Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trong hệ thống hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 588/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 22/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Rah Lan Chung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 588/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 22 tháng 06 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-BNNMT ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 297/TTr-SNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (Phụ lục kèm theo).
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính từ số thứ tự 47, 48, 49, 50 Phần I và mục số IX, X Phần II của Phụ lục thủ tục hành chính nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai.
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm công khai thủ tục hành chính nội bộ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ
THỰC VẬT TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI
[...]
0
Toàn văn Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trong hệ thống hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025; Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025; Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026; Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-BNNMT ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 297/TTr-SNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (Phụ lục kèm theo). 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính từ số thứ tự 47, 48, 49, 50 Phần I và mục số IX, X Phần II của Phụ lục thủ tục hành chính nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai. 1. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm công khai thủ tục hành chính nội bộ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ
THỰC VẬT TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Công bố dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Báo cáo tình hình sinh vật gây hại Căn cứ điều kiện công bố dịch hại thực vật quy định tại Điều 4 Nghị định số 116/2014/NĐ-CP, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình dịch hại, các số liệu thực tế chứng minh đủ điều kiện công bố dịch và sự cần thiết phải công bố dịch, đề xuất phạm vi công bố dịch và các giải pháp chống dịch. - Bước 2: Quyết định công bố dịch hại thực vật Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định công bố dịch đối với trường hợp sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật và báo cáo ngay Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường. Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền công bố dịch thành lập Hội đồng tư vấn để lấy ý kiến. Hội đồng do người có thẩm quyền công bố dịch hoặc cấp phó của người đó làm Chủ tịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường làm Phó Chủ tịch, thành viên là đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan và các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ thực vật. Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xem xét báo cáo của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, đề xuất với người có thẩm quyền về việc công bố dịch, phạm vi công bố dịch, các giải pháp chống dịch. - Bước 3: Công bố Quyết định Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi công bố dịch, Quyết định công bố dịch phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương; chính quyền địa phương nơi công bố dịch phải thông báo cho chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn biết và thực hiện. b) Cách thức thực hiện: - Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân tỉnh. - Hoặc gửi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Tờ trình đề nghị công bố dịch của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV); - Báo cáo tình hình sinh vật gây hại của Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV); - Dự thảo Quyết định công bố dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV). d) Thời hạn giải quyết: Không quy định. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch hại theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV. h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Tờ trình đề nghị công bố dịch của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV); - Báo cáo tình hình sinh vật gây hại của Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV); - Dự thảo Quyết định công bố dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: * Công bố dịch hại thực vật trong trường hợp: Khi sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật. * Đối với sinh vật gây hại thực vật không thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật, không phải là sinh vật gây hại lạ thì phải đảm bảo hai điều kiện sau: - Sinh vật gây hại thực vật gia tăng đột biến cả về số lượng, diện tích, mức độ gây hại so với trung bình của 02 (hai) năm trước liền kề của thời điểm công bố dịch và dự báo của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh trở lên; có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, môi trường, đời sống nhân dân, vượt quá khả năng kiểm soát của chủ thực vật; - Các biện pháp quản lý sinh vật gây hại đã được chủ thực vật áp dụng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật nhưng chưa đạt hiệu quả, phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh trong một thời gian nhất định để nhanh chóng khống chế, dập tắt dịch. * Đối với sinh vật gây hại thực vật là đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ Khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ xuất hiện hoặc xâm nhập vào lãnh thổ Việt Nam, có nguy cơ thiết lập quần thể, lây lan ra diện rộng mà phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh để nhanh chóng bao vây và xử lý triệt để đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013; - Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật; - Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 2 TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/HUYỆN/TỈNH
TỜ TRÌNH Về
việc đề nghị công bố dịch (tên dịch hại)……. trên (tên cây
trồng)………. Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Nội dung tờ trình gồm 3 phần như sau: Phần 1: Nêu lý do đưa ra nội dung trình duyệt. Phần 2: Nội dung và căn cứ các vấn đề cần đề xuất (trong đó có các phương án chống dịch khả thi). Phần 3: Kiến nghị cấp trên (hỗ trợ, bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện việc chống dịch hiệu quả). (Đính kèm Báo cáo tình hình dịch hại thực vật đề nghị công bố dịch tại địa phương của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai phê duyệt và ra quyết định./.
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO Tình
hình (tên sinh vật gây hại) .... (tên cây trồng) ....
trên địa bàn …… Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai I. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 1. Thời tiết (tỉnh/vùng): Tình hình thời tiết hiện tại có liên quan đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và dịch hại. 2. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển Báo cáo tổng diện tích gieo trồng, giống, giai đoạn sinh trưởng của cây trồng trong thời điểm hiện tại. 3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại: Thống kê diện tích nhiễm, mật độ, tỷ lệ của dịch hại, so sánh với cùng kỳ 02 năm trước liền kề (Bảng thống kê kèm theo). II. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐÃ THỰC HIỆN 1. Các biện pháp kỹ thuật, tổ chức chỉ đạo đã thực hiện. (Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng để xử lý, thời gian áp dụng các biện pháp xử lý, các văn bản chỉ đạo phòng trừ đã thực hiện) 2. Kết quả phòng trừ. III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI 1. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến phát sinh, hình thành dịch. Gồm: Giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây trồng; Các yếu tố canh tác, mật độ gieo trồng; Yếu tố thời tiết; Tuổi sâu, tỷ lệ/cấp bệnh; Diện tích, mức độ môi giới truyền bệnh (nếu là dịch hại có môi giới truyền bệnh); Nguồn dịch hại trên ký chủ phụ có khả năng lan truyền. 2. Dự kiến: - Diện tích nhiễm, mức gây hại của dịch hại trong thời gian tới; - Khoảng thời gian (cao điểm) bùng phát dịch hại; - Địa điểm bùng phát dịch hại; - Khả năng gây thiệt hại năng suất (%).
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH NHIỄM (tên dịch hại) …… hại (tên cây trồng) ………. Đến
ngày ……. tháng…năm …
(*) Tổng diện tích nhiễm của 02 năm liền kề chia trung bình PHỤ LỤC 4 Quyết định công bố dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
QUYẾT ĐỊNH Về
việc công bố dịch (tên dịch hại)……. hại (tên cây trồng)
……… CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI Các căn cứ Pháp lý; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số...../TTr-SNNMT ngày ... tháng ... năm ..... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố dịch (tên dịch hại).......... hại (tên cây trồng)……..... trên phạm vi (xã/huyện/tỉnh).......... từ ngày ............. Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị tại địa phương (nêu tên cụ thể) Một số nội dung tham khảo: - Khẩn trương thực hiện nghiêm túc các quy định hiện hành khi có công bố dịch. Báo cáo thường xuyên về diễn biến tình hình dịch bệnh, kết quả chỉ đạo chống dịch; - Tham mưu xây dựng dự toán kinh phí chống dịch; bố trí kinh phí đầy đủ để tổ chức chống dịch bệnh; khôi phục sản xuất; - Tổ chức tuyên truyền cho nông dân về tác hại...và biện pháp chống dịch. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các cơ quan đơn vị tại địa phương (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
2. Công bố hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Báo cáo kết quả chống dịch và đề xuất công bố hết dịch Khi dịch hại thực vật đã được khống chế và không còn nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường báo cáo kết quả chống dịch và đề xuất công bố hết dịch với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Bước 2: Quyết định công bố hết dịch hại thực vật Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định công bố hết dịch đối với trường hợp sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật. - Bước 3: Công bố Quyết định Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người có thẩm quyền ký Quyết định công bố hết dịch, Quyết định phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương. b) Cách thức thực hiện: - Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân tỉnh. - Hoặc gửi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Tờ trình đề nghị công bố hết dịch hại thực vật của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV); - Dự thảo Quyết định công bố hết dịch trên địa bàn xã / huyện/ tỉnh (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV). d) Thời hạn giải quyết: Không quy định. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố dịch hại theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV. h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Tờ trình đề nghị công bố hết dịch hại thực vật của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV); - Dự thảo Quyết định công bố hết dịch trên địa bàn xã / huyện/ tỉnh (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV). k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi dịch hại thực vật đã được khống chế và không còn nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì người có thẩm quyền công bố dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật quyết định công bố hết dịch. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013. - Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật. - Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 6 TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ HẾT DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/HUYỆN/TỈNH
TỜ TRÌNH Về việc đề nghị công bố hết dịch (tên dịch hại)………. hại (tên cây trồng)………. trên địa bàn…………… Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Nội dung Tờ trình gồm 3 phần chính: Phần 1: Nêu lý do đưa ra nội dung trình duyệt. Phần 2: Nội dung và căn cứ các vấn đề cần đề xuất. Phần 3: Kiến nghị cấp trên. (Đính kèm Báo cáo kết quả chống dịch và đề xuất công bố hết dịch của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Chủ tịch phê duyệt và ra quyết định./.
PHỤ LỤC 7 QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ HẾT DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/HUYỆN/TỈNH
QUYẾT ĐỊNH Về
việc công bố hết dịch (tên dịch hại)………..hại (tên cây trồng)
……… CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI Các căn cứ Pháp lý; Căn cứ khả năng và tình hình thực tế của (tên dịch hại)…………hại (tên cây trồng)………hiện nay trên địa bàn toàn (xã, huyện, tỉnh) Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số:…/TTr-SNNMT ngày .... tháng ... năm ..... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố hết dịch (tên dịch hại)…..trên phạm vi…..từ (thời gian)..... Điều 2. Giao các sở, ban, ngành (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm: Một số nội dung tham khảo: - Thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về Quyết định công bố hết dịch; - Thường xuyên kiểm tra, theo dõi chặt chẽ diễn biến của dịch hại trên đồng ruộng, thực hiện các biện pháp phòng, trừ, ngăn ngừa sự bùng phát trở lại của dịch hại; - Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện việc dự báo dịch hại, duy trì chế độ báo cáo; báo cáo ngay khi dịch có nguy cơ bùng phát trở lại. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các cơ quan, đơn vị tại địa phương (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
1. Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa. - Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa; thời gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch. b) Cách thức thực hiện: - Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân tỉnh. - Hoặc gửi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định. d) Thời hạn giải quyết: Ban hành Kế hoạch: Trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh. f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa. h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ lục I MẪU
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA CẤP TỈNH
QUYẾT ĐỊNH Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm … CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa; Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày …tháng … năm …của Ủy ban nhân dân … quy định về chức năng, nhiệm vụ của tỉnh …; Theo đề nghị …. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …”. (Bản kế hoạch kèm theo) Điều … Điều …
KẾ HOẠCH CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM … Đơn vị tính:ha
a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì xây dựng Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh. - Bước 2: Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh. - Bước 3: Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn, Sở Nông nghiệp và Môi trường báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật) để tổng hợp. b) Cách thức thực hiện: - Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân tỉnh. - Hoặc gửi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định. d) Thời hạn giải quyết: Không quy định. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh. h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu. 3. Lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung phù hợp với quy hoạch. b) Cách thức thực hiện: Không quy định. c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Không quy định. d) Thời hạn giải quyết: Không quy định. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung. h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định. i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Trồng trọt năm 2018. a) Trình tự thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định, công bố vùng và hướng dẫn áp dụng quy trình sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa. b) Cách thức thực hiện: - Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. - Hoặc gửi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định. d) Thời hạn giải quyết: Không quy định. đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định. e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa. g) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định. h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định. i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định. k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Trồng trọt năm 2018.
Trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM Địa điểm Kinh Doanh: 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM Email: info@NhanSu.vn Điện thoại: (028) 3930 2288 - Zalo: 0932170886 CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM. Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025. Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM ![]()
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
![]()
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...
|