Quyết định 78/2025/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang, không có tranh chấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 78/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 24/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Văn Liệt |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2025/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT DO TỰ KHAI HOANG, KHÔNG CÓ TRANH CHẤP TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang, không có tranh chấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang, không có tranh chấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Luật Đất đai năm 2024.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang, không có tranh chấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 2. Hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang, không có tranh chấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không quá 03ha cho mỗi loại đất.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác không quá 05ha cho mỗi loại đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác thì tổng hạn mức giao đất không quá 05ha;
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp mà vượt hạn mức theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) xem xét, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2025/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT DO TỰ KHAI HOANG, KHÔNG CÓ TRANH CHẤP TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang, không có tranh chấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang, không có tranh chấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Luật Đất đai năm 2024.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang, không có tranh chấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 2. Hạn mức giao đất nông nghiệp để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do tự khai hoang, không có tranh chấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không quá 03ha cho mỗi loại đất.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác không quá 05ha cho mỗi loại đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác thì tổng hạn mức giao đất không quá 05ha;
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp mà vượt hạn mức theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 6 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) xem xét, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |