Quyết định 6100/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP) của Thành phố Hà Nội
| Số hiệu | 6100/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 09/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 09/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
| Người ký | Trương Việt Dũng |
| Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Đầu tư,Công nghệ thông tin |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 6100/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP THAM GIA PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ SỐ MỚI THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC CÔNG TƯ (PPP) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15 ngày 25/6/2025;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 01/7/2025;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 180/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hợp tác công tư trong lĩnh vực phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
Căn cứ Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 16/5/2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội về triển khai Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Thực hiện chỉ đạo của đồng chí Bí thư Thành ủy tại Thông báo số 12- TB/BCĐ ngày 15/11/2025 tại Hội nghị ngày 14/11/2025 của Ban chỉ đạo 57 của Thành ủy.
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 15505/TTr-STC ngày 04/12/2025 về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP) của thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP) của thành phố Hà Nội (Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; doanh nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP THAM GIA PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ SỐ MỚI THEO HÌNH
THỨC HỢP TÁC CÔNG TƯ (PPP) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 6100/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2025 của UBND
thành phố Hà Nội)
I. QUAN ĐIỂM
1. Hợp tác công tư là động lực chính yếu: Hợp tác công tư (PPP) là phương thức hiệu quả và tất yếu để huy động tối đa nguồn lực, tiềm năng trí tuệ và công nghệ từ khu vực tư nhân, đặc biệt là các doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực khoa học công nghệ (KHCN), đổi mới sáng tạo (ĐMST) và chuyển đổi số (CĐS) nhằm đạt được các mục tiêu đột phá thực hiện thành công Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
2. Lấy doanh nghiệp làm trung tâm: Đặt doanh nghiệp vào vị trí trung tâm của các dự án PPP, khuyến khích vai trò chủ động đề xuất, đầu tư, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo. Các chính sách hỗ trợ phải thực sự giải quyết được khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, tạo môi trường thuận lợi, công bằng và hấp dẫn để doanh nghiệp yên tâm đầu tư dài hạn.
3. Ưu tiên phát triển: công nghệ cao, công nghệ chiến lược, hạ tầng số, nền tảng số dùng chung, hoạt động đào tạo và hạ tầng phục vụ đào tạo nhân lực công nghệ số và các loại hình công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, hoạt động khác phù hợp với mục tiêu nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia.
4. Chấp nhận rủi ro và đổi mới: Thừa nhận tính rủi ro cố hữu trong các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Nhà nước sẵn sàng chia sẻ rủi ro công nghệ và thị trường một cách hợp lý, tạo cơ chế linh hoạt để khuyến khích thử nghiệm, đổi mới và chấp nhận thất bại có kiểm soát như một phần tất yếu của quá trình đổi mới sáng tạo.
5. Minh bạch, công khai và hiệu quả: Đảm bảo tính minh bạch, công khai trong toàn bộ quy trình từ đề xuất, thẩm định, phê duyệt đến triển khai và giám sát dự án PPP. Các cơ chế, chính sách phải được thực thi hiệu quả, cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính không cần thiết, rút ngắn thời gian triển khai, đảm bảo nguồn lực được sử dụng tối ưu.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 6100/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP THAM GIA PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ SỐ MỚI THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC CÔNG TƯ (PPP) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15 ngày 25/6/2025;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 01/7/2025;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 180/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hợp tác công tư trong lĩnh vực phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
Căn cứ Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 16/5/2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội về triển khai Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Thực hiện chỉ đạo của đồng chí Bí thư Thành ủy tại Thông báo số 12- TB/BCĐ ngày 15/11/2025 tại Hội nghị ngày 14/11/2025 của Ban chỉ đạo 57 của Thành ủy.
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 15505/TTr-STC ngày 04/12/2025 về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP) của thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP) của thành phố Hà Nội (Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; doanh nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP THAM GIA PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG, DỊCH VỤ SỐ MỚI THEO HÌNH
THỨC HỢP TÁC CÔNG TƯ (PPP) CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 6100/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2025 của UBND
thành phố Hà Nội)
I. QUAN ĐIỂM
1. Hợp tác công tư là động lực chính yếu: Hợp tác công tư (PPP) là phương thức hiệu quả và tất yếu để huy động tối đa nguồn lực, tiềm năng trí tuệ và công nghệ từ khu vực tư nhân, đặc biệt là các doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực khoa học công nghệ (KHCN), đổi mới sáng tạo (ĐMST) và chuyển đổi số (CĐS) nhằm đạt được các mục tiêu đột phá thực hiện thành công Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
2. Lấy doanh nghiệp làm trung tâm: Đặt doanh nghiệp vào vị trí trung tâm của các dự án PPP, khuyến khích vai trò chủ động đề xuất, đầu tư, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo. Các chính sách hỗ trợ phải thực sự giải quyết được khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, tạo môi trường thuận lợi, công bằng và hấp dẫn để doanh nghiệp yên tâm đầu tư dài hạn.
3. Ưu tiên phát triển: công nghệ cao, công nghệ chiến lược, hạ tầng số, nền tảng số dùng chung, hoạt động đào tạo và hạ tầng phục vụ đào tạo nhân lực công nghệ số và các loại hình công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, hoạt động khác phù hợp với mục tiêu nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia.
4. Chấp nhận rủi ro và đổi mới: Thừa nhận tính rủi ro cố hữu trong các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Nhà nước sẵn sàng chia sẻ rủi ro công nghệ và thị trường một cách hợp lý, tạo cơ chế linh hoạt để khuyến khích thử nghiệm, đổi mới và chấp nhận thất bại có kiểm soát như một phần tất yếu của quá trình đổi mới sáng tạo.
5. Minh bạch, công khai và hiệu quả: Đảm bảo tính minh bạch, công khai trong toàn bộ quy trình từ đề xuất, thẩm định, phê duyệt đến triển khai và giám sát dự án PPP. Các cơ chế, chính sách phải được thực thi hiệu quả, cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính không cần thiết, rút ngắn thời gian triển khai, đảm bảo nguồn lực được sử dụng tối ưu.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích: Thúc đẩy hợp tác công tư (PPP) để phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới của thành phố Hà Nội và các dự án trong các lĩnh vực được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 180/2025/NĐ-CP ngày 01/07/2025 về cơ chế, chính sách hợp tác công tư trong lĩnh vực phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
1.2. Yêu cầu
a) Triển khai có hiệu quả các quy định tại Nghị định số 180/2025/NĐ-CP, tạo môi trường pháp lý thuận lợi, minh bạch và hấp dẫn để huy động tối đa nguồn lực từ khu vực tư nhân, đặc biệt là các doanh nghiệp công nghệ, tham gia đầu tư phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới, góp phần thúc đẩy quá trình đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
b) Các hoạt động hỗ trợ phải đảm bảo tính đồng bộ, công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật. Các giải pháp phải thực chất, dễ tiếp cận và giải quyết được các vướng mắc của doanh nghiệp khi tham gia vào các dự án PPP thuộc thẩm quyền quản lý của thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội.
2.2. Xây dựng trang thông tin về hợp tác công tư có liên quan tới khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (PPP KHCN, ĐMST, CĐS) của thành phố Hà Nội: Thiết lập một đầu mối thông tin chính thức, toàn diện và duy nhất để cung cấp thông tin, kết nối và hỗ trợ các bên liên quan.
2.3. Triển khai các giải pháp hỗ trợ toàn diện: Đưa ra các cơ chế, chính sách và hành động cụ thể của thành phố Hà Nội để hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp về tài chính, kỹ thuật, tiếp cận nguồn lực và đơn giản hóa thủ tục hành chính.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi
Kế hoạch này áp dụng cho các dự án PPP về KHCN, ĐMST, CĐS của thành phố Hà Nội nhằm giải quyết các bài toán lớn về KHCN, ĐMST, CĐS của Thành phố dự kiến hợp tác, đồng hành với doanh nghiệp tại Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 28/5/2025 của UBND thành phố Hà Nội; các bài toán lớn khác về KHCN, ĐMST, CĐS được cập nhật thường xuyên (Chi tiết tại Phụ lục 02); các lĩnh vực được quy định tại Điều 2 của Nghị định số 180/2025/NĐ-CP ngày 01/07/2025 về cơ chế, chính sách hợp tác công tư trong lĩnh vực phát triển KHCN, ĐMST, CĐS, bao gồm:
1.1. Công nghệ cao, công nghệ chiến lược theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; hạ tầng cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ chiến lược.
1.2. Hạ tầng số để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số, Chính phủ số theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược hạ tầng số trong từng thời kỳ.
1.3. Nền tảng số dùng chung theo quy định tại Điều 10 của Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
1.4. Hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ số, nhân lực công nghiệp công nghệ số; hạ tầng phục vụ đào tạo nhân lực công nghệ số, nhân lực công nghiệp công nghệ số, gồm:
a) Đầu tư, xây dựng, vận hành nền tảng giáo dục, đào tạo trực tuyến, mô hình giáo dục đại học số, nâng cao năng lực số trong xã hội;
b) Đầu tư, xây dựng, vận hành hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở giáo dục đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm đào tạo chuyên sâu về công nghệ chiến lược quy định tại khoản 1 Điều này; các cơ sở nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo trọng điểm quốc gia và các cơ sở khác tham gia phát triển nguồn nhân lực công nghệ số và công nghệ chiến lược;
c) Xây dựng, kết nối và phát triển chương trình đào tạo nhân lực công nghệ số, nhân lực công nghiệp công nghệ số giữa các cơ sở giáo dục đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm đổi mới sáng tạo trong nước, quốc tế hoặc giữa các cơ sở giáo dục đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
1.5. Các loại hình công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, hoạt động khác phù hợp với mục tiêu nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy chuyển đổi số.
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố Hà Nội, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia hoặc có liên quan đến các hoạt động hợp tác công tư với thành phố Hà Nội trong lĩnh vực phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Hướng dẫn nghiệp vụ
1.1. Ban hành văn bản hướng dẫn
Hướng dẫn chi tiết về việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án PPP KHCN, ĐMST, CĐS của thành phố Hà Nội theo Nghị định số 180/2025/NĐ-CP ngày 01/07/2025 của Chính phủ và Nghị định 243/2025/NĐ-CP ngày 11/9/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; hướng dẫn việc áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư trong các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; cơ chế chấp nhận rủi ro trong nghiên cứu; cách thức phân chia lợi nhuận, quyền sở hữu trí tuệ.
1.2. Xây dựng các bộ tiêu chí và quy trình
Xây dựng bộ tiêu chí, quy trình, các biểu mẫu, hồ sơ đề xuất dự án, hợp đồng mẫu cho các loại hình PPP áp dụng khi triển khai các dự án khoa học, công nghệ và chuyển đổi số để doanh nghiệp dễ dàng tham khảo và áp dụng.
1.3. Công bố danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ trọng điểm được ưu tiên áp dụng cơ chế chấp nhận rủi ro; danh mục lĩnh vực ưu tiên và bộ tiêu chí lựa chọn dự án PPP; công khai các “bài toán lớn” về KHCN, ĐMST, CĐS của thành phố Hà Nội.
2. Xây dựng trang thông tin và tăng cường truyền thông, kết nối
2.1. Xây dựng và vận hành trang thông tin về PPP KHCN, ĐMST, CĐS của thành phố Hà Nội
a) Là đầu mối cung cấp toàn bộ văn bản pháp quy, các hướng dẫn, chính sách ưu đãi của nhà nước.
b) Công bố các nhiệm vụ đặt hàng, giao nhiệm vụ và danh mục các dự án thu hút đầu tư PPP về KHCN, ĐMST, CĐS; công khai các “bài toán lớn” về KHCN, ĐMST, CĐS của thành phố Hà Nội.
c) Cho phép doanh nghiệp nộp hồ sơ đề xuất dự án trực tuyến.
d) Cung cấp cơ sở dữ liệu về các chuyên gia, tổ chức KHCN công lập để doanh nghiệp có thể kết nối, hợp tác.
đ) Cung cấp các thông tin, tính năng cần thiết khác để giúp các doanh nghiệp tiếp cận thông tin và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan tới dự án PPP trên môi trường trực tuyến.
e) Xây dựng danh mục các đối tác chiến lược và doanh nghiệp công nghệ chủ lực nhằm tạo điều kiện để nhà đầu tư dễ dàng kết nối, hợp tác và hình thành liên danh triển khai các dự án PPP về KHCN, ĐMST, CĐS. Các doanh nghiệp trong danh mục này có trách nhiệm tham gia tham vấn, góp ý đối với các văn bản hướng dẫn và bộ tiêu chí được xây dựng theo Kế hoạch.
2.2. Tổ chức truyền thông, phổ biến chính sách
Tổ chức các hội thảo, diễn đàn đối thoại giữa cơ quan quản lý và doanh nghiệp để phổ biến về Nghị định 180/2025/NĐ-CP và Kế hoạch này, lắng nghe và giải đáp các vướng mắc của doanh nghiệp.
3. Các giải pháp hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp
3.1. Hỗ trợ về nguồn vốn và tài chính
a) Ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án PPP KHCN, ĐMST, CĐS; việc xác định tỷ lệ vốn nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, trong đó đối với các dự án đủ điều kiện, tỷ lệ vốn nhà nước có thể được xem xét nhưng không quá 70% tổng mức đầu tư.
b) Công khai quy trình và tiêu chí để doanh nghiệp được nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu trong dự án PPP KHCN, ĐMST, CĐS.
c) Hướng dẫn doanh nghiệp về thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế, đặc biệt là chính sách tính vào chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế đối với chi phí cho hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp bằng 200% chi phí thực tế của hoạt động này khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ.
3.2. Hỗ trợ về hạ tầng và kỹ thuật
a) Hỗ trợ các liên doanh, liên kết các viện nghiên cứu, trường đại học, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng tài sản công (phòng thí nghiệm, máy móc, dữ liệu) để hợp tác với doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối, truy cập và sử dụng dữ liệu do cơ quan nhà nước quản lý cho mục đích R&D theo nguyên tắc minh bạch và chi phí hợp lý.
3.3. Đơn giản hoá thủ tục hành chính
a) Áp dụng cơ chế một cửa, tổ chức tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ dự án PPP về KHCN, ĐMST, CĐS tại Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội.
b) Hướng dẫn, khuyến khích người dân trên địa bàn Thành phố trải nghiệm, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công là kết quả của dự án PPP về KHCN, ĐMST, CĐS thông qua App IHanoi.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ: Đầu mối, tham mưu, tổ chức thực hiện Kế hoạch này và thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục 01. Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất các giải pháp cần thiết.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu cho UBND Thành phố về các cơ chế, nguồn lực tài chính để thu hút doanh nghiệp tham gia các dự án PPP KHCN, ĐMST, CĐS.
b) Xác định và cân đối các nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác để tham gia vào các dự án PPP, đảm bảo tỷ lệ vốn Nhà nước phù hợp với quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Các đơn vị thuộc UBND thành phố Hà Nội
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch.
b) Chủ động rà soát, xác định rõ và đề xuất các bài toán lớn thuộc lĩnh vực phụ trách; xây dựng lộ trình, quy mô dự kiến và nguồn lực sơ bộ, tránh tình trạng danh mục bài toán lớn quá rộng nhưng không có dự án cụ thể.
c) Phối hợp chặt chẽ với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan để đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả và đúng tiến độ.
d) Chịu trách nhiệm về nội dung chuyên môn và chất lượng của các nhiệm vụ được giao.
4. Doanh nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ
a) Chủ động nghiên cứu, đề xuất các dự án PPP KHCN, ĐMST, CĐS có tính đột phá, khả thi.
b) Tích cực tham gia góp ý xây dựng chính sách, phản hồi về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai qua các kênh do UBND Thành phố cung cấp.
VI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kết nối với hệ thống giám sát và đánh giá trực tuyến trên Cổng thông tin của Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi tiến độ thực hiện Kế hoạch.
2. Định kỳ báo cáo
a) Các đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ trong Phụ lục báo cáo định kỳ quý về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
b) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố về tình hình triển khai Kế hoạch.
3. Việc đánh giá hiệu quả của Kế hoạch được thực hiện độc lập với việc đánh giá kết quả của từng dự án PPP KHCN, ĐMST, CĐS cụ thể, nhằm mục tiêu hoàn thiện, điều chỉnh chính sách chung một cách hiệu quả.
PHỤ LỤC 01
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
|
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời hạn |
|
1 |
Hướng dẫn nghiệp vụ |
|
|
|
|
1.1 |
Ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết về việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các dự án PPP KHCN, ĐMST, CĐS của UBND thành phố Hà Nội; hướng dẫn việc áp dụng hình thức chỉ định nhà đầu tư trong các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; cách thức phân chia lợi nhuận, quyền sở hữu trí tuệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính |
Quý I/2026 |
|
1.2 |
Xây dựng bộ tiêu chí, quy trình, các biểu mẫu, hồ sơ đề xuất dự án, hợp đồng mẫu cho các loại hình PPP áp dụng khi triển khai các dự án khoa học, công nghệ và chuyển đổi số để doanh nghiệp dễ dàng tham khảo và áp dụng. (Quy trình cần quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức tham gia phối hợp, đơn giản hóa) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
30/01/2026 |
|
1.3 |
Tổng hợp các đề xuất từ các Sở, ban, ngành, doanh nghiệp/ tổ chức khoa học công nghệ và công bố: - Danh mục các bài toán lớn về KHCN, ĐMST, CĐS của thành phố Hà Nội. - Danh mục nhiệm vụ KHCN trọng điểm được ưu tiên áp dụng cơ chế chấp nhận rủi ro; danh mục lĩnh vực ưu tiên và bộ tiêu chí lựa chọn dự án PPP về KHCN, ĐMST, CĐS. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
Quý I/2026 và cập nhật thường xuyên |
|
2 |
Xây dựng trang thông tin và tăng cường truyền thông, kết nối |
|
|
|
|
2.1 |
Xây dựng và vận hành trang thông tin về PPP KHCN, ĐMST, CĐS của UBND thành phố Hà Nội |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
28/02/2026 |
|
2.2 |
Tổ chức truyền thông, phổ biến chính sách |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
Hằng năm |
|
3 |
Các giải pháp hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp |
|
|
|
|
3.1 |
Hỗ trợ về nguồn vốn và tài chính |
|
|
|
|
a |
Ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư công cho các dự án PPP KHCN, ĐMST, CĐS; việc xác định tỷ lệ vốn nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, trong đó đối với các dự án đủ điều kiện, tỷ lệ vốn nhà nước có thể được xem xét nhưng không quá 70% tổng mức đầu tư |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành |
Hằng năm |
|
b |
Công khai quy trình và tiêu chí để doanh nghiệp được nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu trong dự án PPP KHCN, ĐMST, CĐS. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
Hằng năm |
|
c |
Hướng dẫn doanh nghiệp về thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế, đặc biệt là chính sách tính vào chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế đối với chi phí cho hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp bằng 200% chi phí thực tế của hoạt động này khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ. |
Thuế thành phố Hà Nội |
Các sở, ban, ngành |
Hằng năm |
|
3.2 |
Hỗ trợ về hạ tầng và kỹ thuật |
|
|
|
|
a |
Hỗ trợ các liên doanh, liên kết các viện nghiên cứu, trường đại học, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng tài sản công (phòng thí nghiệm, máy móc, dữ liệu) để hợp tác với doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
Hằng năm |
|
b |
Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối, truy cập và sử dụng dữ liệu do cơ quan nhà nước quản lý cho mục đích R&D theo nguyên tắc minh bạch và chi phí hợp lý. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
Hằng năm |
|
3.3 |
- Áp dụng cơ chế một cửa, tổ chức tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ dự án PPP tại Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội - Hướng dẫn, khuyến khích người dân trên địa bàn Thành phố trải nghiệm, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công là kết quả của dự án PPP về KHCN, ĐMST, CĐS thông qua App IHanoi |
Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội |
Các sở, ban, ngành |
Hằng năm |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC BÀI TOÁN LỚN TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
|
TT |
Tên bài toán lớn |
Căn cứ, sở cứ đề xuất bài toán lớn |
Kết quả cần đạt được của bài toán lớn |
|
I |
Các bài toán lớn tại Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 28/5/2025 của UBND thành phố Hà Nội |
||
|
1 |
Xây dựng Cổng dữ liệu thành phố Hà Nội và kho dữ liệu dùng chung |
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị - Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. - Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. |
Cổng dữ liệu thành phố Hà Nội và kho dữ liệu dùng chung được đưa vào vận hành |
|
2 |
Ứng dụng công nghệ AI trong các ngành, lĩnh vực quan trọng |
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị. - Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia - Quyết định số 1569/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Quyết định số 8602-QĐ/TU ngày 15/5/2025 của Thành ủy Hà Nội về cập nhật Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hà Nội |
- Thí điểm triển khai hệ thống quan trắc cảm biến tích hợp trí tuệ nhân tạo nhằm phát hiện kịp thời các điểm nóng về ô nhiễm trên địa bàn Thành phố - Xây dựng và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường. - Xây dựng nền tảng “Chính quyền số Hà Nội” tích hợp trí tuệ nhân tạo. … |
|
3 |
Triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị - Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia - Quyết định số 8602-QĐ/TU ngày 15/5/2025 của Thành ủy Hà Nội về cập nhật Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hà Nội |
Hạ tầng 5G, IoT được triển khai trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, … |
|
4 |
Ứng dụng blockchain trong một số ngành lĩnh vực |
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị - Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia - Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. |
Ứng dụng blockchain trong giao dịch tài sản số và quản lý tài sản công, … |
|
5 |
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh Thành phố. |
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ - Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội - Quyết định số 8602-QĐ/TU ngày 15/5/2025 của Thành ủy Hà Nội về cập nhật Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hà Nội. |
Trung tâm giám sát, điều hành thông minh Thành phố được đưa vào vận hành. |
|
6 |
Ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực |
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị - Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. - Quyết định số 8602-QĐ/TU ngày 15/5/2025 của Thành ủy Hà Nội về cập nhật Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hà Nội. |
Ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh, … |
|
7 |
Xây dựng, hoàn thiện, đưa vào khai thác sử dụng Cơ sở dữ liệu của Thành phố, đồng bộ dữ liệu với Trung tâm dữ liệu quốc gia |
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị - Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. - Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. - Quyết định số 8602-QĐ/TU ngày 15/5/2025 của Thành ủy Hà Nội về cập nhật Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hà Nội |
- Xây dựng, số hóa và đưa vào khai thác các cơ sở dữ liệu đất đai (quy hoạch, địa chính, cấp giấy chứng nhận, ...) trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường. - Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung từ số hóa tài liệu tập trung của các cơ quan trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
|
II |
Các bài toán lớn khác về KHCN, ĐMST, CĐS được cập nhật thường xuyên |
||
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh