Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2025 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 477/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Đức Hinh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 477/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 17 tháng 3 năm 2025 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-BTTTT ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 42/TTr-SVHTTDL ngày 14/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại địa chỉ: “https://sovanhoa.hoabinh.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: https://vpubnd.hoabinh.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 19/3/2025.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo quy định;
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải công khai Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 477/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 477/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 17 tháng 3 năm 2025 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-BTTTT ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 42/TTr-SVHTTDL ngày 14/3/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại địa chỉ: “https://sovanhoa.hoabinh.gov.vn”; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: https://vpubnd.hoabinh.gov.vn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 19/3/2025.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo quy định;
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải công khai Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 477/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: 04 TTHC
(Sửa đổi, bổ sung 04 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử được công bố tại Quyết định số 3024/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên thủ tục/Mã TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Tên văn bản QPPL quy định sửa đổi, bổ sung |
1 |
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 2.001098.000.00.00.H28 |
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
Nghị định số 147/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. |
2 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 1.005452.000.00.00.H28 |
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
|
3 |
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 2.001091.000.00.00.H28 |
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
|
4 |
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 2.001087.000.00.00.H28 |
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ: 01 TTHC
(Bãi bỏ 01 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử được công bố tại Quyết định số 3024/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên TTHC/ Mã TTHC |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 |
Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 2.001766.000.00.00.H28 |
Nghị định số 147/2024/NĐ -CP ngày 09/11/2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện |
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP và gửi cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép một đoạn mã (thể hiện biểu tượng trang thông tin điện tử tổng hợp đã được cấp phép) qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.Trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện gắn đoạn mã đã được cấp vào nội dung mô tả dịch vụ trên kho ứng dụng (nếu có) và trang thông tin điện tử tổng hợp. Đoạn mã được liên kết đến mục số liệu cấp phép trên Cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch địa phương. |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. - Nộp qua hệ thống bưu chính. - Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các trường hợp có chứng thực điện tử). |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. b) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể); Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp. c) Đề án hoạt động có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mục đích cung cấp thông tin, nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến, nguồn tin, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý nội dung, thông tin bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều 25 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam; trường hợp liên kết với cơ quan báo chí để sản xuất nội dung cần nêu rõ tỷ lệ tin bài liên kết, cơ chế hợp tác, sản xuất, biên tập, cơ chế kiểm duyệt tin bài, đăng phát trên trang thông tin điện tử tổng hợp. d) Bản in/bản scan màu (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính) hoặc bản chụp (nộp qua dịch vụ công trực tuyến) giao diện trang chủ và các trang chuyên mục chính; trang chủ phải có đầy đủ thông tin dự kiến theo quy định tại khoản 9 Điều 24 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP.đ) Bản sao hợp lệ (bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc) văn bản thỏa thuận hợp tác nguồn tin giữa trang thông tin điện tử tổng hợp và cơ quan báo chí cần có các thông tin cơ bản sau: Thời hạn thỏa thuận; phạm vi nội dung được dẫn lại; trách nhiệm quản lý nội dung, thông tin mỗi bên (cơ quan báo chí có trách nhiệm thông báo cho trang thông tin điện tử tổng hợp để kịp thời cập nhật thông tin đã sửa đổi); Đối với văn bản thỏa thuận hợp tác để liên kết sản xuất nội dung giữa trang thông tin điện tử tổng hợp với cơ quan báo chí phải ghi rõ: Cơ chế hợp tác sản xuất tin bài, cơ quan báo chí chịu trách nhiệm về nội dung các tin bài trong phạm vi liên kết; lĩnh vực hợp tác sản xuất nội dung (tuân thủ quy định tại điểm c khoản 5 Điều 24 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP) và cam kết tuân thủ các quy định tại điểm g khoản 1 Điều 28 Nghị định số 147/2024/NĐ- CP. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không thuộc các đối tượng quy định tại điểm c khoản 8 Điều 24 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP và có trụ sở chính hoạt động tại địa phương. |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm) |
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
1. Là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp. 2. Đã đăng ký sử dụng tên miền để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau: a) Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, tên miền, tên trang không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí hoặc có những từ ngữ (bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài tương đương) có thể gây nhầm lẫn là cơ quan báo chí hoặc hoạt động báo chí như: Báo, đài, tạp chí, tin, tin tức, phát thanh, truyền hình, truyền thông, thông tấn, thông tấn xã. b) Trang thông tin điện tử tổng hợp sử dụng tên miền “.vn” là tên miền chính và lưu trữ dữ liệu người sử dụng dịch vụ tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam. c) Tên miền “.vn” phải được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép đăng ký sử dụng, còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép. d) Trang thông tin điện tử tổng hợp do Sở Thông tin và Truyền thông địa phương cấp phép không sử dụng tên miền có dãy ký tự trùng với tên địa phương khác. 3. Đáp ứng các điều kiện về tổ chức, nhân sự và kỹ thuật theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau: 3.1. Điều kiện về tổ chức, nhân sự: a) Có bộ phận quản lý nội dung, thông tin và bộ phận quản lý kỹ thuật. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung, thông tin là người có quốc tịch Việt Nam; b) Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được. 3.2. Điều kiện về kỹ thuật:Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau: a) Đối với trang thông tin điện tử tổng hợp: Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải; b) Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng dịch vụ; c) Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật; d) Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật; đ) Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định. 4. Có biện pháp quản lý nội dung, thông tin theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau: a) Có quy trình quản lý nội dung, thông tin: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải; b) Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải không vi phạm bản quyền, phải chính xác theo đúng nội dung nguồn; nội dung dẫn lại chỉ được phát hành theo đúng thời gian trong thỏa thuận (bằng văn bản) giữa cơ quan báo chí và trang thông tin điện tử tổng hợp nhưng không sớm hơn 01 giờ tính từ thời điểm phát hành nội dung nguồn; nội dung dẫn lại phải gỡ ngay sau khi nội dung nguồn bị gỡ (không chậm hơn 03 giờ sau khi nội dung nguồn bị gỡ); c) Có công cụ bằng phương tiện điện tử để tiếp nhận, xử lý khiếu nại của người sử dụng dịch vụ về nội dung, dịch vụ; d) Không cho đăng tải ý kiến nhận xét, bình luận của độc giả về nội dung tin, bài được dẫn lại; đ) Nội dung tổng hợp ghi rõ tên tác giả và tên nguồn tin (viết đầy đủ tên nguồn tin), thời gian cơ quan báo chí đăng, phát thông tin đó, đặt đường dẫn liên kết đến bài viết nguồn ngay cuối bài dẫn lại; e) Tách riêng các chuyên mục trao đổi, hỏi đáp liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó; g) Đối với trang thông tin điện tử tổng hợp có hoạt động liên kết sản xuất nội dung với cơ quan báo chí: Không liên kết sản xuất các nội dung liên quan đến điều tra, phản ánh các vấn đề ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; các cơ quan báo chí điện tử chịu trách nhiệm về thông tin liên kết trên trang thông tin điện tử tổng hợp; tỷ lệ tin bài liên kết không quá 50% tổng số tin bài phát hành của cơ quan báo chí đó trong 01 tháng; nhân viên, cộng tác viên của trang thông tin điện tử tổng hợp khi tham gia sản xuất nội dung liên kết không được lấy danh nghĩa phóng viên, biên tập viên, nhà báo; h) Có văn bản thỏa thuận hợp tác nguồn tin với ít nhất 03 cơ quan báo chí. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Nghị định số 147/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. |
Mẫu số 16
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… |
…., ngày … tháng …năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:………………..
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
Phần I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):…
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:…
3. Địa chỉ trụ sở chính:…
Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có):….
4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ….. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại …
5. Điện thoại/Fax: …………….
- Website …….………………
- Thư điện tử:….
Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
1. Tên trang (nếu có): .............................
2. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: .............................
3. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin:…
4. Đối tượng phục vụ: ................................................................................
5. Nguồn tin: ................................................................................
6. Tên cơ quan báo chí, lĩnh vực thông tin liên kết (nếu có hoạt động hợp tác liên kết với cơ quan báo chí sản xuất tin bài): .............................
7. Phương thức cung cấp thông tin: ................................................................
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: .............................
b) Qua ứng dụng ....phân phối trên kho ứng dụng...
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: ....................................................
9. Địa điểm đặt hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ tại Việt Nam: ..........
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp:
a) Nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật:
- Họ và tên: …………………………………………………………………
- Chức danh....................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): ……………………………
b) Nhân sự quản lý nội dung:
- Họ và tên:……………………………………………………… …………
- Chức danh:…………………………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):…………………………….
11. Thời gian đề nghị cấp phép: ……..năm ……tháng.
12. Địa chỉ thư điện tử nhận đoạn mã (thể hiện biểu tượng trang thông tin điện tử tổng hợp đã được cấp phép):……………………………………………...
Phần III. Tài liệu kèm theo
1. ...................................................................................................................
2. .....................................................................................................................
Phần IV. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
3. Xây dựng quy trình quản lý nội dung, thông tin tổng hợp, kịp thời cập nhật, điều chỉnh các nội dung dẫn lại khi nội dung nguồn thay đổi; gỡ bỏ ngay nội dung thông tin đã tổng hợp khi nguồn thông tin được trích dẫn gỡ bỏ nội dung thông tin đó theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Luật Báo chí và khoản 3 Điều 34 Nghị định số …/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ.
4. Kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải không vi phạm bản quyền; có công cụ bằng phương tiện điện tử để tiếp nhận, xử lý khiếu nại của người sử dụng về nội dung, dịch vụ; nội dung dẫn lại (theo thỏa thuận bằng văn bản giữa trang thông tin điện tử tổng hợp với cơ quan báo chí) không sớm hơn 01 giờ tính từ thời điểm phát hành nội dung nguồn theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 28 Nghị định số …/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ.
2. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện |
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong những trường hợp sau: Thay đổi cơ quan chủ quản (nếu có); thay đổi tên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; thay đổi địa chỉ trụ sở chính; thay đổi địa điểm đặt máy chủ; thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật và nhân sự quản lý nội dung; thay đổi tên trang (nếu có); thay đổi, bổ sung nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp, phương thức cung cấp thông tin (tên miền, hệ thống phân phối ứng dụng) đối với trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP và các tài liệu chứng minh có liên quan (nếu có) đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép; - Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP sau khi cập nhật các nội dung sửa đổi, bổ sung và ghi rõ ngày cấp Giấy phép lần đầu, ngày cấp sửa đổi, bổ sung. Giấy phép sửa đổi, bổ sung có hiệu lực kể từ ngày cấp sửa đổi, bổ sung tới ngày hết hiệu lực của Giấy phép được cấp ban đầu. Trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. - Nộp qua hệ thống bưu chính. - Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP; - Các tài liệu chứng minh có liên quan (nếu có). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm) |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Nghị định số 147/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. |
Mẫu số 22
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… |
…., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:……………..
Phần I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản:…………
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:……
Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có):….…
4. Điện thoại/fax: …………….
- Website …….………………
- Thư điện tử:…..…
5. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đề nghị được sửa đổi, bổ sung: Giấy phép (tên giấy phép)… số …. cấp ngày …. tháng ….năm …..
6. Phương thức cung cấp thông tin:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền, tên trang: ….
b) Qua ứng dụng … phân phối trên kho ứng dụng: ..........
Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
2. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:
Phần III. Tài liệu kèm theo
1. ...................................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Phần IV. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
|
XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP |
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
3. Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Trình tự thực hiện |
- Chậm nhất 30 ngày trước khi hết hạn Giấy phép đã được cấp, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn Giấy phép đã được cấp gửi văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ- CP trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, cấp gia hạn Giấy phép đã cấp theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ- CP. Việc xét gia hạn Giấy phép được thực hiện dựa trên việc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tuân thủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên mạng. Trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. - Nộp qua hệ thống bưu chính. - Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm) |
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Nghị định số 147/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. |
Mẫu số 25
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… |
…., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:……………… ……..
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
Phần I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):…
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:…
3. Địa chỉ trụ sở chính:……
Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có): …
4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ….. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại …
5. Điện thoại/Fax: …………….
- Website …….………………
- Thư điện tử:…
6. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đề nghị được gia hạn: Giấy phép (tên giấy phép)… số …. cấp ngày ….tháng ….năm …..
Phương thức cung cấp thông tin:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền, tên trang: ….
b) Qua ứng dụng … phân phối trên kho ứng dụng: ..........
Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn giấy phép
- Lý do đề nghị gia hạn ……………
- Thời hạn đề nghị được gia hạn: …. năm …. tháng
Phần III. Tài liệu kèm theo
1. ...................................................................................................................
2. ..................................................................................................................
Phần IV. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
|
XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP |
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
4. Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Trình tự thực hiện |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có Giấy phép bị mất, bị hư hại không còn sử dụng được thực hiện đề nghị cấp lại Giấy phép đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo Mẫu số 27 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. Trường hợp từ chối, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Giấy phép được cấp lại có nội dung chính tương tự Giấy phép được đề nghị cấp lại và bao gồm thông tin: ngày cấp Giấy phép lần đầu, cấp sửa đổi, bổ sung (nếu có), ngày được cấp lại, số lần cấp lại. |
Cách thức thực hiện |
Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. - Nộp qua hệ thống bưu chính. - Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 27 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm) |
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 27 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Nghị định số 147/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. |
Mẫu số 27
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… |
…., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:………………………..
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như sau:
Phần I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):……………
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:……….
Địa chỉ trụ sở giao dịch (nếu có):………….
4. Quyết định thành lập/Điều lệ hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ….. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại …
5. Điện thoại/Fax: …………….
- Website …….………………
- Thư điện tử:………..
6. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp đề nghị được cấp lại: Giấy phép (tên giấy phép)… số …. cấp ngày ….tháng ….năm …..
Phạm vi cung cấp thông tin:
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền, tên trang: ….
b) Qua ứng dụng … phân phối trên kho ứng dụng: ..........
Phần II. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại giấy phép
Lý do đề nghị cấp lại
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
125
Phần III. Tài liệu kèm theo
1. ...................................................................................................................
2. ................................................................................................................
Phần IV. Cam kết
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định số …/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, cụ thể:
1. Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; các quy định của pháp luật về bản quyền; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
|
XÁC NHẬN CỦA
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP |
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử