Quyết định 5760/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực VI do Kho bạc Nhà nước ban hành
Số hiệu | 5760/QĐ-KBNN |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | kho bạc nhà nước |
Người ký | Trần Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5760/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 11 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Nghiệp vụ 4;
e) Phòng Nghiệp vụ 5;
g) Phòng Nghiệp vụ 6;
h) Phòng Kiểm tra;
i) Phòng Tài vụ - Quản trị;
k) Phòng Tổ chức - Hành chính;
l) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 10 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 10 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5760/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 11 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Nghiệp vụ 4;
e) Phòng Nghiệp vụ 5;
g) Phòng Nghiệp vụ 6;
h) Phòng Kiểm tra;
i) Phòng Tài vụ - Quản trị;
k) Phòng Tổ chức - Hành chính;
l) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 10 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 10 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC VI
(Kèm theo Quyết định số 5760/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc
Nhà nước)
Lưu ý: Trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch được đặt tại Kho bạc Nhà nước đóng trên địa bàn cấp huyện trước đây. Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực xác định địa chỉ trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch theo địa giới hành chính mới để thông báo đến đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện giao dịch đúng quy định./.
TT |
TT2 |
Phòng chức năng |
Địa bàn hoạt động theo ĐVHC cấp huyện cũ |
Trụ sở làm việc theo địa bàn cũ |
ĐVHC cấp xã mới |
VI |
|
KBNN Khu vực VI |
1. Bắc Ninh = Bắc Giang + Bắc Ninh 2. Lạng Sơn |
||
|
|
|
Bắc Giang |
|
|
1 |
1 |
Phòng Giao dịch số 1 |
Thị xã Chũ Huyện Lục Ngạn Huyện Sơn Động |
KBNN Lục Ngạn |
Phường Chũ; Phường Phượng Sơn; Xã Nam Dương; Xã Kiên Lao; Xã Biển Động; Xã Lục Ngạn; Xã Đèo Gia; Xã Sơn Hải; Xã Tân Sơn; Xã Biên Sơn; Xã Sa Lý; Xã Tuấn Đạo; Xã Sơn Động; Xã Đại Sơn; Xã Tây Yên Tử; Xã Dương Hưu; Xã Yên Định; Xã An Lạc; Xã Vân Sơn. |
2 |
2 |
Phòng Giao dịch số 2 |
Huyện Tân Yên Huyện Yên Thế Huyện Hiệp Hòa |
KBNN Tân Yên |
Xã Tân Yên; Xã Ngọc Thiện; Xã Nhã Nam; Xã Phúc Hòa; Xã Quang Trung; Xã Yên Thế; Xã Bố Hạ; Xã Đồng Kỳ; Xã Xuân Lương; Xã Tam Tiến; Xã Xuân Cẩm; Xã Hiệp Hòa; Xã Hợp Thịnh; Xã Hoàng Vân. |
|
|
|
Bắc Ninh |
|
|
3 |
1 |
Phòng Giao dịch số 3 |
Thành phố Bắc Ninh |
KBNN Bắc Ninh |
Phường Kinh Bắc; Phường Võ Cường; Phường Vũ Ninh; Phường Hạp Lĩnh; Phường Nam Sơn. |
4 |
2 |
Phòng Giao dịch số 4 |
Thị xã Thuận Thành Huyện Gia Bình Huyện Lương Tài |
KBNN Thuận Thành |
Phường Thuận Thành; Phường Mão Điền; Phường Trạm Lộ; Phường Trí Quả; Phường Song Liễu; Phường Ninh Xá; Xã Gia Bình; Xã Nhân Thắng; Xã Đại Lai; Xã Cao Đức; Xã Đông Cứu; Xã Lương Tài; Xã Lâm Thao; Xã Trung Chính; Xã Trung Kênh. |
5 |
3 |
Phòng Giao dịch số 5 |
Thành phố Từ Sơn Huyện Yên Phong |
KBNN Từ Sơn |
Phường Từ Sơn; Phường Tam Sơn; Phường Đồng Nguyên; Phường Phù Khê; Xã Yên Phong; Xã Văn Môn; Xã Tam Giang; Xã Yên Trung; Xã Tam Đa. |
6 |
4 |
Phòng Giao dịch số 6 |
Thị xã Quế Võ Huyện Tiên Du |
KBNN Quế Võ |
Phường Quế Võ; Phường Phương Liễu; Phường Nhân Hòa; Phường Đào Viên; Phường Bồng Lai; Xã Chi Lăng; Xã Phù Lãng; Xã Tiên Du; Xã Liên Bão; Xã Tân Chi; Xã Đại Đồng; Xã Phật Tích. |
|
|
|
Lạng Sơn |
|
|
7 |
1 |
Phòng Giao dịch số 7 |
Huyện Hữu Lũng Huyện Chi Lăng |
KBNN Hữu Lũng |
Xã Chi Lăng; Xã Nhân Lý; Xã Chiến Thắng; Xã Quan Sơn; Xã Bằng Mạc; Xã Vạn Linh; Xã Hữu Lũng; Xã Tuấn Sơn; Xã Tân Thành; Xã Vân Nham; Xã Thiện Tân; Xã Yên Bình; Xã Hữu Liên; Xã Cai Kinh. |
8 |
2 |
Phòng Giao dịch số 8 |
Huyện Lộc Bình Huyện Cao Lộc Huyện Đình Lập |
KBNN Lộc Bình |
Xã Lộc Bình; Xã Mẫu Sơn; Xã Na Dương; Xã Lợi Bác; Xã Thống Nhất; Xã Xuân Dương; Xã Khuất Xá; Xã Đình Lập; Xã Châu Sơn; Xã Kiên Mộc; Xã Thái Bình; Xã Đồng Đăng; Xã Cao Lộc; Xã Công Sơn; Xã Ba Sơn. |
9 |
3 |
Phòng Giao dịch số 9 |
Huyện Văn Quan Huyện Bình Gia Huyện Bắc Sơn |
KBNN Văn Quan |
Xã Văn Quan; Xã Điềm He; Xã Tri Lễ; Xã Yên Phúc; Xã Tân Đoàn; Xã Khánh Khê; Xã Bình Gia; Xã Tân Văn ; Xã Hồng Phong; Xã Hoa Thám; Xã Quý Hòa; Xã Thiện Hòa; Xã Thiện Thuật; Xã Thiện Long; Xã Bắc Sơn; Xã Hưng Vũ; Xã Vũ Lăng; Xã Nhất Hòa; Xã Vũ Lễ; Xã Tân Tri. |
10 |
4 |
Phòng Giao dịch số 10 |
Huyện Văn Lãng Huyện Tràng Định |
KBNN Văn Lãng |
Xã Na Sầm; Xã Văn Lãng; Xã Hội Hoan; Xã Thụy Hùng; Xã Hoàng Văn Thụ; Xã Thất Khê; Xã Đoàn Kết; Xã Tân Tiến; Xã Tràng Định; Xã Quốc Khánh; Xã Kháng Chiến; Xã Quốc Việt. |