Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 53/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lê Trọng Yên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 44/TTr-BDT ngày 08 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông (Có Phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối với các thủ tục hành chính mới ban hành kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Quyết định này thay thế Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/thay thế trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT |
Mã TTHC Tên TTHC |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực
hiện; |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
1.004875 Thủ tục công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
1. Thành phần hồ sơ: + Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. + Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách người có uy tín (theo Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, công nhận người có uy tín của các xã (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg). + Văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh gửi UBND cấp huyện. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện Bước 1: Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín Căn cứ hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp huyện, Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) để phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện, số lượng và đề cử danh sách lựa chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 của Phụ lục I.1 ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn. Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản họp liên tịch thôn (theo Mẫu số 02 của Phụ lục I.2 ban hành kèm theo Quyết định này) gửi UBND cấp xã. Bước 2: Kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã tổng hợp, kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 03 của Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Quyết định này) gửi UBND cấp huyện. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của các xã, UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 của Phụ lục I.1 ban hành kèm theo Quyết định này) gửi xin ý kiến của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi UBND cấp huyện. Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, phê duyệt danh sách người có uy tín Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện (danh sách theo Mẫu số 05 của Phụ lục I.1 ban hành kèm theo Quyết định này), báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh) và Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo. 2. Thời gian giải quyết: Tổng thời gian: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg 3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức, cá nhân. 4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: theo quy định tại khoản I Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg. 5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện. |
Không |
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 988/QĐ- UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban dân tộc. |
|
2 |
1.004888 Thủ tục đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
1. Thành phần, số lượng hồ sơ - Thành phần hồ sơ bao gồm: + Tờ trình Chủ tịch UBND cấp huyện kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và bổ sung, thay thế người có uy tín. + Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (theo Biểu mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín của các xã (theo Biểu mẫu 09 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh gửi UBND cấp huyện. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
1. Trình tự thực hiện Bước 1: Đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Khi có các trường hợp cần đưa ra khỏi danh sách người có uy tín theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 của Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn cần triển khai thực hiện ngay theo quy định và thống nhất với Chi ủy chi bộ; tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (kèm theo biên bản họp liên tịch thôn theo Mẫu số 01 và Mẫu số 05 của Phụ lục I.2 ban hành kèm theo Quyết định này) gửi UBND cấp xã. Bước 2: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 02 và Mẫu số 05 của Phụ lục I.2 ban hành kèm theo Quyết định, này) gửi UBND cấp huyện. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của xã, UBND cấp huyện kiểm tra, tổng hợp và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín theo Mẫu số 06 của Phụ lục I.2 ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cấp huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi UBND cấp huyện. Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (danh sách theo Mẫu số 07 của Phụ lục I.2 ban hành kèm theo này), báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh) và Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo. 2. Thời gian giải quyết: Tổng thời gian: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg 3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức, cá nhân. 4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. Cơ quan phối hợp: theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg. 5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện đua ra khỏi danh sách danh sách và thay thế. bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Không |
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. |
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
* Lĩnh vực: Dân tộc
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VB QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc |
Dân tộc |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
2 |
Thủ tục đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc |
Dân tộc |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
* Tổng số: |
+ 02 TTHC mới ban hành; |
|
+ 02 TTHC bị bãi bỏ. |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 44/TTr-BDT ngày 08 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông (Có Phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối với các thủ tục hành chính mới ban hành kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Quyết định này thay thế Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/thay thế trong lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT |
Mã TTHC Tên TTHC |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực
hiện; |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
1 |
1.004875 Thủ tục công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
1. Thành phần hồ sơ: + Tờ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. + Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách người có uy tín (theo Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, công nhận người có uy tín của các xã (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg). + Văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh gửi UBND cấp huyện. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện Bước 1: Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín Căn cứ hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp huyện, Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) để phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện, số lượng và đề cử danh sách lựa chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 của Phụ lục I.1 ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn. Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản họp liên tịch thôn (theo Mẫu số 02 của Phụ lục I.2 ban hành kèm theo Quyết định này) gửi UBND cấp xã. Bước 2: Kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã tổng hợp, kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 03 của Phụ lục II.1 ban hành kèm theo Quyết định này) gửi UBND cấp huyện. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của các xã, UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 của Phụ lục I.1 ban hành kèm theo Quyết định này) gửi xin ý kiến của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi UBND cấp huyện. Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, phê duyệt danh sách người có uy tín Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện (danh sách theo Mẫu số 05 của Phụ lục I.1 ban hành kèm theo Quyết định này), báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh) và Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo. 2. Thời gian giải quyết: Tổng thời gian: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg 3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức, cá nhân. 4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: theo quy định tại khoản I Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg. 5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện. |
Không |
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 988/QĐ- UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban dân tộc. |
|
2 |
1.004888 Thủ tục đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
1. Thành phần, số lượng hồ sơ - Thành phần hồ sơ bao gồm: + Tờ trình Chủ tịch UBND cấp huyện kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và bổ sung, thay thế người có uy tín. + Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (theo Biểu mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín của các xã (theo Biểu mẫu 09 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh gửi UBND cấp huyện. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
|
1. Trình tự thực hiện Bước 1: Đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Khi có các trường hợp cần đưa ra khỏi danh sách người có uy tín theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 của Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn cần triển khai thực hiện ngay theo quy định và thống nhất với Chi ủy chi bộ; tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (kèm theo biên bản họp liên tịch thôn theo Mẫu số 01 và Mẫu số 05 của Phụ lục I.2 ban hành kèm theo Quyết định này) gửi UBND cấp xã. Bước 2: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 02 và Mẫu số 05 của Phụ lục I.2 ban hành kèm theo Quyết định, này) gửi UBND cấp huyện. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của xã, UBND cấp huyện kiểm tra, tổng hợp và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín theo Mẫu số 06 của Phụ lục I.2 ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cấp huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi UBND cấp huyện. Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (danh sách theo Mẫu số 07 của Phụ lục I.2 ban hành kèm theo này), báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh) và Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) kết quả thực hiện để theo dõi, chỉ đạo. 2. Thời gian giải quyết: Tổng thời gian: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg 3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Tổ chức, cá nhân. 4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện. Cơ quan phối hợp: theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg. 5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện đua ra khỏi danh sách danh sách và thay thế. bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
Không |
- Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; - Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc. |
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
* Lĩnh vực: Dân tộc
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VB QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc |
Dân tộc |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
2 |
Thủ tục đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc |
Dân tộc |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
* Tổng số: |
+ 02 TTHC mới ban hành; |
|
+ 02 TTHC bị bãi bỏ. |
CÁC BIỂU MẪU CỦA TTHC
CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 01 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề cử người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm, tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn:
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………Chức danh: Trưởng thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề cử người có uy tín của thôn năm... như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ chuyên môn |
Kết quả * |
|||||
Đồng ý |
Không đồng ý |
Lý do |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số người |
Tỷ lệ % |
Số người |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Đại diện hộ dân |
Thư ký |
Trưởng thôn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm..., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn):
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh): ...........................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): (tối thiểu 03 hộ gia đình)
- Chủ trì: Ông (bà): ………………..Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..................................................................
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người có uy tín của thôn năm ……………như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ chuyên môn |
Kết quả *1 |
|||||
Đồng ý |
Không đồng ý |
Lý do |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số người |
Tỷ lệ % |
Số người |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
|
Chủ trì |
Đại diện chính
quyền |
Đại diện Mặt trận |
Đại diện Chi ủy |
Đại diện các
Đoàn thể |
|
Đại diện hộ dân |
_________________________________
1 Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm …..
Hôm nay, ngày....tháng...năm...., tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà) …………………………….Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh)
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ Chuyên môn |
Kết quả |
|||||
Đủ Điều kiện |
Không đủ Điều kiện |
Lý do2 |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
|
Chủ trì |
Đại diện chính
quyền |
Đại diện UBMTTQ
xã |
Đại diện Đảng ủy
xã |
Đại diện Công
an xã |
|
Đại diện Đoàn
thể |
_________________________________
2*Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ...........
Số TT |
Họ, tên NCUT |
Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa Chuyên môn |
Thành phần người có uy tín |
Ghi chú |
||||||||||
Nam |
Nữ |
Già làng |
Trưởng dòng họ/ Tộc trưởng |
Trưởng thôn và tương đương |
CB hưu |
Chức sức tôn giáo |
Thầy mo, thầy cúng |
Nhân sĩ, trí thức |
Doanh nhân, người sản xuất giỏi |
Thành phần khác |
Đảng viên |
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
TM. UBND ............ |
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT theo từng xã trong huyện.
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn, bản, buôn làng, tổ dân phố và tương đương.
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng thành phần của NCUT.
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam thi đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải ghi số 9 vào cột này.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm của Chủ tịch UBND huyện
TT |
Họ tên NCUT |
Tổng (3 = 4 + 5) |
Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú (thôn) |
Trình độ học vấn/ chuyên môn |
Thành phần người có uy tín |
Ghi chú |
|||||||||||||
Nam |
Nữ |
Bí thư Chi bộ |
Trưởng thôn, bản và tương đương |
Trưởng ban công tác Mặt trận |
Già làng |
Trưởng dòng họ, tộc trưởng |
Cán bộ nghỉ hưu |
Sư sãi, chức sắc tôn giáo |
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang |
Nghệ nhân người DTTS |
Nhân sĩ trí thức |
Người sản xuất, doanh nhân |
Đảng viên |
Thành phần khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
I |
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT), ví dụ; dân tộc Thái, Tày, Ê đê, Khmer,...
- Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, Tổ dân phố.... nơi NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ...
CÁC BIỂU MẪU CỦA TTHC ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH VÀ THAY THẾ,
BỔ SUNG NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày....tháng...năm tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn).
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự: ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): ........... Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận thay thế, bổ sung người có uy tín của thôn năm ............... như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ chuyên môn |
Kết quả |
|||||
Đồng ý |
Không đồng ý |
Lý do |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số người (số phiếu) |
Tỷ lệ % |
Số người (số phiếu) |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
|
Chủ trì |
Đại diện chính
quyền |
Đại diện Mặt trận |
Đại diện Chi ủy |
Đại diện các
Đoàn thể |
|
Đại diện hộ dân |
Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín năm
Hôm nay, ngày.. ..tháng., .năm ....,tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, lên, chức danh).
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà) ........... Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh)
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị thay thế, bổ sung người có uy tín như sau:
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ Chuyên môn |
Kết quả |
|||||
Đủ điều kiện |
Không đủ điều kiện |
Lý do |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký |
|
Chủ trì |
Đại diện chính
quyền |
Đại diện UBMTTQ
xã |
Đại diện Đảng ủy
xã |
Đại diện Công
an xã |
|
Đại diện Đoàn
thể |
Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Rút khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi: |
|
|
- Ban công tác Mặt trận thôn - UBND xã/phường/thị trấn.. |
Họ và tên người có uy tín:
Ngày tháng năm sinh:
Dân tộc:
Hộ khẩu thường trú tại:
Hiện đang là người có uy tín của thôn
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét, cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn
Lý do *3:
|
, ngày ........... tháng..... năm.... |
_____________
3 Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển nơi khác sinh sống ...)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ....
Hôm nay, ngày....tháng năm ...., tại thôn (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng thôn hoặc Phó trưởng thôn):
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử 01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên), tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: ông (bà): ........... Chức danh: Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: ........... năm sinh ........... dân tộc ........... cư trú tại ........... , các thành viên tham dự họp thống nhất (với ........... số phiếu/tổng số phiếu ...........=....%).
2....
Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
1. Ông/Bà:
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
2....
- Lý do:
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
|
Chủ trì |
Đại diện chính
quyền |
Đại diện Mặt trận |
Đại diện Chi ủy |
Đại diện các
Đoàn thể |
|
Đại diện hộ dân |
Ghi chú:
- Trường hợp người có uy tín chết: Không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã.
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số
Năm ...........
Hôm nay, ngày....tháng...năm ,...,tại UBND xã (ghi rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ, tên, chức danh) ...........
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị trấn (Mỗi đoàn thể của 01 người tham gia: ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Chủ trì: Ông (bà) ........... Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh)
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra; căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín năm đối với các trường hợp sau:
Số |
Họ và tên |
Giới tính/ Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú |
Trình độ văn hóa/ Chuyên môn |
Kết quả4 |
|||||
Đồng ý |
Không đồng ý |
Lý do* |
|||||||||
Nam |
Nữ |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
Số phiếu |
Tỷ lệ % |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bảng, các đại diện có mặt nhất trí ký tên./.
Thư ký |
|
Chủ trì |
Đại diện chính
quyền |
Đại diện UBMTTQ
xã |
Đại diện Đảng ủy
xã |
Đại diện các
Công an xã |
|
Đại diện Đoàn
thể |
_____________
4* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
TT |
DANH SÁCH NCUT ĐƯA RA |
DANH SÁCH NCƯT THAY THẾ, BỔ SUNG |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Họ tên NCUT |
Tổng (3 = 4 + 5) |
Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú (thôn) |
Thành phần NCUT |
Trình độ học vấn/ chuyên môn |
Lý do đưa ra |
Họ tên NCUT |
Tổng (12 = 13 + 14) |
Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú (thôn) |
Thành phần NCUT |
Trình độ học vấn/ chuyên môn |
Lý do thay thế, bổ sung |
||||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
I |
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (6), (15): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT).
- Cột (7), (16): Ghi cụ thể thôn, bàn, tổ dân phố.... Nơi NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8), (17): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ....
- Cột (9), ((18): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Cột (10), (19): Ghi cụ thể lý do dưa NCUT ra khỏi danh sách/ lý do NCUT được thay thế, bổ sung.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm
.... của Chủ tịch UBND huyện )
1. ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
TT |
Họ tên NCUT |
Tổng (3 = 4 + 5) |
Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú (thôn) |
Trình Độ học vấn/ chuyên môn |
Thành phần người có uy tín |
Ghi chú |
|||||||||||||
Nam |
Nữ |
Bí thư Chi bộ |
Trưởng thôn, bản và tương đương |
Trưởng ban công tác Mặt trận |
Già làng |
Trưởng họ, tộc trưởng |
Cán bộ nghỉ hưu |
Sư sãi, chức sắc tôn giáo |
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang |
Nghệ nhân người DTTS |
Nhân sĩ trí thức |
Người sản xuất, doanh nhân |
Đảng viên |
Thành phần khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
I |
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT).
- Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.... Nơi NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ...
- Cột (9), (17): Ghi cụ thể lý do đưa NCUT ra khỏi danh sách/ lý do NCUT được thay thế, bổ sung.
DANH SÁCH THAY THẾ, BỔ SUNG NGƯỜI CÓ UY TÍN
TT |
Họ tên NCUT |
Tổng (3 = 4+5 ) |
Năm sinh |
Dân tộc |
Nơi cư trú (thôn) |
Trình độ học vấn/ chuyên môn |
Thành phần người có uy tín (NCUT) |
Lý do thay thế, bổ sung NCUT |
|||||||||||||
Nam |
Nữ |
Bí thư Chi bộ |
Trưởng thôn, bản và tương đương |
Trưởng ban công tác Mặt trận |
Già làng |
Trưởng dòng họ, tộc trưởng |
Cán bộ nghỉ hưu |
Sư sãi, chức sắc tôn giáo |
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang |
Nghệ nhân người DTTS |
Nhân sĩ trí thức |
Người sản xuất, doanh nhân |
Đảng viên |
Thành phần khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
2 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
I |
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (6): Ghi cụ thể dân tộc của người có uy tín (NCUT).
- Cột (7): Ghi cụ thể thôn, bản, tổ dân phố.,.. Nơi NCUT đang sinh sống, cư trú.
- Cột (8): Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học, THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
- Từ Cột (9) đến (21): Ghi cụ thể thành phần của NCUT, ví dụ: Già làng, Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, Bí thư Chi bộ...
- Cột (22): Ghi cụ thể lý do NCUT được thay thế, bổ sung.
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN THỰC HIỆN TẠI MỘT CỬA ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND, ngày 15 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
1. Tên thủ tục hành chính: Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg
Cơ quan |
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Người thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Thời gian quy định |
Trước hạn (2 điểm) |
Đúng hạn (1 điểm) |
Quá hạn (0 điểm) |
UBND các huyện, thành phố |
B1 |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Công chức |
Lập danh sách đề nghị công nhận người có uy tín. |
|
|
|
|
1 |
Phòng Dân tộc |
Công chức |
Tham mưu UBND cấp huyện ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai việc tổ chức rà soát bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định, gửi UBND cấp xã. |
|
|
|
|
|
2 |
UBND cấp xã |
Công chức |
Ban hành văn bản triển khai nội dung chỉ đạo của UBND cấp huyện, gửi các thôn thuộc địa phương. |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thôn |
Trưởng thôn |
Trưởng thôn chủ trì tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn) để phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, điều kiện, số lượng và đề cử danh sách lựa chọn người có uy tín (theo Mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn. |
|
|
|
|
|
4 |
Thôn |
Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn |
Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn người có uy tín của Trưởng thôn: - Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn); - Lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản họp liên tịch thôn (theo Mẫu số 02) và gửi UBND cấp xã. |
|
|
|
|
|
B2 |
|
|
Kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín |
|
|
|
|
|
1 |
UBND cấp xã |
Công chức |
Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã tổng hợp, kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 03) gửi UBND cấp huyện. |
5 ngày |
|
|
|
|
2 |
Phòng Dân tộc |
Công chức |
Kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của các xã, UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04) gửi xin ý kiến của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. |
5 ngày |
|
|
|
|
3 |
Ban Dân tộc |
Công chức |
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cấp huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi UBND cấp huyện. |
5 ngày |
|
|
|
|
B3 |
|
|
Hoàn thiện hồ sơ, phê duyệt danh sách người có uy tín |
10 ngày |
|
|
|
|
1 |
Phòng Dân tộc |
Công chức |
Kể từ ngày có văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Phòng Dân tộc tổng hợp, tham mưu, xây dựng hoàn thiện 01 (một) hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt: Thành phần hồ sơ bao gồm: + Tờ trình Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách người có uy tín (theo Biểu mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, công nhận người có uy tín của các xã (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg). + Văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh gửi UBND cấp huyện. |
|
|
|
|
|
2 |
UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện (danh sách theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg), báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh) và Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để theo dõi, chỉ đạo. |
|
|
|
|
2. Tên thủ tục hành chính: Đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Tổng thời gian thực hiện thủ TTHC: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg.
Cơ quan |
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Người thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Thời gian quy định |
Trước hạn (2 điểm) |
Đúng hạn (1 điểm) |
Quá hạn (0 điểm) |
UBND các huyện, thành phố |
B1 |
Thôn |
Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn |
Đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín Khi có các trường hợp cần đưa ra khỏi danh sách người có uy tín theo quy định, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn cần triển khai thực hiện ngay theo quy định và thống nhất với Chi ủy chi bộ; tổ chức họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chỉ ủy, chính quyền, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập văn bản đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (kèm theo biên bản họp liên tịch thôn theo Mẫu số 06 và Mẫu số 02) gửi UBND cấp xã. |
|
|
|
|
|
B2 |
|
|
Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín |
|
|
|
|
|
1 |
UBND cấp xã |
Công chức |
Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, UBND cấp xã kiểm tra, lập văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 07 và Mẫu số 03) gửi UBND cấp huyện. |
05 ngày |
|
|
|
|
2 |
Phòng Dân tộc |
Công chức |
Kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị kèm theo biên bản kiểm tra của xã, UBND cấp huyện kiểm tra, tổng hợp và lập hồ sơ (01 bộ gồm: Văn bản đề nghị kèm theo bản tổng hợp danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Quyết định này), gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. |
05 ngày |
|
|
|
|
3 |
Ban Dân tộc |
Công chức |
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, rà soát và có văn bản gửi UBND cấp huyện. |
05 ngày |
|
|
|
|
B3 |
|
|
Hoàn thiện hồ sơ, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín |
10 ngày |
|
|
|
|
1 |
Phòng Dân tộc |
Công chức |
Kể từ ngày có văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Phòng Dân tộc tổng hợp, tham mưu, xây dựng hoàn thiện 01 (một) hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định: Thành phần hồ sơ bao gồm: + Tờ trình Chủ tịch UBND cấp huyện kèm theo danh sách đề nghị đưa ra khỏi danh sách và bổ sung, thay thế người có uy tín. + Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (theo Biểu Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Biểu tổng hợp danh sách đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín của các xã (theo Biểu mẫu 09 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg). + Văn bản thống nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh gửi UBND cấp huyện. |
|
|
|
|
|
2 |
UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND huyện xem xét, quyết định đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín (danh sách theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg), báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh) và Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để theo dõi, chỉ đạo. |
|
|
|
|