Quyết định 6007/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt danh mục ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Tây Ninh
| Số hiệu | 6007/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 07/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/01/2026 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
| Người ký | Nguyễn Minh Lâm |
| Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 6007/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 07 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 3295/TTr- SNNMT ngày 28/8/2025 và báo cáo số 5515/BC-SNNMT ngày 30/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Tây Ninh, như sau:
|
STT |
Ngành hàng |
Tên sản phẩm |
Ghi chú |
|
1 |
Cây lương thực |
Lúa, bắp, khoai mỡ. |
|
|
2 |
Cây rau màu |
Các loại rau ăn lá, củ quả, rau gia vị (VietGAP, hữu cơ), dưa hấu, sen, dưa lưới. |
|
|
3 |
Nấm |
Nấm rơm, nấm bào ngư, nấm linh chi, nấm mèo (mộc nhĩ). |
|
|
4 |
Cây dược liệu |
Nghệ, đinh lăng. |
|
|
5 |
Cây công nghiệp |
Mì, mía, đậu phộng, mè. |
|
|
6 |
Gà |
Gà lông màu, gà ta thả vườn, gà trứng. |
|
|
7 |
Vịt |
Vịt thịt, vịt siêu trứng. |
|
|
8 |
Heo |
Heo thịt, heo giống. |
|
|
9 |
Thủy sản |
Cá tra, cá lóc, cá rô phi, cá điêu hồng, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá trê, cá thác lác, ếch. |
|
|
10 |
Cây ăn quả |
Mãng cầu (na), nhãn, chuối, sầu riêng, thanh long, chanh, mít, dừa, xoài, bưởi, khóm (dứa), chôm chôm. |
|
|
11 |
Bò |
Bò thịt, bò sinh sản, bò sữa. |
|
|
12 |
Hoa kiểng |
Cây hoa Mai, Cây lan. |
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, UBND các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thông tin, quảng bá, thông báo công khai trên địa bàn tỉnh các ngành hàng, sản phẩm tại Điều 1 của Quyết định này để hỗ trợ xây dựng và phát triển liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ đối với các sản phẩm nông sản được khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm khi cần thiết hoặc khi Trung ương thay đổi chính sách.
2. Trước ngày 15/12 hàng năm, các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các xã, phường báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng và phát triển các liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông sản được khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026.
2. Các Quyết định: Số 1554/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; số 4518/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Long An; số 5487/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của UBND tỉnh bổ sung các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Long An được ban hành theo Quyết định số 4518/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 của UBND tỉnh thực hiện đến hết ngày 31/12/2025 và được thay thế bởi Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 6007/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 07 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 3295/TTr- SNNMT ngày 28/8/2025 và báo cáo số 5515/BC-SNNMT ngày 30/9/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Tây Ninh, như sau:
|
STT |
Ngành hàng |
Tên sản phẩm |
Ghi chú |
|
1 |
Cây lương thực |
Lúa, bắp, khoai mỡ. |
|
|
2 |
Cây rau màu |
Các loại rau ăn lá, củ quả, rau gia vị (VietGAP, hữu cơ), dưa hấu, sen, dưa lưới. |
|
|
3 |
Nấm |
Nấm rơm, nấm bào ngư, nấm linh chi, nấm mèo (mộc nhĩ). |
|
|
4 |
Cây dược liệu |
Nghệ, đinh lăng. |
|
|
5 |
Cây công nghiệp |
Mì, mía, đậu phộng, mè. |
|
|
6 |
Gà |
Gà lông màu, gà ta thả vườn, gà trứng. |
|
|
7 |
Vịt |
Vịt thịt, vịt siêu trứng. |
|
|
8 |
Heo |
Heo thịt, heo giống. |
|
|
9 |
Thủy sản |
Cá tra, cá lóc, cá rô phi, cá điêu hồng, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá trê, cá thác lác, ếch. |
|
|
10 |
Cây ăn quả |
Mãng cầu (na), nhãn, chuối, sầu riêng, thanh long, chanh, mít, dừa, xoài, bưởi, khóm (dứa), chôm chôm. |
|
|
11 |
Bò |
Bò thịt, bò sinh sản, bò sữa. |
|
|
12 |
Hoa kiểng |
Cây hoa Mai, Cây lan. |
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, UBND các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thông tin, quảng bá, thông báo công khai trên địa bàn tỉnh các ngành hàng, sản phẩm tại Điều 1 của Quyết định này để hỗ trợ xây dựng và phát triển liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ đối với các sản phẩm nông sản được khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm khi cần thiết hoặc khi Trung ương thay đổi chính sách.
2. Trước ngày 15/12 hàng năm, các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các xã, phường báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng và phát triển các liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông sản được khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026.
2. Các Quyết định: Số 1554/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; số 4518/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Long An; số 5487/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của UBND tỉnh bổ sung các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Long An được ban hành theo Quyết định số 4518/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 của UBND tỉnh thực hiện đến hết ngày 31/12/2025 và được thay thế bởi Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh