Quyết định 4767/2001/QĐ-UB quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 4767/2001/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 17/12/2001 |
Ngày có hiệu lực | 17/12/2001 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Quynh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4767/2001/QĐ-UB |
Quảng Ninh, ngày 17 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
“V/V QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Quyết định số 2515/2000/QĐ-UB ngày 02/10/2000 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy định tạm thời hạn mức và thời hạn giao đất đối với đất ở, đất nuôi trồng thủy sản, đất lâm nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân.
- Xét đề nghị của sở Địa chính tại Tờ trình số 552/SĐC ngày 23/8/2001, của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 374/NĐ-XD ngày 17/9/2001, của Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long tại Tờ trình số 97/BC-UB ngày 9/7/2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thành phố Hạ Long như sau:
1/ Khu vực có hạn mức bằng 120 m2/hộ bao gồm:
Đất có chiều bám mặt đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường ô tô đi lại thuận lại, đất bằng trong khu ở tập trung đông dân cư, hoặc trung tâm các phường xã, có chiều rộng mặt đường ≥ 3 mét, thuộc 18 phường, xã.
2/ Khu vực có hạn mức = 200 m2/hộ hộ bao gồm:
Khu đất tương đối bằng phẳng, dân cư tập trung, chưa có đường ô tô, có đường tiểu mạch, phần lớn mặt đường < 3 mét, thuộc địa bàn 18 phường xã.
3/ Khu đất có hạn mức = 300 m2/hộ hộ bao gồm:
Khu đất trên đồi cao hoặc trong thung lũng sâu, ngõ nhỏ, địa hình cao, thấp phức tạp, đi lại khó khăn có mức giá đất theo quy định 2413 < 100.000đ/m2, thuộc địa bàn 18 phường, xã.
4/ Khu vực có hạn mức = 400 m3/hộ bao gồm:
Khu trên đồi núi cao, thung lũng sâu, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn có mức giá đất theo Quyết định 2413 < 75.000đ/m2, thuộc địa bàn 7 phường Hà Phong, Hà Khánh, Cao Xanh, Hà Tu, Hà Trung, Hà Lầm, Hà Khẩu.
5/ Ở những khu vực có hạn mức 1, 2, 3, 4 nhưng thực tế sử dụng nhỏ hơn thì chấp thuận hạn mức như thực tế sử dụng.
Điều 2. Các quy định trên áp dụng trong trường hợp: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đền bù giải phóng mặt bằng ở các khu vực chưa có quy hoạch được duyệt.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân tỉnh. Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long, Giám đốc các Sở: Địa chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế và Thủ trưởng các Ban ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH
QUẢNG NINHH |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4767/2001/QĐ-UB |
Quảng Ninh, ngày 17 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
“V/V QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Quyết định số 2515/2000/QĐ-UB ngày 02/10/2000 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc quy định tạm thời hạn mức và thời hạn giao đất đối với đất ở, đất nuôi trồng thủy sản, đất lâm nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân.
- Xét đề nghị của sở Địa chính tại Tờ trình số 552/SĐC ngày 23/8/2001, của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 374/NĐ-XD ngày 17/9/2001, của Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long tại Tờ trình số 97/BC-UB ngày 9/7/2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thành phố Hạ Long như sau:
1/ Khu vực có hạn mức bằng 120 m2/hộ bao gồm:
Đất có chiều bám mặt đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường ô tô đi lại thuận lại, đất bằng trong khu ở tập trung đông dân cư, hoặc trung tâm các phường xã, có chiều rộng mặt đường ≥ 3 mét, thuộc 18 phường, xã.
2/ Khu vực có hạn mức = 200 m2/hộ hộ bao gồm:
Khu đất tương đối bằng phẳng, dân cư tập trung, chưa có đường ô tô, có đường tiểu mạch, phần lớn mặt đường < 3 mét, thuộc địa bàn 18 phường xã.
3/ Khu đất có hạn mức = 300 m2/hộ hộ bao gồm:
Khu đất trên đồi cao hoặc trong thung lũng sâu, ngõ nhỏ, địa hình cao, thấp phức tạp, đi lại khó khăn có mức giá đất theo quy định 2413 < 100.000đ/m2, thuộc địa bàn 18 phường, xã.
4/ Khu vực có hạn mức = 400 m3/hộ bao gồm:
Khu trên đồi núi cao, thung lũng sâu, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn có mức giá đất theo Quyết định 2413 < 75.000đ/m2, thuộc địa bàn 7 phường Hà Phong, Hà Khánh, Cao Xanh, Hà Tu, Hà Trung, Hà Lầm, Hà Khẩu.
5/ Ở những khu vực có hạn mức 1, 2, 3, 4 nhưng thực tế sử dụng nhỏ hơn thì chấp thuận hạn mức như thực tế sử dụng.
Điều 2. Các quy định trên áp dụng trong trường hợp: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, đền bù giải phóng mặt bằng ở các khu vực chưa có quy hoạch được duyệt.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân tỉnh. Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long, Giám đốc các Sở: Địa chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế và Thủ trưởng các Ban ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH
QUẢNG NINHH |