD5, COD, NO3- và tổng Photpho vượt cao so với QCVN đối với cả mùa mưa và mùa khô.
- Sông Đa Riam hàm lượng BOD5, COD, NO3- và tổng Photpho thấp so với QCVN đối với mùa mưa. Trong mùa khô, NO3 và tổng Photpho vượt so với QCVN.
- Sông Đạ Guoay hàm lượng BOD5, COD, NO3- thấp so với QCVN nhưng hàm lượng tổng Photpho lại vượt so với QCVN đối với mùa mưa. Trong mùa khô, hàm lượng BOD5, COD, NO3- và tổng Photpho vượt rất cao so với QCVN.
- Sông Đạ Tẻh, Sông Da Loi hàm lượng BOD5, COD, NO3- thấp so với QCVN nhưng hàm lượng tổng Photpho lại vượt so với QCVN đối với mùa mưa, Trong mùa khô, hàm lượng BOD5, COD, NO3- và tổng Photpho vượt rất cao so với QCVN.
Mục tiêu chất lượng nước mặt cần đạt được cho giai đoạn 2026-2030 được trình bày tại Phụ lục I đính kèm.
II. THỰC TRẠNG PHÂN BỐ CÁC NGUỒN THẢI VÀ TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM
1. Tổng hợp thực trạng phân bố và tải lượng các nguồn ô nhiễm điểm
Các nguồn ô nhiễm điểm phát sinh chất ô nhiễm môi trường nước mặt đối với các nguồn thải không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ có quy mô >5 m3/ngày đêm và tất cả các nguồn chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ (áp dụng theo Văn bản số 4464/BTNMT-TNN) các lưu vực sông, hồ nội tỉnh chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Theo số liệu của hồ sơ môi trường, trên địa bàn tỉnh có 222 nguồn điểm phát sinh nước thải bao gồm: Thành phố Đà Lạt (64 cơ sở), thành phố Bảo Lộc (27 cơ sở), huyện Bảo Lâm (16 cơ sở), huyện Lâm Hà (19 cơ sở), huyện Đức Trọng (35 cơ sở), huyện Di Linh (8 cơ sở), huyện Đam Rông (4 cơ sở), huyện Lạc Dương (7 cơ sở), huyện Đơn Dương (20 cơ sở), huyện Cát Tiên (5 cơ sở), huyện Đạ Tẻh (13 cơ sở), huyện Đạ Huoai (4 cơ sở).
Tổng lưu lượng nước thải từ các nguồn thải điểm là 1,061 m3/s. Tải lượng các chất ô nhiễm chính từ các nguồn thải điểm trên địa bàn tỉnh là 12.286,199 tấn/năm, trong đó BOD5 là 2.750,642 tấn/năm, COD là 6.876,604 tấn/năm, Amoni là 458,44 tấn/năm, tổng Nitơ là 1.833,761 tấn/năm và tổng Photpho là 366,752 tấn/năm.
2. Tổng hợp thực trạng phân bố và tải lượng các nguồn ô nhiễm diện
Các nguồn ô nhiễm diện trên địa bàn tỉnh gồm:
- Vùng tập trung hoạt động dân cư, sinh hoạt.
- Vùng hoạt động nông nghiệp trồng trọt.
- Vùng hoạt động chăn nuôi.
- Vùng hoạt động công nghiệp.
- Vùng nuôi trồng thủy sản và hoạt động của các làng bè.
- Vùng hoạt động dịch vụ (y tế, du lịch, dịch vụ).
Tổng lưu lượng nước thải phát sinh từ nguồn diện khoảng 2.925.593,81 m3/ngày. Tải lượng các chất ô nhiễm trên địa bàn tỉnh vào khoảng 297.157,06 tấn/năm, trong đó BOD5 là 55.488,77 tấn/năm, COD là 149.283,89 tấn/năm, Amoni là 21.147,81 tấn/năm, tổng Nitơ là 56.423,40 tấn/năm và tổng Photpho là 14.813,19 tấn/năm.
3. Dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nguồn thải giai đoạn 2026-2030
Theo kết quả tính toán, dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nhóm nguồn thải trên địa bàn tỉnh năm 2026 vào khoảng 329.567,21 tấn/năm, trong đó BOD5 là 58.747,73 tấn/năm, COD là 158.051,63 tấn/năm, Amoni là 37.347,39 tấn/năm, tổng Nitơ là 59.737,26tấn/năm và tổng Photpho là 15.683,20 tấn/năm; từ nguồn phân tán vào khoảng 11.336,14 tấn/năm, trong đó BOD5 là 2.537,94 tấn/năm, COD là 6.344,86 tấn/năm, Amoni là 422,99 tấn/năm, tổng Nitơ là 1.691,96 tấn/năm và tổng Photpho là 338,39 tấn/năm.
Dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nhóm nguồn thải trên địa bàn tỉnh năm 2030 vào khoảng 366.733,65 tấn/năm; trong đó, BOD5 là 65.545,83 tấn/năm, COD là 176.340,84 tấn/năm, Amoni là 40.699,11 tấn/năm, tổng Nitơ là 66.649,86 tấn/năm và tổng Photpho là 17.498,01 tấn/năm; từ nguồn phân tán vào khoảng 12.866,52 tấn/năm, trong đó BOD5 là 2.880,56 tấn/năm, COD là 7.201,41 tấn/năm, Amoni là 480,09 tấn/năm, tổng Nitơ là 1.920,38 tấn/năm và tổng Photpho là 384,08 tấn/năm.
III. HIỆN TRẠNG KHẢ NĂNG CHỊU TẢI, HẠN NGẠCH XẢ THẢI, PHÂN VÙNG XẢ THẢI
Sức chịu tải và khả năng chịu tải giảm dần từ hiện trạng đến giai đoạn 2026-2030. Hầu hết đối với mục tiêu chất lượng nước ứng với loại B, các sông Đạ R’sal, sông Da Que Yon, sông Đạ Dâng, sông Da Loi, sông Đạ Guoay, sông Đạ Tẻh, sông Đa Ri Am vẫn còn khả năng chịu tải. Sông Cam Ly khả năng chịu tải đối với mức B không còn, cần cắt giảm tải lượng ô nhiễm để đạt mục tiêu chất lượng nước loại B. Đối với mục tiêu chất lượng nước ứng với loại A, sông La Ngà vẫn còn khả năng chịu tải các đoạn sông thượng nguồn, tuy nhiên các đoạn sông ở trung lưu và hạ nguồn cần cắt giảm tải lượng ô nhiễm một số chất như BOD5 và COD.
Đối với các hồ, sức chịu tải và khả năng chịu tải giảm dần từ hiện trạng đến giai đoạn 2026-2030. Hầu hết đối với mục tiêu chất lượng nước ứng với loại A, hồ Tuyền Lâm, hồ ĐanKia, hồ Đạ Tẻh, hồ Đơn Dương, hồ Đại Ninh, hồ Đông Nai 2 vẫn còn khả năng chịu tải. Hồ Chiến Thắng, hồ Nam Phương 2 cần cắt giảm tải lượng ô nhiễm một số chất như BOD5 và COD để chất lượng nước hồ đạt mục tiêu loại A.
IV. MỤC TIÊU VÀ LỘ TRÌNH GIẢM XẢ THẢI
Mục tiêu đến năm 2030:
- Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường đối với đô thị loại I, loại II từ 60% trở lên; đô thị loại III từ 20% trở lên; đô thị loại IV, loại V từ 15% trở lên.
- 100% các dự án đầu tư mới, doanh nghiệp, bệnh viện, doanh trại, khu chung cư và khu dân cư mới hoạt động phải đạt cột A quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng hiện hành.
- Các doanh nghiệp, doanh trại, cơ sở, khu chung cư và khu dân cư đang hoạt động phải đầu tư, cải tiến công trình xử lý để đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành và phù hợp với quy định phân vùng tiếp nhận nước thải theo lộ trình cắt giảm xả thải.
- Tổng tải lượng ô nhiễm cần cắt giảm là 11.567,460 tấn/năm; tải lượng ô nhiễm cần cắt giảm đối với từng thông số ô nhiễm mà môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải bao gồm BOD5 là 4.410,252 tấn/năm, COD là 6.130,294 tấn/năm, Amoni là 365,180 tấn/năm, tổng Nitơ là 608,166 tấn/năm và tổng Photpho là 53,569 tấn/năm.
Chi tiết tổng tải lượng ô nhiễm cần cắt giảm và lộ trình cắt giảm xả thải vào các đoạn sông không còn khả năng tiếp nhận kết hợp đảm bảo đạt được các mục tiêu chất lượng nước và hài hòa phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2026-2030 theo Phụ lục II và Phụ lục III đính kèm.
V. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý, bảo vệ an toàn các nguồn nước
- Tổ chức tuyên truyền chính sách và các văn bản, quy định liên quan đến khai thác sử dụng hiệu quả, bảo vệ và chống thoái hóa nguồn tài nguyên nước đến các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và người dân.
- Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức đến: người dân, các tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không vứt rác và xả nước thải trực tiếp ra sông, suối, ao, hồ; các hộ dân sản xuất nông nghiệp khu vực thượng nguồn và dọc theo suối và các nhánh suối khác đổ vào các hồ chứa nước, không vứt chất thải xuống suối, ao, hồ; duy trì công tác ra quân của các ngành, đơn vị về dọn dẹp vệ sinh hạn chế rác thải lòng hồ, hạn chế chăn nuôi thả rông trong lưu vực hồ.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong phổ biến chính sách pháp luật về bảo vệ môi trường, phổ biến các giải pháp, thành tựu bảo vệ môi trường rộng rãi, nhanh chóng đến mọi đối tượng, tầng lớp nhân dân, góp phần nâng cao hiệu quả tuyên truyền.
- Triển khai đến các cơ quan báo, đài đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về bảo vệ môi trường; nêu gương người tốt, việc tốt; thông tin rộng rãi đến người dân các xu hướng, phong trào, chương trình bảo vệ môi trường trong nước và trên thế giới nhằm khuyến khích, vận động cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường.
- Nâng cao chất lượng các chương trình tuyên truyền và giáo dục môi trường về hình thức và nội dung, chú trọng đến các đối tượng tuyên truyền cụ thể, nhất là giới trẻ; lồng ghép đưa nội dung giáo dục môi trường vào môn học chính ở các cấp giáo dục; chú trọng tuyên truyền về các vấn đề môi trường bức xúc đang diễn ra như: thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ chất lượng nước đầu nguồn, phân loại rác thải tại nguồn, giảm rác thải nhựa…
2. Triển khai hiệu quả các giải pháp công trình để bảo vệ, cải thiện chất lượng các nguồn nước mặt
- Tập trung hoàn thiện hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại các khu, cụm công nghiệp, làng nghề, chợ truyền thống, bệnh viện, các trung tâm y tế; cải tạo nâng cấp các bãi rác và hệ thống xử lý nước rỉ rác.
- Ưu tiên đầu tư hoàn thiện các công trình: hồ chứa nước thượng nguồn Đan Kia 2 tại huyện Lạc Dương, hồ Ta Hoét tại huyện Đức Trọng, hồ Ka Zam tại huyện Đơn Dương, hồ Đông Thanh tại huyện Lâm Hà; hệ thống thu gom xử lý nước thải thành phố Đà Lạt giai đoạn 3, thành phố Bảo Lộc, trung tâm huyện Đức Trọng, Khu Du lịch quốc gia Hồ Tuyền Lâm, các thị trấn Lạc Dương, Di Linh, Đinh Văn, Lộc Thắng, Mađaguôi, Đạ Tẻh, Thạnh Mỹ; đầu tư, nâng cấp, cải tạo hệ thống kênh, mương thoát nước, hồ điều hoà tại các đô thị.
- Tăng cường đầu tư xây dựng công trình bảo vệ, kiểm soát nguồn nước, cấp, trữ nước, chuyển nước cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng khan hiếm nước bằng nhiều hình thức công trình với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả như: đào ao hồ nhỏ, công trình dâng nước bằng rọ đá trên suối nhỏ,...
- Đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây mới hệ thống công trình thủy lợi, thủy điện bảo đảm chủ động trữ nước, điều hòa, phân phối nguồn nước trong nội tỉnh; xây dựng, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động các công trình cấp, thoát nước sinh hoạt nông thôn, đô thị, ưu tiên đầu tư cho khu vực chịu ảnh hưởng của thiên tai, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện giải pháp tích trữ nước quy mô nhỏ, hộ gia đình phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
- Xác định phạm vi và cắm mốc vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Tổ chức cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước theo danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại: Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về phê duyệt danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh, Kế hoạch số 7050/KH-UBND ngày 21/8/2020 về cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hệ thống quan trắc môi trường nước mặt; đầu tư, xây dựng bổ sung trạm quan trắc tự động liên tục tại Cầu Phước Cát, Thị trấn Phước Cát 1, huyện Cát Tiên (nay là huyện Đạ Huoai).
3. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt
- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường, xác nhận đăng ký môi trường đối với các dự án đầu tư mới; tăng cường công tác hậu kiểm sau khi cấp phép môi trường.
- Theo dõi, giám sát chặt chẽ việc kết nối và truyền dữ liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục đối với các nguồn xả thải có lưu lượng lớn, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao để có biện pháp xử lý kịp thời khi phát hiện nước thải chưa xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Tăng cường kiểm tra đột xuất đối với các nguồn xả thải có nguy cơ gây ô nhiễm cao tại các khu, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất phân tán, cơ sở y tế, trang trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm, cơ sở nuôi trồng thủy sản quy mô công nghiệp, khu xử lý chất thải rắn,…
- Tăng cường kiểm soát, giám sát chặt chẽ các nguồn thải, chất thải xả vào nguồn nước, đặc biệt là nước thải công nghiệp; kiên quyết xử lý đối với hành vi xả thải không đạt quy chuẩn ra môi trường.
- Rà soát cập nhật đánh giá khả năng chịu tải, phân vùng xả thải, hạn ngạch xả nước thải; xác định mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào nguồn nước không còn khả năng chịu tải.
- Ngăn chặn hành vi xâm chiếm sông, suối, lòng hồ; bảo vệ hành lang an toàn nguồn nước; bố trí kinh phí hằng năm để xử lý rác thải trong lòng hồ; tăng cường trách nhiệm quản lý toàn diện của chủ quản lý công trình thủy lợi, hồ đập.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, rà soát xử lý đối với hành vi lấn chiếm diện tích đất bán ngập để canh tác sản xuất nông nghiệp ven hồ, đầu nguồn, đặc biệt là các hồ cấp nước sinh hoạt.
- Vận động, khuyến khích, hỗ trợ người dân: áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến để xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi, nước thải nuôi trồng thủy sản quy mô hộ gia đình; áp dụng đúng các biện pháp kỹ thuật canh tác nông nghiệp, thu gom triệt để các bao bì vật tư nông nghiệp không để phát tán vào môi trường nước.
- Từng bước đầu tư các dự án, công trình thu gom nước thải sinh hoạt khu vực đô thị, khu dân cư; tăng mật độ điểm thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật nhất là khu vực thượng nguồn hồ và dọc theo các nhánh suối khác đổ vào các hồ.
4. Hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý các nguồn nước mặt nội tỉnh
- Hoàn thiện các quy định, chính sách quản lý và đầu tư lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển tài nguyên nước và các dịch vụ về nước (điều tra cơ bản, quan trắc, công trình đầu tư, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về nước) theo phương thức xã hội hóa.
- Tiếp tục xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 5743/KH-UBND ngày 10/7/2024 của UBND tỉnh về triển khai thi hành Luật Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Triển khai thực hiện các quy hoạch liên quan đến khai thác hiệu quả và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo cân bằng các nguồn nước, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách hợp lý theo không gian, thời gian đặc biệt là quy định các phương án phân bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước.
- Rà soát, cập nhật kiểm kê tài nguyên nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước theo quy định; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra; tăng cường giám sát việc khai thác sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước thông qua hình thức giám sát tự động, trực tuyến.
- Nâng cao trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương và người dân trong việc giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ chất lượng nước các sông, hồ để cấp cho sinh hoạt.
- Hoàn thiện cơ chế, thống nhất chức năng và nhiệm vụ quản lý tài nguyên nước giữa các sở, ngành; tăng cường hiệu quả sử dụng nước, giải quyết các vấn đề ô nhiễm tài nguyên nước trên các lưu vực sông; đảm bảo sử dụng nước bền vững, đáp ứng các nhu cầu sử dụng nước cho phát triển kinh tế xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Đa dạng hóa nguồn lực đầu tư, đẩy mạnh xã hội hóa và huy động sự tham gia của cộng đồng
- Cân đối nguồn ngân sách và huy động các nguồn lực, lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch trung hạn, ngắn hạn để đầu tư.
- Thực hiện huy động đầu tư từ nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, vốn ODA, vốn tư nhân để đầu tư các công trình thủy lợi đầu mối, hồ chứa nước....; xã hội hóa theo phương thức Nhà nước và Nhân dân cùng làm đối với công trình thủy lợi nội đồng, các cống nhỏ.
- Ngân sách nhà nước, vốn ODA và nguồn xã hội hóa để đầu tư các nhà máy, trạm xử lý nước thải tập trung ở các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho công tác bảo vệ chất lượng môi trường nước, huy động tối đa các nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ, các dự án, các doanh nghiệp để nâng cấp và đầu tư mới cho mạng lưới thông tin dữ liệu, các công trình bảo vệ môi trường.
6. Quan hệ hợp tác vùng và quốc tế
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế; tăng cường trao đổi và hợp tác kỹ thuật với các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ; thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường; khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
- Tiếp nhận sự hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và đào tạo trong hoạt động quản lý chất lượng nước mặt.
- Chủ động phối hợp với các tỉnh có chung nguồn nước nhằm bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, điều tiết dòng chảy, ngăn ngừa các tác hại đối với các nguồn nước liên tỉnh.
- Phối hợp giải quyết các tranh chấp về nguồn nước, môi trường đối với các nguồn nước liên tỉnh.
- Chia sẻ thông tin về nguồn nước, chất lượng nước mặt đối với các nguồn nước liên tỉnh với các tỉnh giáp ranh.
- Tăng cường đầu tư tài lực và nhân lực cho hợp tác quốc tế về an ninh nguồn nước, tham gia phối hợp tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức quốc tế, bố trí kinh phí tham gia thực hiện các sáng kiến, sự kiện do Việt Nam chủ trì. Tiếp tục duy trì mối quan hệ hợp tác bền vững với các đối tác truyền thống và mở rộng hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế khác nhằm huy động nguồn lực quốc tế cho hoạt động bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường của địa phương.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Là cơ quan đầu mối; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; đề xuất tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch; xây dựng và trình phê duyệt Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt cho giai đoạn tiếp theo.
b) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về khai thác sử dụng tài nguyên nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn gắn với việc bảo vệ, chống suy thoái nguồn nước, về khai thác, sử dụng công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai; phối hợp tuyên truyền bảo vệ chất lượng môi trường trong sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
c) Tham mưu xây dựng hoàn thiện chương trình quan trắc chất lượng môi trường, cơ sở dữ liệu môi trường nước mặt; triển khai các nhiệm vụ bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt cấp tỉnh theo quy định pháp luật.
d) Chủ trì kiểm soát các nguồn thải điểm, đặc biệt là các nguồn thải có lưu lượng lớn có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường như khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các cơ sở phân tán; phối hợp với các địa phương và cơ quan liên quan kiểm soát và giảm thải các nguồn diện.
đ) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn phù hợp với khả năng tiếp nhận nguồn thải, sức chịu tải của các tuyến sông.
e) Tiếp tục tuyên truyền hướng dẫn việc sử dụng phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật và thu gom rác thải nông nghiệp đảm bảo an toàn, hiệu quả; nghiên cứu áp dụng các mô hình canh tác nông nghiệp thân thiện với môi trường.
g) Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý, bảo vệ rừng, ngăn chặn xử lý kịp thời các trường hợp san gạt, lấn chiếm đất rừng.
h) Quản lý, khai thác có hiệu quả, đồng bộ các công trình thủy lợi (cống, đập, kênh, hồ chứa nước,…); thường xuyên rà soát, kiểm tra việc đảm bảo an toàn các công trình thủy lợi; huy động các nguồn lực đầu tư các công trình thủy lợi đầu mối, các công trình cấp nước nông thôn, thủy lợi nội đồng.
2. Sở Xây dựng
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 hiệu quả, tập trung đầu tư nhà máy, trạm xử lý nước thải tập trung tại các khu đô thị và khu dân cư tập trung đạt quy chuẩn trước khi xả thải ra môi trường.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chỉ đạo cơ quan báo chí, truyền thông, hệ thống thông tin cơ sở tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý, bảo vệ chất lượng môi trường nước.
b) Phối hợp triển khai các nhiệm vụ cập nhật hoàn thiện cơ sở dữ liệu môi trường nước mặt.
c) Tiếp tục nghiên cứu triển khai các đề tài, ứng dụng các giải pháp khoa học nhằm giảm ô nhiễm nguồn nước, tăng cường khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các tuyến sông.
d) Phối hợp với sở, ngành chuyên môn thẩm định, có ý kiến về công nghệ các dự án đầu tư theo Luật Chuyển giao công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Sở Công Thương
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường; địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các giải pháp kiểm soát nguồn thải từ các hoạt động công nghiệp.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay của tỉnh, Trung ương để đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải tại các cơ sở, quan tâm đối với các chợ đầu mối và chợ truyền thống, các trung tâm thương mại.
c) Tăng cường thanh tra, kiểm tra giám sát kế hoạch/biện pháp ứng phó sự cố hoá chất, việc thực hiện các quy định yêu cầu đối với việc sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng hóa chất nguy hiểm, độc hại.
5. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường và các đơn vị liên quan quản lý hoạt động xả thải của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp; đảm bảo các trạm xử lý nước thải tập trung xử lý đạt quy chuẩn môi trường và phù hợp với khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn tiếp nhận.
b) Đôn đốc, giám sát các chủ đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
6. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan cân đối bố trí ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ, dự án, hoạt động của Kế hoạch; thẩm định, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn đầu tư công để triển khai thực hiện các dự án liên quan đến giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường nước mặt theo quy định của Luật Đầu tư công.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành và địa phương liên quan trong việc tham mưu giải pháp thực hiện tích hợp công tác quản lý chất lượng môi trường nước mặt vào Chương trình mục tiêu quốc gia về tăng trưởng xanh và các chương trình, chiến lược có liên quan.
c) Chủ trì thẩm định các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, để thực hiện các chương trình, dự án (nếu có) theo lộ trình dự kiến của Kế hoạch.
7. Sở Y tế
a) Tăng cường phổ biến các quy định của Nhà nước và của ngành y tế cho các cơ sở y tế về công tác bảo vệ môi trường và thu gom, xử lý chất thải y tế. Chỉ đạo các cơ sở y tế thực hiện đúng quy định về quản lý chất thải y tế, ưu tiên bố trí cán bộ phụ trách về môi trường tại các bệnh viện, trung tâm y tế đảm bảo thực hiện tốt yêu cầu về sử dụng, vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế đảm bảo yêu cầu trước khi thải ra môi trường.
b) Quản lý chặt chẽ việc thu gom, xử lý chất thải y tế của các cơ sở y tế theo đúng quy định; chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tập trung triển khai các dự án xử lý nước thải và chất thải rắn phát sinh trong lĩnh vực y tế.
c) Tiếp tục triển khai các dự án nâng cấp, sửa chữa, xây mới công trình thu gom, xử lý chất thải tại các bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế xã, phường trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị kinh doanh dịch vụ khu vực đầu nguồn lưu vực các sông, hồ và khách du lịch nâng cao nhận thức, ý thức bảo vệ nguồn nước theo quy định tại Quyết định số 1066/QĐ-BVHTTDL ngày 28/3/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Chủ trì, phối hợp với địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các giải pháp kiểm soát nguồn thải từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ du lịch.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Tiếp tục đầu tư công trình cấp nước sạch khu vực nông thôn đảm bảo cung cấp nước sạch cho người dân nông thôn thích ứng với biến đổi khí hậu; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt động cấp nước sạch nông thôn, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
b) Phối hợp các sở, ngành triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung kế hoạch phù hợp điều kiện địa phương; thường xuyên thực hiện truyền thông nâng cao ý thức của người dân địa phương.
c) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trên địa bàn kiểm tra, giám sát các hoạt động xả thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý; kiểm soát công tác bảo vệ môi trường đối với các nguồn thải trên các tuyến sông, suối thuộc phạm vi quản lý.
d) Chủ động đề xuất các nhiệm vụ góp phần thực hiện mục tiêu, lộ trình giảm xả thải vào môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải trên địa bàn.
đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kiểm soát các hoạt động dân sinh xả thải xuống các tuyến sông, kênh mương, ao hồ. Rà soát và có kế hoạch di dời, giải tỏa các cơ sở sản xuất, kinh doanh, hộ gia đình xây dựng công trình vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ, lấn chiếm lòng sông, cản trở lưu thông dòng nước.
e) Tổ chức quản lý bảo vệ mốc giới, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, xử lý các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ nguồn nước. Triển khai ký cam kết không vi phạm các nội dung về bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong vùng lưu vực các sông, hồ. Kiểm tra, rà soát toàn bộ diện tích đất sản xuất nông nghiệp ven hồ, xây dựng phương án xử lý theo quy định.
10. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tham gia giám sát, phản biện xã hội các hoạt động, vấn đề chất lượng môi trường nước mặt của tỉnh; phối hợp tuyên truyền đến hội viên, đoàn viên và các tầng lớp nhân dân nâng cao nhận thức, thực hiện bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh.
11. Chủ quản lý các công trình, chủ khai thác, sử dụng nguồn nước
a) Trực tiếp quản lý bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh đối với công trình cấp nước sinh hoạt; giám sát các hoạt động, báo cáo kịp thời các trường hợp vi phạm trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh.
b) Đầu tư lắp đặt các thiết bị quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước, chất lượng nguồn nước theo quy định.
12. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
Tuân thủ nghiêm các quy định pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường nước mặt, thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn các nguồn nước mặt, phòng, chống ô nhiễm nguồn nước mặt trên các sông suối theo quy định; chủ động cải thiện quy trình, công nghệ sản xuất phù hợp với xu thế phát triển, kiểm soát nguồn phát sinh ô nhiễm, quản lý chặt chẽ các nguồn thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường cho phép trước khi xả nước thải ra nguồn tiếp nhận; thực hiện đầu tư, lắp đặt và vận hành hệ thống quan trắc tự động kết nối truyền dữ liệu về Sở Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đối với đối tượng quy định theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.
VII. GIÁM SÁT, BÁO CÁO VÀ ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN
1. Tiến độ của kế hoạch được giám sát dựa trên các kết quả của các hoạt động, nhiệm vụ, dự án cụ thể trong kế hoạch và danh mục kèm theo.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm tích hợp trong nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
3. Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm tích hợp trong nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường gửi UBND tỉnh trước ngày 10 tháng 02 năm sau.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
VIII. DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
Các nhiệm vụ, dự án ưu tiên giai đoạn 2026-2030 được trình bày tại Phụ lục IV đính kèm.
IX. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Nguồn kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác có liên quan.
- Đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân.
- Nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I.
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT CẦN ĐẠT ĐƯỢC TRONG GIAI ĐOẠN
2026-2030 ĐỐI VỚI CÁC ĐOẠN SÔNG, HỒ NỘI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2025 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Bảng 1. Mục tiêu chất lượng nước mặt cần đạt được trong giai đoạn 2026 - 2030 đối với các đoạn sông nội tỉnh Lâm Đồng
STT |
Đoạn sông |
Mã sông |
Mục đích sử dụng nước |
Yêu cầu chất lượng nước cần đạt |
|||||
Tên đoạn sông |
Tọa độ điểm đầu |
Tọa độ điểm cuối |
|
Hiện trạng |
2026 - 2030 |
||||
X |
Y |
X |
Y |
||||||
1 |
Sông Đạ R'Sal đoạn qua xã Đạ K'Nàng đến xã Phi Liêng huyện Đam Rông |
545841 |
1318046 |
544026,1 |
1320040,7 |
08 13 24 13 11 |
Đảm bảo cấp nước nông nghiệp (NN) |
Mức B |
Mức B |
2 |
Sông Đạ R'Sal đoạn từ xã Phi Liêng đến xã Liêng S'Rônh huyện Đam Rông |
544026,1 |
1320040,7 |
541291,8 |
1328089,4 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
3 |
Sông Đạ R'Sal đoạn từ xã Liêng S'Rônh qua xã Rô Men đến xã Đạ R'Sal huyện Đam Rông |
541291,8 |
1328089,4 |
542044,9 |
1334871,1 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, NN |
Mức A |
Mức A |
|
4 |
Sông Đạ R'Sal đoạn trong xã Đạ R'Sal huyện Đam Rông |
542044,9 |
1334871,1 |
539009 |
1343378 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
5 |
Sông Da Que Yon đoạn nằm trong xã Đa Quyn huyện Đức Trọng |
587504 |
1286407 |
585630,1 |
1283039,4 |
07 14 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
6 |
Sông Da Que Yon đoạn nằm từ xã Đa Quyn đến xã Tà Năng huyện Đức Trọng |
585630,1 |
1283039,4 |
577671,8 |
1281591,6 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
7 |
Sông Da Que Yon đoạn nằm từ xã Tà Năng đến xã Đà Loan huyện Đức Trọng |
577671,8 |
1281591,6 |
573751,3 |
1279414 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
8 |
Sông Da Que Yon đoạn chảy từ xã Đà Loan đến xã Tà Hine huyện Đức Trọng |
573751,3 |
1279414 |
567856,5 |
1281679,1 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
9 |
Sông Da Que Yon đoạn chảy từ xã Tà Hine qua xã Ninh Gia đến xã Phú Hội huyện Đức Trọng |
567856,5 |
1281679,1 |
561288 |
1288789 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
10 |
Sông Đạ Dâng đoạn nằm trong xã Lát huyện Lạc Dương |
574944 |
1340834 |
574154,7 |
1337345,4 |
07 16 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
11 |
Sông Đạ Dâng đoạn chảy ven ranh giới thị trấn Lạc Dương đến xã Lát huyện Lạc Dương |
574154,7 |
1337345,4 |
570250,5 |
1331274 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
12 |
Sông Đạ Dâng đoạn nằm trong xã Lát huyện Lạc Dương |
570250,5 |
1331274 |
566013,7 |
1326839,6 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
13 |
Sông Đạ Dâng đoạn nằm trong xã Lát huyện Lạc Dương |
566013,7 |
1326839,6 |
560354,8 |
1324814,5 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
14 |
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ xã Lát huyện Lạc Dương đến ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
560354,8 |
1324814,5 |
554589 |
1321396,5 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
15 |
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn đến xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
554589 |
1321396,5 |
551872 |
1317840,9 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
16 |
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ xã Phú Sơn đến ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
551872 |
1317840,9 |
550902 |
1312054,1 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
17 |
Sông Đạ Dâng đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn đến xã Đạ Đờn huyện Lâm Hà |
550902 |
1312054,1 |
550693,5 |
1306500,9 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
18 |
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ xã Đạ Đờn đến ven ranh giới giữa thị trấn Đinh Văn và xã Tân Văn huyện Lâm Hà |
550693,5 |
1306500,9 |
554078,7 |
1302369,9 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
|
19 |
Sông Đạ Dâng đoạn chảy ven ranh giới giữa thị trấn Đinh Văn và xã Tân Văn huyện Lâm Hà đến ven ranh giới giữa xã Tân Hà huyện Lâm Hà và xã Tân Thành huyện Đức Trọng đến xã Đan Phượng huyện Lâm Hà và xã Tân Thành huyện Đức Trọng |
554078,7 |
1302369,9 |
553688 |
1293266 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
|
20 |
Sông Cam Ly đoạn từ Phường 2 đến Phường 9 và đến Phường 1 thành phố Đà Lạt |
577700 |
1326798 |
578984,6 |
1322180,7 |
07 16 11 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN, du lịch cảnh quan |
Mức B |
Mức B |
21 |
Sông Cam Ly đoạn từ Phường 1 đến Phường 5 và ven ranh giới giữa Phường 5 với Phường 6, Phường 7 thành phố Đà Lạt |
578984,6 |
1322180,7 |
573214,5 |
1321425 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN, du lịch cảnh quan |
Mức B |
Mức B |
|
22 |
Sông Cam Ly đoạn từ Phường 5 đến xã Tà Nung thành phố Đà Lạt |
573214,5 |
1321425 |
567113,1 |
1321908,5 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN, du lịch cảnh quan |
Mức B |
Mức B |
|
23 |
Sông Cam Ly đoạn từ xã Tà Nung thành phố Đà Lạt đến xã Mê Linh huyện Lâm Hà |
567113,1 |
1321908,5 |
564621,9 |
1315697,4 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN, du lịch cảnh quan |
Mức B |
Mức B |
|
24 |
Sông Cam Ly đoạn xã Mê Linh chảy qua thị trấn Nam Ban đến xã Đông Thanh huyện Lâm Hà và ven ranh giới giữa thị trấn Nam Ban, xã Đông Thanh và xã Gia Lâm huyện Lâm Hà |
564621,9 |
1315697,4 |
564854,9 |
1308574,3 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN, du lịch cảnh quan |
Mức B |
Mức B |
|
25 |
Sông Cam Ly đoạn từ thị trấn Nam Ban đến xã Gia Lâm và chảy qua ranh giới giữa xã Gia Lâm huyện Lâm Hà và xã N'Thôn Hạ huyện Đức Trọng |
564854,9 |
1308574,3 |
561706,1 |
1303103,2 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN, du lịch cảnh quan |
Mức B |
Mức B |
|
26 |
Sông Cam Ly đoạn từ xã Bình Thạnh huyện Đức Trọng đến thị trấn Đinh Văn huyện Lâm Hà |
561706,1 |
1303103,2 |
553812 |
1298254 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN, du lịch cảnh quan |
Mức B |
Mức B |
|
27 |
Sông Da Loi đoạn nằm trong xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
485974 |
1302463 |
484003,7 |
1302414,2 |
07 40 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
28 |
Sông Da Loi đoạn nằm trong xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
484003,7 |
1302414,2 |
481386 |
1299141,7 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
29 |
Sông Da Loi đoạn nằm trong xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
481386 |
1299141,7 |
477459,3 |
1295483,2 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
30 |
Sông Da Loi đoạn chảy từ xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm đến xã Đồng Nai Thượng đến xã An Nhơn huyện Đạ Huoai. |
477459,3 |
1295483,2 |
472880,7 |
1295143,9 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
31 |
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới xã Đồng Nai Thượng và xã An Nhơn và chảy ven ranh giới xã Tiên Hoàng và xã An Nhơn; và chảy ven ranh giới giữa xã Tiên Hoàng và xã Nam Ninh huyện Đạ Huoai |
472880,7 |
1295143,9 |
468298,9 |
1291675,1 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
32 |
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Tiên Hoàng và xã Nam Ninh chảy qua xã Nam Ninh đến ven ranh giới giữa xã Mỹ Lâm và xã Đạ Lây huyện Đạ Huoai |
468298,9 |
1291675,1 |
465132,5 |
1287342,6 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
33 |
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Lâm và xã Đạ Lây huyện Đạ Huoai; đến chảy ven ranh giới giữa xã Tư Nghĩa và xã Đạ Lây huyện Đạ Huoai; chảy qua xã Đạ Lây đến chảy ven ranh giới giữa xã Đạ Lây và xã Hương Lâm huyện Đạ Huoai |
465132,5 |
1287342,6 |
464909,9 |
1283161,7 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
34 |
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Đạ Lây và xã Hương Lâm huyện Đạ Huoai |
464909,9 |
1283161,7 |
465230.1 |
1277111 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
35 |
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy từ xã Lộc Bảo đến ven ranh giới giữa xã Lộc Bắc và xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm |
496100.0 |
1298185.2 |
490321.9 |
1294116 |
07 42 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
36 |
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Lộc Bảo và xã Lộc Bắc đến xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
490321.9 |
1294116 |
487484.8 |
1287392 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
37 |
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy từ xã Lộc Bắc đến ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức huyện Đạ Huoai và xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm; đến chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị huyện Đạ Huoai |
487484.8 |
1287392 |
483775.1 |
1283411.7 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
38 |
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị huyện Đạ Huoai |
483775.1 |
1283411.7 |
477992.9 |
1278614.9 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
39 |
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị đến xã Quảng Trị huyện Đạ Huoai |
477992.9 |
1278614.9 |
471880.0 |
1272702.2 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
40 |
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy qua xã Quảng Trị; đến ven ranh giới giữa xã Hà Đông và xã Quảng Trị; đến ven ranh giới giữa thị trấn Đạ Tẻh đến xã Quảng Trị; đến ven ranh giới giữa thị trấn Đạ Tẻh và xã Đạ kho huyện Đạ Huoai |
471880.0 |
1272702.2 |
469139 |
1269633 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
41 |
Sông Đạ Guoay đoạn nằm trong xã B' Lá huyện Bảo Lâm |
498704 |
1298580 |
498388,4 |
1295032,6 |
07 43 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
42 |
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã B' Lá qua xã Lộc Quảng huyện Bảo Lâm đến xã Đạm Bri TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm và xã Đạm Bri TP Bảo Lộc |
498388,4 |
1295032,6 |
500023,5 |
1288174,9 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
43 |
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm đến ven ranh giới của xã Đạ Pal huyện Đạ Huoai và thị trấn Đạ' Mri huyện Đạ Huoai |
500023,5 |
1288174,9 |
494134,7 |
1282777,6 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
44 |
Sông Đạ Guoay đoạn chảy ven ranh giới của xã Đạ Pal huyện Đạ Huoai và thị trấn Đạ' Mri huyện Đạ Huoai; đến ven ranh giới của xã Phước Lộc và thị trấn Đạ M'ri huyện Đạ Huoai |
494134,7 |
1282777,6 |
489225,8 |
1277303,9 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
45 |
Sông Đạ Guoay đoạn nằm trong xã Phước Lộc huyện Đạ Huoai |
489225,8 |
1277303,9 |
486168,8 |
1270248,3 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
46 |
Sông Đạ Guoay đoạn nằm trong xã Phước Lộc; đến ven ranh giới của xã Phước Lộc và xã Hà Lâm; đến ven ranh giới của xã Phước Lộc và thị trấn Ma Đa Guôi; đến xã Đạ Tồn huyện Đạ Huoai |
486168,8 |
1270248,3 |
482674,2 |
1263204,3 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
47 |
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã Đạ Tồn; đến ven ranh giới của xã Đạ Tồn và xã Đạ Oai; đến xã Đạ Oai huyện Đạ Huoai |
482674,2 |
1263204,3 |
475037,9 |
1265709,1 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
48 |
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã Đạ Oai huyện Đạ Huoai; đến ven ranh giới của xã Đạ Kho và xã Đạ Oai huyện Đạ Huoai |
475037,9 |
1265709,1 |
464958 |
1263545 |
Đảm bảo cấp nước NN |
Mức B |
Mức B |
|
49 |
Sông La Ngà đoạn nằm trong xã B' Lá huyện Bảo Lâm |
500459,2 |
1297808,9 |
504166,2 |
1292909,2 |
07 45 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
50 |
Sông La Ngà đoạn chảy qua xã B' Lá; đến ven ranh giới giữa xã B' Lá và xã Lộc Phú; đến ven ranh giới của xã Lộc Phú và thị trấn Lộc Thắng huyện Bảo Lâm |
504166,2 |
1292909,2 |
508964,1 |
1288154,1 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
|
51 |
Sông La Ngà đoạn chảy qua xã B' Lá; đến ven ranh giới của xã Lộc Ngãi và thị trấn Lộc Thắng huyện Bảo Lâm |
508964,1 |
1288154,1 |
512891,1 |
1284372,7 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
|
52 |
Sông La Ngà đoạn chảy qua xã Lộc Ngãi; đến ven ranh giới của xã Lộc Ngãi huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc |
512891,1 |
1284372,7 |
514092,1 |
1279794 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
|
53 |
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới của xã Lộc Ngãi huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc Đức huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc An huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc An huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc |
514092,1 |
1279794 |
513985,9 |
1273411,9 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
|
54 |
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới giữa xã Lộc An huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc; ven ranh giới giữa xã Tân Lạc huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc |
513985,9 |
1273411,9 |
510605,9 |
1269572,4 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
|
55 |
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới giữa xã Tân Lạc huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc Thành và xã Tân Lạc huyện Bảo Lâm |
510605,9 |
1269572,4 |
512244,2 |
1264706,3 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
|
56 |
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới giữa xã Lộc Thành và xã Tân Lạc; đến ven ranh giới giữa xã Tân Lạc và xã Lộc Nam; và chảy qua xã Lộc Nam; đến chảy qua ven ranh giới giữa xã Lộc Nam huyện Bảo Lâm và xã Hòa Nam huyện Di Linh |
512244,2 |
1264706,3 |
517156,8 |
1259775,5 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
|
57 |
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới giữa xã Lộc Nam huyện Bảo Lâm và xã Hòa Nam huyện Di Linh; đến ven ranh giới giữa xã Lộc Nam huyện Bảo Lâm và xã Hòa Bắc huyện Di Linh |
517156,8 |
1259775,5 |
519674 |
1256265 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, thủy điện, NN |
Mức A |
Mức A |
|
58 |
Sông Đa Riam đoạn nằm trong xã Bảo Thuận huyện Di Linh |
538347 |
1269643 |
540827,2 |
1268513,4 |
07 45 06 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
59 |
Sông Đa Riam đoạn nằm trong xã Bảo Thuận huyện Di Linh |
540827,2 |
1268513,4 |
538963,6 |
1275789,1 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
60 |
Sông Đa Riam đoạn chảy từ xã Bảo Thuận đến xã Gung Ré; đến ven ranh giới giữa xã Gung Ré và thị trấn Di Linh huyện Di Linh |
538963,6 |
1275789,1 |
534270 |
1278825,3 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
61 |
Sông Đa Riam đoạn chảy từ xã Gung Ré đến xã Liên Đầm huyện Di Linh |
534270 |
1278825,3 |
528162,1 |
1279162,1 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
62 |
Sông Đa Riam đoạn nằm trong xã Liên Đầm; đến ven ranh giới giữa xã Liên Đầm và xã Đinh Trang Hòa; chảy qua xã Đinh Trang Hòa đến xã Hòa Ninh huyện Di Linh |
528162,1 |
1279162,1 |
523256,3 |
1275530,1 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
|
63 |
Sông Đa Riam đoạn chảy từ xã Hòa Ninh đến ven ranh giới giữa xã Hòa Ninh huyện Di Linh và xã Lộc An huyện Bảo Lâm; đến ven ranh giới giữa xã Lộc An và Tân Lạc huyện Bảo Lâm. |
523256,3 |
1275530,1 |
514170 |
1274028 |
Đảm bảo cấp nước thủy điện, NN |
Mức B |
Mức B |
Bảng 2. Mục tiêu chất lượng nước mặt cần đạt được trong giai đoạn 2026 - 2030 đối với các hồ nội tỉnh Lâm Đồng
STT |
Hồ |
Mục đích sử dụng nước |
Yêu cầu chất lượng nước cần đạt |
Ghi chú |
|||
Tên hồ |
Vị trí |
Tọa độ |
HT |
2026 - 2030 |
|||
1 |
Hồ Tuyền Lâm |
Suối Tía |
X: 573394,67 Y: 1315485,22 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt |
Mức A |
Mức A |
|
2 |
Hồ Chiến Thắng |
Giữa hồ |
X: 577682,73 Y: 1324305,89 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt |
Mức B |
Mức A |
|
3 |
Hồ ĐanKia |
Giữa hồ |
X: 567099,77 Y: 1327375,42 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt |
Mức A |
Mức A |
|
4 |
Hồ Nam Phương |
Đầu vào hồ |
X: 506981,31 Y: 1279570 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt |
Mức B |
Mức A |
|
5 |
Hồ Đạ Tẻh |
Đầu ra hồ |
X: 479354,96 Y: 1279645,13 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt |
Mức A |
Mức A |
|
6 |
Hồ Đơn Dương |
Đầu vào hồ |
X: 593867,62 Y: 1312571,45 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt |
Mức A |
Mức A |
|
7 |
Hồ Đại Ninh |
Đầu vào hồ |
X: 562025,25 Y: 1285739,28 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt |
Mức A |
Mức A |
|
8 |
Hồ Đồng Nai 2 |
Đầu vào hồ |
X: 535702,31 Y: 1294113,86 |
Đảm bảo cấp nước sinh hoạt |
Mức A |
Mức A |
|
TỔNG HỢP TẢI LƯỢNG Ô NHIỄM CẦN GIẢM ĐỐI VỚI TỪNG THÔNG SỐ
Ô NHIỄM GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2025 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Bảng 1. Tổng hợp tải lượng ô nhiễm cần giảm đối với từng thông số ô nhiễm của các đoạn sông nội tỉnh Lâm Đồng
Sông |
Đoạn sông |
Hiện trạng |
Tải lượng ô nhiễm cần cắt giảm đến năm 2030 (kg/ngày) |
||||||||
BOD5 |
COD |
N-NH4+ |
Tổng N |
Tổng P |
BOD5 |
COD |
N-NH4+ |
Tổng N |
Tổng P |
||
Sông Đạ Rsal |
Sông Đạ R'Sal đoạn qua xã Đạ K'Nàng đến xã Phi Liêng huyện Đam Rông |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Sông Đạ R'Sal đoạn từ xã Phi Liêng đến xã Liêng S'Rônh huyện Đam Rông |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ R'Sal đoạn từ xã Liêng S'Rônh qua xã Rô Men đến xã Đạ R'Sal huyện Đam Rông |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ R'Sal đoạn trong xã Đạ R'Sal huyện Đam Rông |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Da Que Yon |
Sông Da Que Yon đoạn nằm trong xã Đa Quyn huyện Đức Trọng |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Sông Da Que Yon đoạn nằm từ xã Đa Quyn đến xã Tà Năng huyện Đức Trọng |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Da Que Yon đoạn nằm từ xã Tà Năng đến xã Đà Loan huyện Đức Trọng |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Da Que Yon đoạn chảy từ xã Đà Loan đến xã Tà Hine huyện Đức Trọng |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,00 |
|
Sông Da Que Yon đoạn chảy từ xã Tà Hine qua xã Ninh Gia đến xã Phú Hội huyện Đức Trọng |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
5,021 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
5,802 |
|
Sông Đạ Dâng |
Sông Đạ Dâng đoạn nằm trong xã Lát huyện Lạc Dương |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
2,778 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
2,876 |
Sông Đạ Dâng đoạn chảy ven ranh giới thị trấn Lạc Dương đến xã Lát huyện Lạc Dương |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Dâng đoạn nằm trong xã Lát huyện Lạc Dương |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Dâng đoạn nằm trong xã Lát huyện Lạc Dương |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ xã Lát huyện Lạc Dương đến chảy ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn đến xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ xã Phú Sơn đến ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Dâng đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn đến xã Đạ Đờn huyện Lâm Hà |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ xã Đạ Đờn đến chảy ven ranh giới giữa thị trấn Đinh Văn và xã Tân Văn huyện Lâm Hà |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
233,4 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Dâng đoạn chảy ven ranh giới giữa thị trấn Đinh Văn và xã Tân Văn huyện Lâm Hà đến ven ranh giới giữa xã Tân Hà huyện Lâm Hà và xã Tân Thành huyện Đức Trọng đến xã Đan Phượng huyện Lâm Hà và xã Tân Thành huyện Đức Trọng |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
966,8 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Cam Ly |
Sông Cam Ly đoạn từ Phường 2 đến Phường 9 và đến Phường 1 thành phố Đà Lạt |
264,342 |
866,645 |
0,000 |
6,919 |
3,697 |
340,937 |
942 |
0,000 |
12,80 |
5,510 |
Sông Cam Ly đoạn từ Phường 1 đến Phường 5 và chảy ven ranh giới giữa Phường 5 với Phường 6, Phường 7 thành phố Đà Lạt |
924,160 |
1.274,7 |
90,992 |
60,38 |
0,000 |
983,380 |
1.308 |
102,880 |
77,80 |
0,131 |
|
Sông Cam Ly đoạn từ Phường 5 đến xã Tà Nung thành phố Đà Lạt |
961,086 |
1.480 |
140,05 |
64,40 |
6,913 |
982,337 |
1.682 |
166,354 |
70,48 |
7,049 |
|
Sông Cam Ly đoạn từ xã Tà Nung thành phố Đà Lạt đến xã Mê Linh huyện Lâm Hà |
1.995,6 |
2.003 |
285,04 |
158,0 |
23,533 |
2.215,119 |
2.451 |
302,184 |
162,0 |
24,93 |
|
Sông Cam Ly đoạn xã Mê Linh chảy qua thị trấn Nam Ban đến xã Đông Thanh; và chảy ven ranh giới giữa thị trấn Nam Ban với xã Đông Thanh và xã Gia Lâm huyện Lâm Hà |
1.570 |
2.049,3 |
36,183 |
91,72 |
6,744 |
1.884,616 |
2.224 |
38,324 |
111,3 |
8,840 |
|
Sông Cam Ly đoạn từ thị trấn Nam Ban đến xã Gia Lâm và chảy qua ranh giới giữa xã Gia Lâm huyện Lâm Hà và xã N'Thol Hạ huyện Đức Trọng |
2.542 |
3.411 |
79,435 |
356,3 |
70,395 |
2.699,439 |
3.495 |
92,788 |
423,2 |
71,91 |
|
Sông Cam Ly đoạn từ xã Bình Thạnh huyện Đức Trọng đến thị trấn Đinh Văn huyện Lâm Hà |
0,000 |
152,7 |
0,000 |
0,000 |
18,989 |
0,000 |
364,3 |
0,000 |
0,000 |
19,71 |
|
Sông Da Loi |
Sông Da Loi đoạn nằm trong xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Sông Da Loi đoạn nằm trong xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Da Loi đoạn nằm trong xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Da Loi đoạn chảy từ xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm đến xã Đồng Nai Thượng đến xã An Nhơn huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới xã Đồng Nai Thượng và xã An Nhơn huyện Đạ Huoai và chảy ven ranh giới xã Tiên Hoàng và xã An Nhơn; và chảy ven ranh giới giữa xã Tiên Hoàng và xã Nam Ninh huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Tiên Hoàng và xã Nam Ninh chảy qua xã Nam Ninh đến chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Lâm và xã Đạ Lây huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Lâm và xã Đạ Lây; đến chảy ven ranh giới giữa xã Tư Nghĩa và xã Đạ Lây; chảy qua xã Đạ Lây đến chảy ven ranh giới giữa xã Đạ Lây và xã Hương Lâm huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Đạ Lây và xã Hương Lâm huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Tẻh |
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy từ xã Lộc Bảo đến ven ranh giới giữa xã Lộc Bắc và xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Lộc Bảo và xã Lộc Bắc đến xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy từ xã Lộc Bắc đến ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức huyện Đạ Huoai và xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm; đến chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị đến xã Quảng Trị huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy qua xã Quảng Trị; đến ven ranh giới giữa xã Hà Đông và xã Quảng Trị; đến ven ranh giới giữa thị trấn Đạ Tẻh đến xã Quảng Trị; đến ven ranh giới giữa thị trấn Đạ Tẻh và xã Đạ kho huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Guoay |
Sông Đạ Guoay đoạn nằm trong xã B' Lá huyện Bảo Lâm |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã B' Lá qua xã Lộc Quảng huyện Bảo Lâm đến xã Đạm Bri TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm và xã Đạm Bri TP Bảo Lộc |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm đến ven ranh giới của xã Đạ Pal huyện Đạ Huoai và thị trấn Đạ' Mri huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Guoay đoạn chảy ven ranh giới của xã Đạ Pal huyện Đạ Huoai và thị trấn Đạ' Mri huyện Đạ Huoai; đến ven ranh giới của xã Phước Lộc và thị trấn Đạ M'ri huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Guoay đoạn nằm trong xã Phước Lộc huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Guoay đoạn nằm trong xã Phước Lộc; đến ven ranh giới của xã Phước Lộc và xã Hà Lâm; đến ven ranh giới của xã Phước Lộc và thị trấn Ma Đa Guôi; đến xã Đạ Tồn huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã Đạ Tồn; đến ven ranh giới của xã Đạ Tồn và xã Đạ Oai; đến xã Đạ Oai huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã Đạ Oai huyện Đạ Huoai; đến ven ranh giới của xã Đạ Kho huyện Đạ Huoai và xã Đạ Oai huyện Đạ Huoai |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông La Ngà |
Sông La Ngà đoạn nằm trong xã B' Lá huyện Bảo Lâm |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
9,517 |
0,000 |
5,877 |
0,000 |
0,000 |
19,97 |
0,000 |
Sông La Ngà đoạn chảy qua xã B' Lá; đến ven ranh giới giữa xã B' Lá và xã Lộc Phú; đến ven ranh giới của xã Lộc Phú và thị trấn Lộc Thắng huyện Bảo Lâm |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
18,46 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
28,21 |
0,000 |
|
Sông La Ngà đoạn chảy qua xã B' Lá; đến ven ranh giới của xã Lộc Ngãi và thị trấn Lộc Thắng huyện Bảo Lâm |
199,322 |
694,033 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
390,419 |
985,9 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông La Ngà đoạn chảy qua xã Lộc Ngãi; đến ven ranh giới của xã Lộc Ngãi huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc |
166,310 |
334,516 |
0,000 |
34,78 |
0,000 |
526,505 |
636,9 |
0,000 |
65,01 |
0,000 |
|
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới của xã Lộc Ngãi huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc Đức huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc An huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc An huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc; |
384,335 |
0,000 |
17,598 |
36,96 |
0,000 |
566,549 |
0,000 |
39,812 |
99,84 |
0,000 |
|
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới giữa xã Lộc An huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc; ven ranh giới giữa xã Tân Lạc huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc |
3,550 |
0,000 |
75,933 |
0,000 |
0,000 |
94,531 |
811,9 |
145,283 |
38,5 |
0,000 |
|
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới giữa xã Tân Lạc huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc Thành và xã Tân Lạc huyện Bảo Lâm |
0,000 |
432,485 |
74,005 |
231,5 |
0,000 |
574,196 |
692,6 |
112,868 |
258,7 |
0,000 |
|
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới giữa xã Lộc Thành và xã Tân Lạc; đến ven ranh giới giữa xã Tân Lạc và xã Lộc Nam; và chảy qua xã Lộc Nam; đến chảy qua ven ranh giới giữa xã Lộc Nam huyện Bảo Lâm và xã Hòa Nam huyện Di Linh |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
119,5 |
0,000 |
297,820 |
0,000 |
0,000 |
279,0 |
0,000 |
|
Sông La Ngà đoạn nằm trong xã Bảo Thuận huyện Di Linh |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
521,157 |
0,000 |
0,000 |
19,23 |
0,000 |
|
Sông Đa Riam |
Sông Đa Riam đoạn nằm trong xã Bảo Thuận huyện Di Linh |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Sông Đa Riam đoạn nằm trong xã Bảo Thuận huyện Di Linh |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đa Riam đoạn chảy từ xã Bảo Thuận đến xã Gung Ré; đến ven ranh giới giữa xã Gung Ré và thị trấn Di Linh huyện Di Linh |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đa Riam đoạn chảy từ xã Gung Ré đến xã Liên Đầm huyện Di Linh |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đa Riam đoạn nằm trong xã Liên Đầm; đến ven ranh giới giữa xã Liên Đầm và xã Đinh Trang Hòa; chảy qua xã Đinh Trang Hòa đến xã Hòa Ninh huyện Di Linh |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
|
Sông Đa Riam đoạn chảy từ xã Hòa Ninh đến ven ranh giới giữa xã Hòa Ninh huyện Di Linh và xã Lộc An huyện Bảo Lâm; đến ven ranh giới giữa xã Lộc An và Tân Lạc huyện Bảo Lâm. |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Hồ |
Hiện trạng |
Tải lượng ô nhiễm cần cắt giảm đến năm 2030 G (kg/ngày) |
||||||||
BOD5 |
COD |
N-NH4+ |
Tổng N |
Tổng P |
BOD5 |
COD |
N-NH4+ |
Tổng N |
Tổng P |
|
Hồ Tuyền Lâm |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
7,047 |
0,000 |
0,000 |
Hồ Chiến Thắng |
5.600 |
4.200 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
7.174 |
7.034 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Hồ Đankia |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
2,862 |
0,000 |
0,000 |
Hồ Nam Phương |
3.213 |
7.497 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
4.297 |
10.146 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Hồ Đạ Tẻh |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Hồ Đơn Dương |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Hồ Đại Ninh |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
Hồ Đồng Nai 2 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
0,000 |
LỘ TRÌNH GIẢM XẢ THẢI VÀO CÁC ĐOẠN SÔNG, HỒ KHÔNG CÒN KHẢ
NĂNG TIẾP NHẬN GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2025 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Bảng 1. Lộ trình giảm xả thải vào các đoạn sông nội tỉnh không còn khả năng tiếp nhận đến năm 2030
STT |
Sông |
Đoạn sông |
Đến năm 2030 |
1 |
Sông Đạ R'Sal |
Sông Đạ R'Sal đoạn qua xã Đạ K'Nàng đến xã Phi Liêng huyện Đam Rông |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
Sông Đạ R'Sal đoạn từ xã Phi Liêng đến xã Liêng S'Rônh huyện Đam Rông |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ R'Sal đoạn từ xã Liêng S'Rônh qua xã Rô Men đến xã Đạ R'Sal huyện Đam Rông |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ R'Sal đoạn trong xã Đạ R'Sal huyện Đam Rông |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
2 |
Sông Da Que Yon |
Sông Da Que Yon đoạn nằm trong xã Đa Quyn huyện Đức Trọng |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh và hoạt động khai thác khoáng sản vào nguồn nước. |
Sông Da Que Yon đoạn nằm từ xã Đa Quyn đến xã Tà Năng huyện Đức Trọng |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh và hoạt động khai thác khoáng sản vào nguồn nước. |
||
Sông Da Que Yon đoạn nằm từ xã Tà Năng đến xã Đà Loan huyện Đức Trọng |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh và hoạt động khai thác khoáng sản vào nguồn nước. |
||
Sông Da Que Yon đoạn chảy từ xã Đà Loan đến xã Tà Hine huyện Đức Trọng |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh và hoạt động khai thác khoáng sản vào nguồn nước. |
||
Sông Da Que Yon đoạn chảy từ xã Tà Hine qua xã Ninh Gia đến xã Phú Hội huyện Đức Trọng |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh và hoạt động khai thác khoáng sản vào nguồn nước. |
||
3 |
Sông Đạ Dâng |
Sông Đạ Dâng đoạn nằm trong xã Lát huyện Lạc Dương |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
Sông Đạ Dâng đoạn chảy ven ranh giới thị trấn Lạc Dương đến xã Lát huyện Lạc Dương |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Dâng đoạn nằm trong xã Lát huyện Lạc Dương |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Dâng đoạn nằm trong xã Lát huyện Lạc Dương |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ xã Lát huyện Lạc Dương đến chảy ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn đến xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ xã Phú Sơn đến chảy ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn huyện Lâm Hà |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Dâng đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Phi Tô và xã Phú Sơn đến xã Đạ Đờn huyện Lâm Hà |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Dâng đoạn chảy từ xã Đạ Đờn đến chảy ven ranh giới giữa thị trấn Đinh Văn và xã Tân Văn huyện Lâm Hà |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Dâng đoạn chảy ven ranh giới giữa thị trấn Đinh Văn và xã Tân Văn huyện Lâm Hà đến ven ranh giới giữa xã Tân Hà huyện Lâm Hà và xã Tân Thành huyện Đức Trọng đến xã Đan Phượng huyện Lâm Hà và xã Tân Thành huyện Đức Trọng |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
4 |
Sông Cam Ly |
Sông Cam Ly đoạn từ Phường 2 đến Phường 9 và đến Phường 1 thành phố Đà Lạt |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ. |
Sông Cam Ly đoạn từ Phường 1 đến Phường 5 và chảy ven ranh giới giữa Phường 5 với Phường 6, Phường 7 thành phố Đà Lạt |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ. |
||
Sông Cam Ly đoạn từ Phường 5 đến xã Tà Nung thành phố Đà Lạt |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ. |
||
Sông Cam Ly đoạn từ xã Tà Nung thành phố Đà Lạt đến xã Mê Linh huyện Lâm Hà |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ. |
||
Sông Cam Ly đoạn xã Mê Linh chảy qua thị trấn Nam Ban đến xã Đông Thanh; và chảy ven ranh giới giữa thị trấn Nam Ban với xã Đông Thanh và xã Gia Lâm huyện Lâm Hà |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ. |
||
Sông Cam Ly đoạn từ thị trấn Nam Ban đến xã Gia Lâm và chảy qua ranh giới giữa xã Gia Lâm huyện Lâm Hà và xã N'Thol Hạ huyện Đức Trọng |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ. |
||
Sông Cam Ly đoạn từ xã Bình Thạnh huyện Đức Trọng đến thị trấn Đinh Văn huyện Lâm Hà |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ. |
||
5 |
Sông Da Loi |
Sông Da Loi đoạn nằm trong xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
Sông Da Loi đoạn nằm trong xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Da Loi đoạn nằm trong xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Da Loi đoạn chảy từ xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm đến xã Đồng Nai Thượng đến xã An Nhơn huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới xã Đồng Nai Thượng và xã An Nhơn và chảy ven ranh giới xã Tiên Hoàng và xã An Nhơn; và chảy ven ranh giới giữa xã Tiên Hoàng và xã Nam Ninh huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Tiên Hoàng và xã Nam Ninh chảy qua xã Nam Ninh đến chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Lâm và xã Đạ Lây huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Lâm và xã Đạ Lây; đến chảy ven ranh giới giữa xã Tư Nghĩa và xã Đạ Lây; chảy qua xã Đạ Lây đến chảy ven ranh giới giữa xã Đạ Lây và xã Hương Lâm huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Da Loi đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Đạ Lây và xã Hương Lâm huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
6 |
Sông Đạ Tẻh |
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy từ xã Lộc Bảo đến ven ranh giới giữa xã Lộc Bắc và xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Lộc Bảo và xã Lộc Bắc đến xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy từ xã Lộc Bắc đến ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức huyện Đạ Huoai và xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm; đến chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy ven ranh giới giữa xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị đến xã Quảng Trị huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Tẻh đoạn chảy qua xã Quảng Trị; đến ven ranh giới giữa xã Hà Đông và xã Quảng Trị; đến ven ranh giới giữa thị trấn Đạ Tẻh đến xã Quảng Trị; đến ven ranh giới giữa thị trấn Đạ Tẻh và xã Đạ kho huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
7 |
Sông Đạ Guoay |
Sông Đạ Guoay đoạn nằm trong xã B' Lá huyện Bảo Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã B' Lá qua xã Lộc Quảng huyện Bảo Lâm đến xã Đạm Bri TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm và xã Đạm Bri TP Bảo Lộc |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm đến ven ranh giới của xã Đạ Pal huyện Đạ Huoai và xã Đạ' Mri huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Guoay đoạn chảy ven ranh giới của xã Đạ Pal huyện Đạ Huoai và xã Đạ' Mri huyện Đạ Huoai; đến ven ranh giới của xã Phước Lộc và thị trấn Đạ M'ri huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Guoay đoạn nằm trong xã Phước Lộc huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Guoay đoạn nằm trong xã Phước Lộc; đến ven ranh giới của xã Phước Lộc và xã Hà Lâm; đến ven ranh giới của xã Phước Lộc và thị trấn Ma Đa Guôi; đến xã Đạ Tồn huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã Đạ Tồn; đến ven ranh giới của xã Đạ Tồn và xã Đạ Oai; đến xã Đạ Oai huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đạ Guoay đoạn chảy từ xã Đạ Oai huyện Đạ Huoai; đến ven ranh giới của xã Đạ Kho và xã Đạ Oai huyện Đạ Huoai |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
8 |
Sông La Ngà |
Sông La Ngà đoạn nằm trong xã B' Lá huyện Bảo Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp. |
Sông La Ngà đoạn chảy qua xã B' Lá; đến ven ranh giới giữa xã B' Lá và xã Lộc Phú; đến ven ranh giới của xã Lộc Phú và thị trấn Lộc Thắng huyện Bảo Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp. |
||
Sông La Ngà đoạn chảy qua xã B' Lá; đến ven ranh giới của xã Lộc Ngãi và thị trấn Lộc Thắng huyện Bảo Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp. |
||
Sông La Ngà đoạn chảy qua xã Lộc Ngãi; đến ven ranh giới của xã Lộc Ngãi huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp. |
||
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới của xã Lộc Ngãi huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc Đức huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc An huyện Bảo Lâm và xã Lộc Thanh TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc An huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc; |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp. |
||
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới giữa xã Lộc An huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc; ven ranh giới giữa xã Tân Lạc huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp. |
||
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới giữa xã Tân Lạc huyện Bảo Lâm và xã Lộc Nga TP Bảo Lộc; đến ven ranh giới giữa xã Lộc Thành và xã Tân Lạc huyện Bảo Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp. |
||
Sông La Ngà đoạn chảy qua ven ranh giới giữa xã Lộc Thành và xã Tân Lạc; đến ven ranh giới giữa xã Tân Lạc và xã Lộc Nam; và chảy qua xã Lộc Nam; đến chảy qua ven ranh giới giữa xã Lộc Nam huyện Bảo Lâm và xã Hòa Nam huyện Di Linh |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp. |
||
Sông La Ngà đoạn nằm trong xã Bảo Thuận huyện Di Linh |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng cần giảm thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt, công nghiệp. |
||
9 |
Sông Đa Riam |
Sông Đa Riam đoạn nằm trong xã Bảo Thuận huyện Di Linh |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
Sông Đa Riam đoạn nằm trong xã Bảo Thuận huyện Di Linh |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đa Riam đoạn chảy từ xã Bảo Thuận đến xã Gung Ré; đến ven ranh giới giữa xã Gung Ré và thị trấn Di Linh huyện Di Linh |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đa Riam đoạn chảy từ xã Gung Ré đến xã Liên Đầm huyện Di Linh |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đa Riam đoạn nằm trong xã Liên Đầm; đến ven ranh giới giữa xã Liên Đầm và xã Đinh Trang Hòa; chảy qua xã Đinh Trang Hòa đến xã Hòa Ninh huyện Di Linh |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
||
Sông Đa Riam đoạn chảy từ xã Hòa Ninh đến ven ranh giới giữa xã Hòa Ninh huyện Di Linh và xã Lộc An huyện Bảo Lâm; đến ven ranh giới giữa xã Lộc An và Tân Lạc huyện Bảo Lâm. |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: xử lý đạt QCVN tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
Bảng 2. Lộ trình giảm xả thải vào các hồ không còn khả năng tiếp nhận đến năm 2030
STT |
Tên Hồ |
Đến năm 2030 |
1 |
Hồ Tuyền Lâm |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: Xử lý đạt QCVN tương ứng cột A về nước thải tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế xả thải trực tiếp từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh vào nguồn nước. |
2 |
Hồ Chiến Thắng |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: Xử lý đạt QCVN tương ứng cột A về nước thải tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng xả thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh, đặc biệt đối với các chất BOD5 và COD. |
3 |
Hồ Đankia |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: Xử lý đạt QCVN tương ứng cột A về nước thải tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế tải lượng xả thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh. |
4 |
Hồ Nam Phương |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: Xử lý đạt QCVN tương ứng cột A về nước thải tương ứng với loại hình xả thải. - Giảm 30% tải lượng xả thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh, đặc biệt đối với các chất BOD5 và COD. |
5 |
Hồ Đạ Tẻh |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: Xử lý đạt QCVN tương ứng cột A về nước thải tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế tải lượng xả thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh. |
6 |
Hồ Đơn Dương |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: Xử lý đạt QCVN tương ứng cột A về nước thải tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế tải lượng xả thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh. |
7 |
Hồ Đại Ninh |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: Xử lý đạt QCVN tương ứng cột A về nước thải tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế tải lượng xả thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh. |
8 |
Đồng Nai 2 |
- Kiểm soát các nguồn thải mới: Xử lý đạt QCVN tương ứng cột A về nước thải tương ứng với loại hình xả thải. - Hạn chế tải lượng xả thải, trọng tâm giảm xả thải từ nguồn thải sinh hoạt phát sinh. |
PHỤ LỤC IV.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm
2025 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
Ghi chú |
I. Nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý, bảo vệ an toàn các nguồn nước mặt |
|||||
1 |
Tăng cường hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các cấp lãnh đạo, chính quyền, người dân, doanh nghiệp và du khách về ý thức, trách nhiệm trong việc quản lý, bảo vệ các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh; về khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nước; phòng chống cạn kiệt, suy thoái nguồn nước |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ban ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thường xuyên |
|
2 |
Chỉ đạo cơ quan báo chí, cơ sở tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý, bảo vệ an toàn các nguồn nước mặt để sử dụng lâu bền |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Thường xuyên |
|
II. Các giải pháp công trình để bảo vệ, cải thiện chất lượng nước mặt |
|||||
1 |
Nâng cấp, mở rộng hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Đà Lạt |
Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Lạt |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
Triển khai thực hiện trên cơ sở nguồn vốn ngân sách phân bổ thực tế cho từng địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định.
|
2 |
Từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn huyện Lạc Dương |
Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
3 |
Từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Bảo Lộc |
Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
4 |
Từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải Đô thị Đức Trọng |
Ủy ban nhân dân huyện Đức Trọng |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
5 |
Từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn huyện Lâm Hà |
Ủy ban nhân dân huyện Lâm Hà |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
6 |
Từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn huyện Di Linh |
Ủy ban nhân dân huyện Di Linh |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
7 |
Từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn huyện Đơn Dương |
Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
8 |
Từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn huyện Bảo Lâm |
Ủy ban nhân dân huyện Bảo Lâm |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
9 |
Từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn huyện Đạ Huoai |
Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
10 |
Từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn huyện Đam Rông |
Ủy ban nhân dân huyện Đam Rông |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
11 |
Xây dựng hoàn thiện hệ thống thu gom, xử lý nước thải Khu du lịch quốc gia Hồ Tuyền Lâm |
Ban Quản lý thải Khu du lịch quốc gia Hồ Tuyền Lâm |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
|
12 |
Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải cho các chợ đầu mối và chợ truyền thống |
Cơ quan được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính và đơn vị liên quan. |
2025-2030 |
|
13 |
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ về đảm bảo an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Cơ quan được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
Kế hoạch 1063/KH-UBND ngày 15/02/2023 |
14 |
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ về triển khai thi hành Luật Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Cơ quan được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
Kế hoạch 5743/KH-UBND ngày 10/7/2024 |
1 |
Đầu tư nâng cấp hệ thống quan trắc môi trường nước mặt tỉnh Lâm Đồng (bổ sung các trạm quan trắc tự động liên tục) |
Cơ quan được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính và đơn vị liên quan |
2025-2030 |
|
2 |
Đầu tư xây dựng trạm quan trắc tự động tại Cầu Phước Cát, Thị trấn Phước Cát 1, huyện Cát Tiên (nay là huyện Đạ Huoai) |
Cơ quan được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư |
Các đơn vị có liên quan |
2025-2030 |
Quyết định số 224/QĐ/TTg ngày 07/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
IV. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước mặt |
|||||
1 |
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định báo cáo ĐTM, cấp giấy phép môi trường, xác nhận đăng ký môi trường đối với các dự án đầu tư mới |
Sở Nông nghiệp và Môi trường UBND cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ban ngành có liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
2 |
Tăng cường công tác hậu kiểm sau khi cấp phép môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp huyện |
Các sở, ban ngành có liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
3 |
Tăng cường kiểm tra đột xuất đối với các nguồn xả thải có nguy cơ gây ô nhiễm cao (các khu, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất phân tán bên ngoài Khu/cụm công nghiệp, cơ sở y tế, trang trại chăn nuôi, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm, cơ sở nuôi trồng thủy sản quy mô công nghiệp, bãi rác,…) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
4 |
Xây dựng các sổ tay hướng dẫn về kỹ thuật và công nghệ xử lý nước thải đối với các nguồn thải phân tán, quy mô nhỏ (nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi, nước thải nuôi trồng thủy sản quy mô hộ gia đình) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các đơn vị có liên quan |
2026 |
|
5 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình xử lý nước thải qui mô hộ gia đình (nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi, nước thải nuôi trồng thủy sản quy mô hộ gia đình) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2026 |
|
6 |
Tăng cường công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp huyện |
Các sở, ban ngành có liên quan |
Thường xuyên |
|