Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 5302/QĐ-UBND năm 2017 công bố 15 thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao & Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lào Cai

Số hiệu 5302/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/11/2017
Ngày có hiệu lực 27/11/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Hữu Thể
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5302/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 27 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 15 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO & DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 168/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao & Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố 15 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung áp dụng tại cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT,VX,NC.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Thể

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH LÀO CAI

 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 5302/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan trực tiếp thực hiện

Cơ quan có thẩm quyền quyết định

I. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở


1

Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)

Văn hóa

Phòng Văn hóa thông tin cấp huyện

Cơ quan được UBND tỉnh phân cấp

2

Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”

Văn hóa

Liên đoàn Lao động cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

3

Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương

Văn hóa

Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp huyện.

4

Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương

Văn hóa

Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện

5

Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”

Văn hóa

Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện

6

Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”

Văn hóa

Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện

7

Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”

Văn hóa

Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện

8

Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”

Văn hóa

Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện

II. Lĩnh vực Thư viện

9

Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản

Thư viện

Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở

Ủy ban nhân dân cấp huyện

III. Lĩnh vực Gia đình

10

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp huyện

11

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp huyện

12

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình

(thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp huyện

13

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp huyện

14

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ủy ban nhân dân cấp huyện

15

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)

Gia đình

Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH LÀO CAI

I. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ

1. Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)

- Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke tới cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số phòng, diện tích từng phòng;

- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân;

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép

- Lệ phí (nếu có)

- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

- Tại các khu vực khác:

+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (Mẫu 3) Thông tư 05/2012/TT-BVHTT của Bộ VHTTDL về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL; Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT;

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

1. Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên.

2. Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;

3. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;

4. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

5. Đảm bảo ánh sáng trong phòng 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;

6. Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng Karraoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn đối đá cho phép.

7. Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.

- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011.

- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.

- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

 

Mẫu đơn

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...