Quyết định 570/QĐ-TTg bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 cho các bộ, cơ quan ở trung ương và các địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
| Số hiệu | 570/QĐ-TTg |
| Ngày ban hành | 11/03/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 11/03/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
| Người ký | Hồ Đức Phớc |
| Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 570/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2025 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật số 56/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ về việc bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 cho các bộ, cơ quan ở trung ương và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ Tài chính tại các văn bản số 15/TTr-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2025, số 1856/BTC-HCSN ngày 17 tháng 02 năm 2025, số 2758/BTC-KTN ngày 07 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 của 48 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 6.297.296 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
2. Bổ sung dự toán chi thường xuyên năm 2025 ngân sách nhà nước của 20 bộ, cơ quan trung ương là 248.558 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
Giao Bộ Nông nghiệp và Môi trường (cơ quan chủ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025) chủ trì phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan rà soát nhu cầu kinh phí của các địa phương và các Bộ tiếp nhận các nhiệm vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đề xuất phương án điều chỉnh và phân bổ kinh phí đợt 2 cho các Bộ, ngành, địa phương, gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 năm 2025 để trình Chính phủ xem xét, quyết định phân bổ kịp thời cho các đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2025 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 570/QĐ-TTg ngày 11/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
|
STT |
TỈNH/THÀNH PHỐ |
SỐ TIỀN |
|
1 |
2 |
3 |
|
|
TỔNG SỐ |
6,297,296 |
|
1 |
HÀ GIANG |
417,452 |
|
2 |
TUYÊN QUANG |
171,825 |
|
3 |
CAO BẰNG |
346,887 |
|
4 |
LẠNG SƠN |
180,739 |
|
5 |
LÀO CAI |
283,151 |
|
6 |
YÊN BÁI |
173,890 |
|
7 |
THÁI NGUYÊN |
50,338 |
|
8 |
BẮC KẠN |
138,371 |
|
9 |
PHÚ THỌ |
94,658 |
|
10 |
BẮC GIANG |
138,262 |
|
11 |
HÒA BÌNH |
101,995 |
|
12 |
SƠN LA |
135,802 |
|
13 |
LAI CHÂU |
251,883 |
|
14 |
ĐIỆN BIÊN |
335,173 |
|
15 |
NAM ĐỊNH |
26,408 |
|
16 |
THÁI BÌNH |
79,486 |
|
17 |
THANH HÓA |
377,907 |
|
18 |
NGHỆ AN |
354,839 |
|
19 |
HÀ TĨNH |
46,702 |
|
20 |
QUẢNG BÌNH |
66,427 |
|
21 |
QUẢNG TRỊ |
119,806 |
|
22 |
THỪA THIÊN - HUẾ |
76,448 |
|
23 |
QUẢNG NAM |
328,805 |
|
24 |
QUẢNG NGÃI |
214,819 |
|
25 |
BÌNH ĐỊNH |
122,880 |
|
26 |
PHÚ YÊN |
39,163 |
|
27 |
KHÁNH HÒA |
14,122 |
|
28 |
NINH THUẬN |
85,123 |
|
29 |
BÌNH THUẬN |
43,075 |
|
30 |
ĐẮK LẮK |
198,481 |
|
31 |
ĐẮK NÔNG |
125,332 |
|
32 |
GIA LAI |
150,016 |
|
33 |
KON TUM |
159,011 |
|
34 |
LÂM ĐỒNG |
63,735 |
|
35 |
BÌNH PHƯỚC |
20,654 |
|
36 |
TÂY NINH |
20,738 |
|
37 |
LONG AN |
60,347 |
|
38 |
TIỀN GIANG |
70,152 |
|
39 |
BẾN TRE |
41,451 |
|
40 |
TRÀ VINH |
57,080 |
|
41 |
VĨNH LONG |
41,643 |
|
42 |
HẬU GIANG |
47,303 |
|
43 |
SÓC TRĂNG |
59,825 |
|
44 |
AN GIANG |
124,970 |
|
45 |
ĐỒNG THÁP |
60,220 |
|
46 |
KIÊN GIANG |
56,556 |
|
47 |
BẠC LIÊU |
58,798 |
|
48 |
CÀ MAU |
64,548 |
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2025 CỦA CÁC CÁN BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 570/QĐ-TTg ngày 11/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 570/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2025 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật số 56/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ về việc bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 cho các bộ, cơ quan ở trung ương và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ Tài chính tại các văn bản số 15/TTr-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2025, số 1856/BTC-HCSN ngày 17 tháng 02 năm 2025, số 2758/BTC-KTN ngày 07 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bổ sung dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2025 của 48 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 6.297.296 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
2. Bổ sung dự toán chi thường xuyên năm 2025 ngân sách nhà nước của 20 bộ, cơ quan trung ương là 248.558 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
Giao Bộ Nông nghiệp và Môi trường (cơ quan chủ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025) chủ trì phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan rà soát nhu cầu kinh phí của các địa phương và các Bộ tiếp nhận các nhiệm vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đề xuất phương án điều chỉnh và phân bổ kinh phí đợt 2 cho các Bộ, ngành, địa phương, gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 năm 2025 để trình Chính phủ xem xét, quyết định phân bổ kịp thời cho các đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2025 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 570/QĐ-TTg ngày 11/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
|
STT |
TỈNH/THÀNH PHỐ |
SỐ TIỀN |
|
1 |
2 |
3 |
|
|
TỔNG SỐ |
6,297,296 |
|
1 |
HÀ GIANG |
417,452 |
|
2 |
TUYÊN QUANG |
171,825 |
|
3 |
CAO BẰNG |
346,887 |
|
4 |
LẠNG SƠN |
180,739 |
|
5 |
LÀO CAI |
283,151 |
|
6 |
YÊN BÁI |
173,890 |
|
7 |
THÁI NGUYÊN |
50,338 |
|
8 |
BẮC KẠN |
138,371 |
|
9 |
PHÚ THỌ |
94,658 |
|
10 |
BẮC GIANG |
138,262 |
|
11 |
HÒA BÌNH |
101,995 |
|
12 |
SƠN LA |
135,802 |
|
13 |
LAI CHÂU |
251,883 |
|
14 |
ĐIỆN BIÊN |
335,173 |
|
15 |
NAM ĐỊNH |
26,408 |
|
16 |
THÁI BÌNH |
79,486 |
|
17 |
THANH HÓA |
377,907 |
|
18 |
NGHỆ AN |
354,839 |
|
19 |
HÀ TĨNH |
46,702 |
|
20 |
QUẢNG BÌNH |
66,427 |
|
21 |
QUẢNG TRỊ |
119,806 |
|
22 |
THỪA THIÊN - HUẾ |
76,448 |
|
23 |
QUẢNG NAM |
328,805 |
|
24 |
QUẢNG NGÃI |
214,819 |
|
25 |
BÌNH ĐỊNH |
122,880 |
|
26 |
PHÚ YÊN |
39,163 |
|
27 |
KHÁNH HÒA |
14,122 |
|
28 |
NINH THUẬN |
85,123 |
|
29 |
BÌNH THUẬN |
43,075 |
|
30 |
ĐẮK LẮK |
198,481 |
|
31 |
ĐẮK NÔNG |
125,332 |
|
32 |
GIA LAI |
150,016 |
|
33 |
KON TUM |
159,011 |
|
34 |
LÂM ĐỒNG |
63,735 |
|
35 |
BÌNH PHƯỚC |
20,654 |
|
36 |
TÂY NINH |
20,738 |
|
37 |
LONG AN |
60,347 |
|
38 |
TIỀN GIANG |
70,152 |
|
39 |
BẾN TRE |
41,451 |
|
40 |
TRÀ VINH |
57,080 |
|
41 |
VĨNH LONG |
41,643 |
|
42 |
HẬU GIANG |
47,303 |
|
43 |
SÓC TRĂNG |
59,825 |
|
44 |
AN GIANG |
124,970 |
|
45 |
ĐỒNG THÁP |
60,220 |
|
46 |
KIÊN GIANG |
56,556 |
|
47 |
BẠC LIÊU |
58,798 |
|
48 |
CÀ MAU |
64,548 |
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2025 CỦA CÁC CÁN BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 570/QĐ-TTg ngày 11/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
|
STT |
Các bộ, cơ quan trung ương |
Tổng số |
Trong đó |
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo |
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin |
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình |
||||||||||||
|
Lĩnh vực chi hoạt động kinh tế |
Lĩnh vực chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
Lĩnh vực chi sự nghiệp văn hóa thông tin |
Lĩnh vực chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
Tổng cộng |
TDA 1. Hỗ trợ PTSX trong lĩnh vực nông nghiệp |
TDA 2. Cải thiện dinh dưỡng |
Tổng cộng |
TDA 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
TDA2. Hỗ trợ người LĐ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
TDA 3. Hỗ trợ việc làm bền vững |
Tổng cộng |
TDA 1. Giảm nghèo về thông tin |
TDA 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
Tổng cộng |
TDA 1. Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình |
TDA 2. Giám sát, đánh giá |
||||
|
(Sự nghiệp kinh tế) |
SN |
(Sự nghiệp kinh tế) |
(Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình) |
SN |
(Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề) |
(Sự nghiệp kinh tế) |
(Sự nghiệp kinh tế) |
SN |
(Sự nghiệp văn hóa thông tin) |
(Sự nghiệp văn hóa thông tin) |
SN |
(Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề) |
(Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề) |
|||||||
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
Tổng số |
248,558 |
76,470 |
14,540 |
108,828 |
48,720 |
66,126 |
24,884 |
10,344 |
14,540 |
16,204 |
16,204 |
- |
- |
108,828 |
80,600 |
28,228 |
32,516 |
28,116 |
4,400 |
|
1 |
Văn phòng Trung ương Đảng: |
4,500 |
- |
- |
4,500 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4,500 |
4,500 |
- |
- |
- |
- |
|
1.1 |
Ban Tuyên giáo trung ương |
1,500 |
- |
- |
1,500 |
- |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
1,500 |
1.500 |
|
- |
|
|
|
1.2 |
Báo Nhân dân |
3,000 |
- |
- |
3,000 |
- |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
3,000 |
3,000 |
|
- |
|
|
|
2 |
Văn phòng Quốc hội |
3,600 |
- |
- |
3,600 |
- |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
3,600 |
2,000 |
1,600 |
- |
|
|
|
3 |
Bộ Quốc phòng |
62 500 |
16,500 |
- |
40,000 |
6,000 |
16,500 |
- |
|
|
5,000 |
5,000 |
|
|
40,000 |
40,000 |
- |
1,000 |
|
1,000 |
|
4 |
Bộ Y tế |
17,640 |
- |
14,540 |
1,600 |
1 500 |
|
14,540 |
|
14,540 |
- |
|
|
|
1,600 |
|
1,600 |
1 500 |
500 |
1,000 |
|
5 |
Bộ Xây dựng |
6,000 |
- |
- |
4,000 |
2,000 |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
4,000 |
4,000 |
|
2,000 |
1,000 |
1,000 |
|
6 |
Bộ Tư pháp |
9 800 |
- |
- |
5,800 |
4,000 |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
5,800 |
|
5,800 |
4,000 |
4,000 |
|
|
7 |
Bộ Văn hóa, TT và DL |
4,500 |
- |
- |
3,000 |
1,500 |
|
- |
|
|
1,500 |
1,500 |
|
|
3,000 |
3,000 |
|
- |
|
|
|
8 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
34,300 |
15,000 |
- |
6,000 |
13,300 |
15,000 |
- |
|
|
- |
|
|
|
6,000 |
3,000 |
3,000 |
13,300 |
12,300 |
1,000 |
|
9 |
Bộ Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương) |
300 |
- |
- |
- |
300 |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
- |
|
|
300 |
|
300 |
|
10 |
Hội CCB VN |
1,800 |
- |
- |
1,300 |
500 |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
1,300 |
400 |
900 |
500 |
500 |
|
|
11 |
TW Hội Phụ nữ VN |
8,541 |
1,544 |
- |
4,300 |
2,697 |
|
1,544 |
1,544 |
|
1,564 |
1,564 |
|
|
4,300 |
2,800 |
1,500 |
1,133 |
1,133 |
|
|
12 |
TW Hội Nông dân VN |
21,007 |
5,346 |
- |
10,678 |
4,983 |
2,346 |
3,000 |
3,000 |
|
- |
|
|
|
10,678 |
3,000 |
7,678 |
4,983 |
4,883 |
100 |
|
13 |
TW Đoàn TNCS HCM |
8,500 |
- |
- |
7,000 |
1,500 |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
7,000 |
3,000 |
4,000 |
1,500 |
1,500 |
|
|
14 |
Liên minh Hợp tác xã VN |
43,130 |
38,080 |
- |
3,650 |
1,400 |
32,280 |
5,800 |
5,800 |
|
- |
|
|
|
3,650 |
1,500 |
2,150 |
1,400 |
1,400 |
|
|
15 |
Tổng Liên đoàn LĐVN |
11,540 |
- |
- |
3,400 |
8,140 |
|
- |
|
|
8,140 |
8,140 |
|
|
3,400 |
3,400 |
|
- |
|
|
|
16 |
Hội Bảo trợ người khuyết tật và Trẻ em mồ côi |
900 |
- |
- |
- |
900 |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
- |
|
|
900 |
900 |
|
|
17 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
3,000 |
- |
- |
3,000 |
- |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
3,000 |
3.000 |
|
- |
|
|
|
18 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
3,000 |
- |
- |
3.000 |
- |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
3,000 |
3,000 |
|
- |
|
|
|
19 |
Thông tấn xã Việt Nam |
2.000 |
- |
- |
2,000 |
- |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
2,000 |
2,000 |
|
- |
|
|
|
20 |
Bộ Tài chính |
2,000 |
- |
- |
2,000 |
- |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
2,000 |
2,000 |
|
- |
|
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh