B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
- Xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có khoảng cách từ TYT đến BV, trung tâm y tế
hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ 5 km trở lên (nếu có địa hình đặc biệt khó
khăn, từ 3 km trở lên).
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất từ 15 km trở lên.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông khó khăn, người dân khó tiếp cận đến TYT xã và khó
đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực.
- Xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung
tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất <5 km (nếu có địa hình đặc biệt khó
khăn, <3 km).
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất từ 3 đến <15 km.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông bình thường, người dân có thể tiếp cận đến TYT xã và
bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất <3 km.
- Phường, thị trấn
khu vực đô thị.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông thuận lợi, người dân dễ dàng tiếp cận đến TYT xã và
bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
Ghi chú: Căn cứ vào các tiêu
chí nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của địa phương như khoảng cách
địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách
nhiệm rà soát, lập danh sách và phân loại các xã của tỉnh theo từng vùng cho
phù hợp.
1. Thường trực Ban
CSSK cấp xã, xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê
duyệt.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
2. Tổ chức thực
hiện các hoạt động chuyên môn:
a. TT-GDSK: Tư vấn,
tuyên truyền về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống; vận động quần chúng
tham gia các hoạt động CSSK.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
b. YTDP: TCMR;
phòng chống HIV/AIDS; phòng chống bệnh lây nhiễm, bệnh không lây; báo cáo
dịch bệnh; giám sát dịch bệnh, vệ sinh môi trường; y tế học đường; ATTP; dinh
dưỡng cộng đồng.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
c. Khám, chữa bệnh:
Sơ cấp cứu ban đầu; KCB ban đầu; kết hợp YHCT với y học hiện đại; điều trị
ngoại trú, nội trú đa khoa (có thể có chuyên khoa); đỡ đẻ thường; kỹ thuật
phụ sản; kỹ thuật nhi.
Thực
hiện đầy đủ
Không
bắt buộc có điều trị nội trú, đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
Không
bắt buộc có điều trị nội trú, đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
d. CSSK BM-TE: CSSK
bà mẹ, CSSK trẻ em, CSSKSS vị thành niên, quản lý thai sản.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
e. Quản lý sức
khỏe: Quản lý các bệnh mạn tính, bệnh không lây, quản lý sức khỏe hộ gia
đình, quản lý sức khỏe học đường, khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
f. Thuốc thiết yếu:
Quản lý nguồn thuốc, sử dụng thuốc an toàn và hợp lý, phát triển vườn thuốc
nam, ứng dụng YHCT.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Không
bắt buộc có vườn cây thuốc nam
3. Bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn và quản lý; hướng dẫn, kiểm tra YTTB, cộng tác viên y tế.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
4. DS-KHHGĐ: Cung
cấp dịch vụ KHHGĐ theo phân tuyến kỹ thuật
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Không
bắt buộc cung cấp dịch vụ KHHGĐ
5. Tham gia kiểm
tra hoạt động hành nghề y, dược ngoài công lập và các yếu tố nguy cơ ảnh
hưởng đến sức khỏe: Phát hiện và báo cáo các vi phạm hoạt động y tế; ATVSTP,
vệ sinh môi trường.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
6. Quản lý viên
chức, cơ sở vật chất, TTB
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
7. Thực hiện chế độ
thống kê, báo cáo theo quy định
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
8. Các nhiệm vụ,
quyền hạn khác do Giám đốc TTYT huyện giao và theo yêu cầu của Chủ tịch UBND
xã.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Ghi chú:Căn cứ vào các chức
năng nhiệm vụ nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa phương như
khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế
chịu trách nhiệm rà soát, xác định chức năng, nhiệm vụ của từng nhóm xã (hoặc
của từng xã) cho phù hợp, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK của nhân dân tại
tuyến cơ sở.
1. Xã có Ban chỉ
đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường xuyên.
1
- Ban chỉ đạo CSSK
nhân dân được thành lập theo Thông tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y
tế. Thành phần BCĐ gồm có lãnh đạo UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế
làm phó ban, lãnh đạo các ban ngành có liên quan tại địa phương là uỷ viên.
Khi có thay đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
- Ban chỉ đạo có
quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6
tháng/1 lần và họp đột xuất khi cần thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ
sở tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu không có Ban
chỉ đạo hoặc có Ban chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc
gia về y tế)
0,5
0,5
2. Công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng uỷ
hoặc kế hoạch phát triển KT- XH hàng năm của xã; các đoàn thể chính trị-xã
hội và nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt động CSSK.
2
- Công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy
hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã.
- Có ít nhất 2/3 số
đoàn thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện
hoạt động của các chăm sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn.
1
1
Tiêu chí 2.
Nhân lực y tế
10
10
3. Đảm bảo đủ số
lượng người làm việc và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo đề án vị trí việc
làm của TYT được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập
huấn chuyên môn theo quy định hiện hành.
4
- Đảm bảo đủ số
lượng người làm việc theo đề án vị trí việc làm của TYT được cấp có thẩm
quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Đảm bảo đủ chức
danh nghề nghiệp cần có tại TYT theo quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao.
- Cán bộ y tế được
đào tạo lại và đào tạo liên tục, tập huấn chuyên môn theo quy định hiện hành
quy định tại Thông tư 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế
(được tập huấn tối thiểu 24 giờ học/năm; ít nhất 2 năm/lần).
2
1
1
4. Có bác sỹ làm
việc tại TYT xã.
2
- Vùng 3 và Vùng 2:
¡ Có bác sỹ làm việc
thường xuyên tại TYT
¡ Có bác sỹ làm việc
tại TYT tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo trước.
- Vùng 1:
¡ Có bác sỹ làm việc
tại TYT thường xuyên hoặc tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo
trước.
Mỗi buổi làm việc
(1/2 ngày) phải ở các ngày khác nhau trong tuần. Bác sỹ làm việc cả 1 ngày
tại TYT xã (cả sáng và chiều) thì chỉ được tính 1 buổi.
2
1
2
5. Mỗi thôn, bản,
ấp đều có NVYT được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản ấp thuộc xã vùng
sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo.
2
- Mỗi thôn, bản có
tối thiểu 1 NVYT hoạt động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ theo
quy định hiện hành, thực hiện theo Thông tư số 07/2013/TT-BYT của Bộ trưởng
Bộ Y tế ngày 08/3/2013; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có NVYTTB thay thế muộn nhất
trong vòng 6 tháng hoặc bố trí NVYTTB khác tạm thời phụ trách. Đối với thôn,
bản có nhiều người dân tộc sinh sống, còn tồn tại phong tục, tập quán không
đến khám thai, quản lý thai và đẻ tại cơ sở y tế hoặc những thôn, bản có khó
khăn về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em có cô đỡ thôn bản.
- NVYTTB, cô đỡ
thôn bản được đào tạo theo chương trình do BYT quy định.
- Hàng tháng NVYTTB
có giao ban chuyên môn định kỳ với TYT xã ít nhất 1 lần.
1
0,5
0,5
6. Thực hiện đầy đủ
các chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y
tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
2
- Địa phương thực
hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao
gồm lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
- Thực hiện đúng,
đủ và kịp thời những chính sách ban hành với nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ
thôn bản và các loại hình cộng tác viên y tế khác (nếu có) theo quy định hiện
hành, bao gồm lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
1
1
Tiêu chí 3. Cơ sở
hạ tầng TYT xã
11
11
7. TYT xã ở gần
đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ
tiếp cận.
1
- Trạm y tế xã có
vị trí mà người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc
cạnh đường giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm
y tế; đối với vùng sông nước, có thể tiếp cận được bằng đường thủy.
- Có đủ các tiêu
chuẩn trên, nhưng xe ô tô cứu thương hoặc phương tiện cứu thương đường thủy
không tiếp cận được.
1
0,5
8. Diện tích mặt
bằng và diện tích xây dựng của TYT xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu CSSK nhân dân.
2
- Vùng 3 và Vùng 2:
¡ Diện tích mặt bằng
đất từ 500m2trở lên.
¡ Diện tích xây dựng
và sử dụng khối nhà chính từ 250m2trở lên.
- Vùng 1:
¡ Diện tích mặt bằng
đất từ 60m2trở lên;
¡ Diện tích xây dựng
và sử dụng của khối nhà chính từ 150m2trở
lên.
0,5
1,5
0,5
1,5
9. TYT xã được xây
dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ
số lượng và diện tích của các phòng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được
giao.
3
- Cơ sở hạ tầng của
trạm y tế xã là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm
vi trạm y tế xã, được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT
0001:2002 được ban hành theo Quyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ
Y tế.
- Đảm bảo đủ số
phòng và diện tích của mỗi phòng đủ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được
giao. Căn cứ mô hình bệnh tật và nhu cầu cụ thể của địa phương, Sở Y tế quy
định số lượng phòng, sắp xếp, phối hợp các phòng phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Số lượng phòng tối thiểu như sau:
¡ Vùng 3: Có từ 9
phòng trở lên; trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm; Phòng y dược cổ truyền; Phòng đẻ (phòng
sanh)/KHHGĐ.
¡ Vùng 2: Có từ 7
phòng trở lên, trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm; Phòng y dược cổ truyền.
¡ Vùng 1: Có từ 5
phòng trở lên, trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm.
(Nếu ít hơn 1 phòng
so với số tối thiểu thì được 1 điểm; ít hơn từ 2 phòng trở lên thì không được
điểm).
Địa phương có thể
lựa chọn, sắp xếp, ghép phòng trong số các phòng ở bảng sau đây để phù hợp
với nhu cầu chăm sóc sức khỏe cụ thể của xã.
1
2
Các
phòng có thể có
1. Phòng hành chính
2. Phòng khám bệnh
3. Phòng sơ cứu,
cấp cứu
4. Phòng tiêm
5. Phòng y dược cổ
truyền
6. Phòng đẻ (phòng
sanh)/KHHGĐ
7. Phòng xét nghiệm
8. Quầy dược, kho
9. Phòng tiệt trùng
10. Phòng lưu bệnh
nhân, sản phụ
11. Phòng khám phụ
khoa/khám thai
12. Phòng tư vấn,
TT-GDSK
13. Phòng trực
Vùng
3
x
x
x
x
x
x
Vùng
2
x
x
x
x
x
Vùng
1
x
x
x
x
10. Khối nhà chính
của TYT xã được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
2
- Phân loại các
hạng nhà thực hiện theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng. Ngoài ra, TYT phải được xây dựng với kết cấu
chịu lực tốt như kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch xây dựng hoặc các vật
liệu tương đương; trần bê tông, mái ngói hoặc vật liệu tương đương; niên hạn
sử dụng công trình từ 40 năm trở lên.
(Nếu khối nhà
chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
xã)
2
11. TYT xã có nguồn
nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo
quy định.
2
- Nguồn nước sinh
hoạt hợp vệ sinh được dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ
Y tế; có nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Chất thải trạm y
tế gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, được chia thành nhóm chất thải nguy
hại và chất thải thông thường. Các chất thải thông thường được xử lý theo quy
định của địa phương. Các chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý theo quy
định của ngành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT về việc ban hành Quy chế
chất thải y tế.
(Nếu TYT xã không
có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh thì không đạt tiêu chí quốc
gia về y tế)
1
1
12. Có đủ hạ tầng
kỹ thuật và khối phụ trợ.
1
- Khối phụ trợ và
công trình phụ trợ: Kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy
phát điện riêng.
- Có máy tính nối
mạng Internet và máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và
sử dụng hai phương tiện này khi cần thiết.
0,5
0,5
Tiêu chí 4. Trang
thiết bị, thuốc và phương tiện khác
9
9
13. TYT xã đảm bảo
có đủ TTB để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả năng sử
dụng các trang thiết bị y tế được cấp.
3
- Căn cứ theo phân
vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, TYT xã có đủ các trang thiết bị
cần thiết để thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao.
¡ Có đầy đủ các
trang thiết bị cần thiết
¡ Tương đối đầy đủ
(khoảng 70% nhu cầu TTB trở lên)
- Cán bộ TYT xã
được tập huấn và có khả năng sử dụng các trang thiết bị được cung cấp
2
1
1
14. Tại TYT xã có
đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý
thuốc theo đúng quy định.
3
- Căn cứ theo phân
vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, TYT xã có đủ thuốc chữa bệnh
(cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền), có đủ loại và cơ số thuốc chống
sốc và thuốc cấp cứu thông thường để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được
giao.
¡ Có đủ thuốc
¡ Tương đối đầy đủ
(đáp ứng khoảng 70% nhu cầu trở lên)
- Thuốc tại TYT xã
được quản lý tuân thủ các quy định; sử dụng thuốc an toàn.
¡ Thuốc tại TYT xã
được quản lý theo các quy định về dược được Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên
nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” được ban hành kèm theo Thông
tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế, tiêu chuẩn thực hành tốt
bảo quản thuốc, đặc biệt đối với vắc xin, sinh phẩm y tế nhằm đảm bảo chất
lượng thuốc cũng như phù hợp với quy định tại Điều 48 của Luật Dược.
¡ Sử dụng thuốc an
toàn, không xảy ra tai biến nghiêm trọng về sử dụng thuốc.
2
1
0,5
0,5
15. Bảo đảm thường
xuyên có đủ vật tư tiêu hao phục vụ khám bệnh, chữa bệnh; có đủ thuốc, hóa
chất, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng chống dịch.
1
- TYT xã thường
xuyên có đủ và kịp thời các vật tư tiêu hao phục vụ khám, chữa bệnh; có đủ
thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng chống dịch.
- Có đủ, nhưng đôi
khi không kịp thời.
1
0,5
16. NVYT thôn/bản
được cấp túi y tế thôn/bản; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa; cô đỡ thôn bản được cấp túi cô đỡ thôn bản; cộng
tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành.
1
- 100% nhân viên y
tế thôn, bản, ấp, xóm được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục được Bộ Y tế
ban hành; cô đỡ thôn, bản được cấp túi cô đỡ thôn bản theo danh mục được Bộ Y
tế ban hành; cộng tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ
Y tế đã ban hành.
- 100% nhân viên y
tế thôn bản và cô đỡ thôn bản được cung cấp bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời
và được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa nếu có nhu cầu.
0,5
0,5
17. Cơ sở hạ tầng
TYT xã được duy tu, bảo dưỡng định kỳ; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa
chữa hoặc thay thế kịp thời.
0,5
- Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kịp thời, đảm bảo cơ sở hạ tầng và
các trang thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế.
0,5
18. TYT xã có tủ
sách với 15 đầu sách chuyên môn trở lên.
0,5
- Có từ 15 đầu sách
chuyên môn trở lên về các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, y dược
cổ truyền, bảo quản và sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền
thông giáo dục sức khỏe, quản lý y tế, thông tin y tế...
0,5
Tiêu chí 5. Kế
hoạch – Tài chính
10
10
19. Y tế xã có xây dựng
kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6
tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã.
1
- Y tế xã xây dựng
kế hoạch hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn
lực sẵn có hoặc có thể huy động được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y
tế tuyến trên; kế hoạch được trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
1
20. TYT xã có đủ
sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy định; báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp
thời, chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình
hoạt động.
2
- TYT có đủ sổ
sách, mẫu báo cáo theo đúng quy định của BYT và Sở Y tế.
- Báo cáo số liệu
thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định;
- Có các biểu đồ,
bảng thống kê cập nhật tình hình hoạt động của trạm y tế xã.
1
0,5
0,5
21. TYT xã được cấp
đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.
3
- TYT xã được cấp
đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên, đáp ứng được nhu cầu để triển khai
các hoạt động được giao.
¡ Đủ và kịp thời
¡ Đủ nhưng chậm
- Quản lý tốt các
nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không phát hiện có vi phạm về quản lý
tài chính dưới bất kỳ hình thức nào.
2
1
1
22. Tỷ lệ người dân
tham gia BHYT.
4
- Là tỷ lệ người
dân thường trú trên địa bàn xã tham gia tất cả các loại hình BHYT. Tỷ lệ này
được tính theo quy định tại Điểm 2, Mục II Hệ thống các biểu mẫu thống kê
hoạt động của BHYT được ban hành kèm theo Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày
12/10/2009 như sau:
Tổng số người tham gia BHYT
x 100 = … %
Tổng số dân trong xã
¡ Dưới 70%
¡ Từ 70 đến dưới 75%
¡ Từ 75% đến dưới
80%
¡ Từ 80% trở lên
[...]
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
- Xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có khoảng cách từ TYT đến BV, trung tâm y tế
hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ 5 km trở lên (nếu có địa hình đặc biệt khó
khăn, từ 3 km trở lên).
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất từ 15 km trở lên.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông khó khăn, người dân khó tiếp cận đến TYT xã và khó
đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực.
- Xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung
tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất <5 km (nếu có địa hình đặc biệt khó
khăn, <3 km).
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất từ 3 đến <15 km.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông bình thường, người dân có thể tiếp cận đến TYT xã và
bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất <3 km.
- Phường, thị trấn
khu vực đô thị.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông thuận lợi, người dân dễ dàng tiếp cận đến TYT xã và
bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
Ghi chú: Căn cứ vào các tiêu
chí nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của địa phương như khoảng cách
địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách
nhiệm rà soát, lập danh sách và phân loại các xã của tỉnh theo từng vùng cho
phù hợp.
1. Thường trực Ban
CSSK cấp xã, xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê
duyệt.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
2. Tổ chức thực
hiện các hoạt động chuyên môn:
a. TT-GDSK: Tư vấn,
tuyên truyền về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống; vận động quần chúng
tham gia các hoạt động CSSK.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
b. YTDP: TCMR;
phòng chống HIV/AIDS; phòng chống bệnh lây nhiễm, bệnh không lây; báo cáo
dịch bệnh; giám sát dịch bệnh, vệ sinh môi trường; y tế học đường; ATTP; dinh
dưỡng cộng đồng.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
c. Khám, chữa bệnh:
Sơ cấp cứu ban đầu; KCB ban đầu; kết hợp YHCT với y học hiện đại; điều trị
ngoại trú, nội trú đa khoa (có thể có chuyên khoa); đỡ đẻ thường; kỹ thuật
phụ sản; kỹ thuật nhi.
Thực
hiện đầy đủ
Không
bắt buộc có điều trị nội trú, đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
Không
bắt buộc có điều trị nội trú, đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
d. CSSK BM-TE: CSSK
bà mẹ, CSSK trẻ em, CSSKSS vị thành niên, quản lý thai sản.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
e. Quản lý sức
khỏe: Quản lý các bệnh mạn tính, bệnh không lây, quản lý sức khỏe hộ gia
đình, quản lý sức khỏe học đường, khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
f. Thuốc thiết yếu:
Quản lý nguồn thuốc, sử dụng thuốc an toàn và hợp lý, phát triển vườn thuốc
nam, ứng dụng YHCT.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Không
bắt buộc có vườn cây thuốc nam
3. Bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn và quản lý; hướng dẫn, kiểm tra YTTB, cộng tác viên y tế.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
4. DS-KHHGĐ: Cung
cấp dịch vụ KHHGĐ theo phân tuyến kỹ thuật
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Không
bắt buộc cung cấp dịch vụ KHHGĐ
5. Tham gia kiểm
tra hoạt động hành nghề y, dược ngoài công lập và các yếu tố nguy cơ ảnh
hưởng đến sức khỏe: Phát hiện và báo cáo các vi phạm hoạt động y tế; ATVSTP,
vệ sinh môi trường.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
6. Quản lý viên
chức, cơ sở vật chất, TTB
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
7. Thực hiện chế độ
thống kê, báo cáo theo quy định
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
8. Các nhiệm vụ,
quyền hạn khác do Giám đốc TTYT huyện giao và theo yêu cầu của Chủ tịch UBND
xã.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Ghi chú:Căn cứ vào các chức
năng nhiệm vụ nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa phương như
khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế
chịu trách nhiệm rà soát, xác định chức năng, nhiệm vụ của từng nhóm xã (hoặc
của từng xã) cho phù hợp, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK của nhân dân tại
tuyến cơ sở.
1. Xã có Ban chỉ
đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường xuyên.
1
- Ban chỉ đạo CSSK
nhân dân được thành lập theo Thông tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y
tế. Thành phần BCĐ gồm có lãnh đạo UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế
làm phó ban, lãnh đạo các ban ngành có liên quan tại địa phương là uỷ viên.
Khi có thay đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
- Ban chỉ đạo có
quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6
tháng/1 lần và họp đột xuất khi cần thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ
sở tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu không có Ban
chỉ đạo hoặc có Ban chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc
gia về y tế)
0,5
0,5
2. Công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng uỷ
hoặc kế hoạch phát triển KT- XH hàng năm của xã; các đoàn thể chính trị-xã
hội và nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt động CSSK.
2
- Công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy
hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã.
- Có ít nhất 2/3 số
đoàn thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện
hoạt động của các chăm sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn.
1
1
Tiêu chí 2.
Nhân lực y tế
10
10
3. Đảm bảo đủ số
lượng người làm việc và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo đề án vị trí việc
làm của TYT được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập
huấn chuyên môn theo quy định hiện hành.
4
- Đảm bảo đủ số
lượng người làm việc theo đề án vị trí việc làm của TYT được cấp có thẩm
quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Đảm bảo đủ chức
danh nghề nghiệp cần có tại TYT theo quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao.
- Cán bộ y tế được
đào tạo lại và đào tạo liên tục, tập huấn chuyên môn theo quy định hiện hành
quy định tại Thông tư 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế
(được tập huấn tối thiểu 24 giờ học/năm; ít nhất 2 năm/lần).
2
1
1
4. Có bác sỹ làm
việc tại TYT xã.
2
- Vùng 3 và Vùng 2:
¡ Có bác sỹ làm việc
thường xuyên tại TYT
¡ Có bác sỹ làm việc
tại TYT tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo trước.
- Vùng 1:
¡ Có bác sỹ làm việc
tại TYT thường xuyên hoặc tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo
trước.
Mỗi buổi làm việc
(1/2 ngày) phải ở các ngày khác nhau trong tuần. Bác sỹ làm việc cả 1 ngày
tại TYT xã (cả sáng và chiều) thì chỉ được tính 1 buổi.
2
1
2
5. Mỗi thôn, bản,
ấp đều có NVYT được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản ấp thuộc xã vùng
sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo.
2
- Mỗi thôn, bản có
tối thiểu 1 NVYT hoạt động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ theo
quy định hiện hành, thực hiện theo Thông tư số 07/2013/TT-BYT của Bộ trưởng
Bộ Y tế ngày 08/3/2013; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có NVYTTB thay thế muộn nhất
trong vòng 6 tháng hoặc bố trí NVYTTB khác tạm thời phụ trách. Đối với thôn,
bản có nhiều người dân tộc sinh sống, còn tồn tại phong tục, tập quán không
đến khám thai, quản lý thai và đẻ tại cơ sở y tế hoặc những thôn, bản có khó
khăn về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em có cô đỡ thôn bản.
- NVYTTB, cô đỡ
thôn bản được đào tạo theo chương trình do BYT quy định.
- Hàng tháng NVYTTB
có giao ban chuyên môn định kỳ với TYT xã ít nhất 1 lần.
1
0,5
0,5
6. Thực hiện đầy đủ
các chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y
tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
2
- Địa phương thực
hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao
gồm lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
- Thực hiện đúng,
đủ và kịp thời những chính sách ban hành với nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ
thôn bản và các loại hình cộng tác viên y tế khác (nếu có) theo quy định hiện
hành, bao gồm lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
1
1
Tiêu chí 3. Cơ sở
hạ tầng TYT xã
11
11
7. TYT xã ở gần
đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ
tiếp cận.
1
- Trạm y tế xã có
vị trí mà người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc
cạnh đường giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm
y tế; đối với vùng sông nước, có thể tiếp cận được bằng đường thủy.
- Có đủ các tiêu
chuẩn trên, nhưng xe ô tô cứu thương hoặc phương tiện cứu thương đường thủy
không tiếp cận được.
1
0,5
8. Diện tích mặt
bằng và diện tích xây dựng của TYT xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu CSSK nhân dân.
2
- Vùng 3 và Vùng 2:
¡ Diện tích mặt bằng
đất từ 500m2trở lên.
¡ Diện tích xây dựng
và sử dụng khối nhà chính từ 250m2trở lên.
- Vùng 1:
¡ Diện tích mặt bằng
đất từ 60m2trở lên;
¡ Diện tích xây dựng
và sử dụng của khối nhà chính từ 150m2trở
lên.
0,5
1,5
0,5
1,5
9. TYT xã được xây
dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ
số lượng và diện tích của các phòng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được
giao.
3
- Cơ sở hạ tầng của
trạm y tế xã là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm
vi trạm y tế xã, được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT
0001:2002 được ban hành theo Quyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ
Y tế.
- Đảm bảo đủ số
phòng và diện tích của mỗi phòng đủ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được
giao. Căn cứ mô hình bệnh tật và nhu cầu cụ thể của địa phương, Sở Y tế quy
định số lượng phòng, sắp xếp, phối hợp các phòng phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Số lượng phòng tối thiểu như sau:
¡ Vùng 3: Có từ 9
phòng trở lên; trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm; Phòng y dược cổ truyền; Phòng đẻ (phòng
sanh)/KHHGĐ.
¡ Vùng 2: Có từ 7
phòng trở lên, trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm; Phòng y dược cổ truyền.
¡ Vùng 1: Có từ 5
phòng trở lên, trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm.
(Nếu ít hơn 1 phòng
so với số tối thiểu thì được 1 điểm; ít hơn từ 2 phòng trở lên thì không được
điểm).
Địa phương có thể
lựa chọn, sắp xếp, ghép phòng trong số các phòng ở bảng sau đây để phù hợp
với nhu cầu chăm sóc sức khỏe cụ thể của xã.
1
2
Các
phòng có thể có
1. Phòng hành chính
2. Phòng khám bệnh
3. Phòng sơ cứu,
cấp cứu
4. Phòng tiêm
5. Phòng y dược cổ
truyền
6. Phòng đẻ (phòng
sanh)/KHHGĐ
7. Phòng xét nghiệm
8. Quầy dược, kho
9. Phòng tiệt trùng
10. Phòng lưu bệnh
nhân, sản phụ
11. Phòng khám phụ
khoa/khám thai
12. Phòng tư vấn,
TT-GDSK
13. Phòng trực
Vùng
3
x
x
x
x
x
x
Vùng
2
x
x
x
x
x
Vùng
1
x
x
x
x
10. Khối nhà chính
của TYT xã được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
2
- Phân loại các
hạng nhà thực hiện theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng. Ngoài ra, TYT phải được xây dựng với kết cấu
chịu lực tốt như kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch xây dựng hoặc các vật
liệu tương đương; trần bê tông, mái ngói hoặc vật liệu tương đương; niên hạn
sử dụng công trình từ 40 năm trở lên.
(Nếu khối nhà
chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
xã)
2
11. TYT xã có nguồn
nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo
quy định.
2
- Nguồn nước sinh
hoạt hợp vệ sinh được dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ
Y tế; có nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Chất thải trạm y
tế gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, được chia thành nhóm chất thải nguy
hại và chất thải thông thường. Các chất thải thông thường được xử lý theo quy
định của địa phương. Các chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý theo quy
định của ngành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT về việc ban hành Quy chế
chất thải y tế.
(Nếu TYT xã không
có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh thì không đạt tiêu chí quốc
gia về y tế)
1
1
12. Có đủ hạ tầng
kỹ thuật và khối phụ trợ.
1
- Khối phụ trợ và
công trình phụ trợ: Kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy
phát điện riêng.
- Có máy tính nối
mạng Internet và máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và
sử dụng hai phương tiện này khi cần thiết.
0,5
0,5
Tiêu chí 4. Trang
thiết bị, thuốc và phương tiện khác
9
9
13. TYT xã đảm bảo
có đủ TTB để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả năng sử
dụng các trang thiết bị y tế được cấp.
3
- Căn cứ theo phân
vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, TYT xã có đủ các trang thiết bị
cần thiết để thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao.
¡ Có đầy đủ các
trang thiết bị cần thiết
¡ Tương đối đầy đủ
(khoảng 70% nhu cầu TTB trở lên)
- Cán bộ TYT xã
được tập huấn và có khả năng sử dụng các trang thiết bị được cung cấp
2
1
1
14. Tại TYT xã có
đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý
thuốc theo đúng quy định.
3
- Căn cứ theo phân
vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, TYT xã có đủ thuốc chữa bệnh
(cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền), có đủ loại và cơ số thuốc chống
sốc và thuốc cấp cứu thông thường để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được
giao.
¡ Có đủ thuốc
¡ Tương đối đầy đủ
(đáp ứng khoảng 70% nhu cầu trở lên)
- Thuốc tại TYT xã
được quản lý tuân thủ các quy định; sử dụng thuốc an toàn.
¡ Thuốc tại TYT xã
được quản lý theo các quy định về dược được Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên
nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” được ban hành kèm theo Thông
tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế, tiêu chuẩn thực hành tốt
bảo quản thuốc, đặc biệt đối với vắc xin, sinh phẩm y tế nhằm đảm bảo chất
lượng thuốc cũng như phù hợp với quy định tại Điều 48 của Luật Dược.
¡ Sử dụng thuốc an
toàn, không xảy ra tai biến nghiêm trọng về sử dụng thuốc.
2
1
0,5
0,5
15. Bảo đảm thường
xuyên có đủ vật tư tiêu hao phục vụ khám bệnh, chữa bệnh; có đủ thuốc, hóa
chất, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng chống dịch.
1
- TYT xã thường
xuyên có đủ và kịp thời các vật tư tiêu hao phục vụ khám, chữa bệnh; có đủ
thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng chống dịch.
- Có đủ, nhưng đôi
khi không kịp thời.
1
0,5
16. NVYT thôn/bản
được cấp túi y tế thôn/bản; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa; cô đỡ thôn bản được cấp túi cô đỡ thôn bản; cộng
tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành.
1
- 100% nhân viên y
tế thôn, bản, ấp, xóm được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục được Bộ Y tế
ban hành; cô đỡ thôn, bản được cấp túi cô đỡ thôn bản theo danh mục được Bộ Y
tế ban hành; cộng tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ
Y tế đã ban hành.
- 100% nhân viên y
tế thôn bản và cô đỡ thôn bản được cung cấp bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời
và được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa nếu có nhu cầu.
0,5
0,5
17. Cơ sở hạ tầng
TYT xã được duy tu, bảo dưỡng định kỳ; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa
chữa hoặc thay thế kịp thời.
0,5
- Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kịp thời, đảm bảo cơ sở hạ tầng và
các trang thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế.
0,5
18. TYT xã có tủ
sách với 15 đầu sách chuyên môn trở lên.
0,5
- Có từ 15 đầu sách
chuyên môn trở lên về các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, y dược
cổ truyền, bảo quản và sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền
thông giáo dục sức khỏe, quản lý y tế, thông tin y tế...
0,5
Tiêu chí 5. Kế
hoạch – Tài chính
10
10
19. Y tế xã có xây dựng
kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6
tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã.
1
- Y tế xã xây dựng
kế hoạch hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn
lực sẵn có hoặc có thể huy động được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y
tế tuyến trên; kế hoạch được trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
1
20. TYT xã có đủ
sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy định; báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp
thời, chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình
hoạt động.
2
- TYT có đủ sổ
sách, mẫu báo cáo theo đúng quy định của BYT và Sở Y tế.
- Báo cáo số liệu
thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định;
- Có các biểu đồ,
bảng thống kê cập nhật tình hình hoạt động của trạm y tế xã.
1
0,5
0,5
21. TYT xã được cấp
đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.
3
- TYT xã được cấp
đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên, đáp ứng được nhu cầu để triển khai
các hoạt động được giao.
¡ Đủ và kịp thời
¡ Đủ nhưng chậm
- Quản lý tốt các
nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không phát hiện có vi phạm về quản lý
tài chính dưới bất kỳ hình thức nào.
2
1
1
22. Tỷ lệ người dân
tham gia BHYT.
4
- Là tỷ lệ người
dân thường trú trên địa bàn xã tham gia tất cả các loại hình BHYT. Tỷ lệ này
được tính theo quy định tại Điểm 2, Mục II Hệ thống các biểu mẫu thống kê
hoạt động của BHYT được ban hành kèm theo Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày
12/10/2009 như sau:
Tổng số người tham gia BHYT
x 100 = … %
Tổng số dân trong xã
¡ Dưới 70%
¡ Từ 70 đến dưới 75%
¡ Từ 75% đến dưới
80%
¡ Từ 80% trở lên
1
2
3
4
Tiêu chí 6. YTDP,
Phòng, chống HIV/AIDS VSMT và ATTP
17
17
23. Triển khai thực
hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây
nhiễm tại địa phương; giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời; tích cực
triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn
xã; thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao về y tế dự phòng.
5
- Triển khai thực
hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương trên địa bàn
theo hướng dẫn; giám sát, phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch truyền
nhiễm theo quy định của Bộ Y tế như báo cáo đột xuất ổ dịch trong vòng 24 giờ
và kịp thời xử lý; báo cáo hàng tuần, hàng tháng và hàng năm theo quy định.
- Triển khai thực
hiện tốt các chỉ tiêu được giao về y tế dự phòng:
¡ Đạt ≥ 90% số chỉ
tiêu đề ra
¡ Đạt 80% đến
<90%
¡ Đạt 70% đến
<80%
1
4
3
2
24. Tỷ lệ hộ gia
đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
2
Thực hiện theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành theo Thông
tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. Nước sinh hoạt hợp vệ sinh
là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc đạt các yêu cầu: Không màu, không mùi,
không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể
dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
- Đạt tỷ lệ trung
bình
¡ Vùng 3 : 60% đến
<70%
¡ Vùng 2: 70% đến
<75%
¡ Vùng 1: 80% đến
<90%
- Đạt tỷ lệ cao
¡ Vùng 3: 70% trở
lên
¡ Vùng 2: 75% trở
lên
¡ Vùng 1: 90% trở
lên
1
2
25. Tỷ lệ hộ gia
đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
2
Nhà tiêu cần đáp
ứng theo tiêu chuẩn theo Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế. Có thể công nhận nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm nhà tiêu tự hoại,
nhà tiêu thấm dội nước, nhà tiêu xí hai ngăn... cơ bản đáp ứng các yêu cầu:
Không gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm nguồn nước; không tạo nơi cho ruồi,
muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không có mùi hôi thối khó chịu.
- Đạt tỷ lệ trung
bình:
¡ Vùng 3: Từ 50% đến
<60%
¡ Vùng 2: Từ 65% đến
<75%
¡ Vùng 1: Từ 80% đến
<90%
- Đạt tỷ lệ cao:
¡ Vùng 3: Từ 60% trở
lên
¡ Vùng 2: Từ 75% trở
lên
¡ Vùng 1: Từ 90% trở
lên
1
2
26. Triển khai tốt
các hoạt động đảm bảo ATTP; khống chế kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy
ra trên địa bàn do xã phụ trách.
3
- Xã có kế hoạch và
triển khai thực hiện thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất,
kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn theo
phân cấp quản lý.
- Phối hợp với các
cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát ATTP đối với các cơ sở ngoài thẩm quyền
quản lý; báo cáo kịp thời lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về ATTP vượt
thẩm quyền xử lý.
- Phối hợp triển
khai các biện pháp điều tra, xử lý kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra
trên địa bàn do xã quản lý.
- Tuyên truyền, phổ
biến kiến thức về ATTP, các quy định pháp luật về ATTP, hướng dẫn phòng chống
ngộ độc thực phẩm cho nhân dân trên địa bàn quản lý; cung cấp kiến thức, lập
danh sách phổ biến kiến thức ATTP cho người kinh doanh thức ăn đường phố;
công khai các hành vi vi phạm ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
- Quản lý cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống hộ cá thể, nhỏ lẻ, kinh doanh thức ăn đường phố,
các hoạt động nấu ăn từ thiện, phục vụ lễ hội, tổ chức ký kết đảm bảo ATTP
với chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn quản lý.
1
0,5
0,5
0,5
0,5
27. Triển khai thực
hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã.
3
- Có triển khai các
hoạt động can thiệp giảm hại, dự phòng lây nhiễm HIV trên địa bàn xã, có ít
nhất 1 trong 3 nhóm hoạt động sau: Phân phát hoặc tiếp thị bao cao su; trao
đổi bơm kim tiêm sạch; triển khai điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế (như Methadone).
- TYT xã có các tài
liệu truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, có tổ chức các hình thức truyền
thông về phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn, như khẩu hiệu, tờ rơi, loa truyền
thanh, các buổi họp truyền thông có nội dung về phòng, chống HIV/AIDS.
- Tổ chức ít nhất 1
mô hình phòng chống HIV/AIDS sau đây: Giáo dục đồng đẳng; câu lạc bộ phòng
chống HIV/AIDS; mô hình toàn dân tham gia phòng chống HIV/AIDS tại cộng đồng
dân cư.
- Chăm sóc hỗ trợ
tại cộng đồng: Những người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn được TYT xã quản lý,
hỗ trợ, chăm sóc và điều trị ngay tại cộng đồng.
0,5
0,5
1
1
28. Tham gia phát
hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội,
bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
2
- Tổ chức hoặc tham
gia phát hiện, điều trị và quản lý các bệnh dịch nguy hiểm và bệnh xã hội như
sốt rét, sốt xuất huyết, lao... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Tổ chức hoặc tham
gia phát hiện, điều trị và quản lý các mạn tính, bệnh không lây nhiễm như đái
tháo đường, tăng huyết áp, ung thư, hen phế quản... theo hướng dẫn của y tế
tuyến trên.
1
1
Tiêu chí 7. Khám
bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT
14
14
29. TYT xã có khả
năng để thực hiện ≥70% các dịch vụ kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; bảo đảm thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định của
Bộ Y tế.
5
Trạm y tế xã có đủ
điều kiện và khả năng chuyên môn để thực hiện thường xuyên các dịch vụ kỹ
thuật theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Căn cứ Quy định phân tuyến kỹ thuật
và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến
xã theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013, Sở Y tế điều chỉnh cho
phù hợp với nhu cầu CSSK cụ thể của từng vùng, từng địa phương. Tỷ lệ các
dịch vụ được thực hiện tính trên tổng số dịch vụ của các nhóm chức năng,
nhiệm vụ chủ yếu được giao:
- 50 đến <60%
- 60 đến <65%
- 65 đến <70%
- Từ 70% trở lên
(Nếu thực hiện
dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì xã không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
2
3
4
5
30. TYT xã có vườn
thuốc nam mẫu hoặc bộ tranh cây thuốc mẫu; thực hiện khám, chữa bệnh bằng y
học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số
bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.
4
- TYT xã có vườn
thuốc nam hoặc tranh cây thuốc mẫu:
¡ Vùng 3:
+ Vườn thuốc nam
mẫu ≥ 40 cây thuốc theo danh mục của BYT ban hành
+ Vườn thuốc nam
mẫu < 40 cây thuốc
¡ Vùng 2:
+ Vườn thuốc nam
mẫu ≥ 30 cây thuốc theo danh mục của BYT ban hành
+ Vườn thuốc nam
mẫu <30 cây hoặc có bộ tranh cây thuốc
¡ Vùng 1: Có vườn thuốc
nam hoặc bộ tranh cây thuốc mẫu
- Khám, chữa bệnh
bằng YHCT là các phương pháp chẩn đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng
thuốc hoặc không dùng thuốc của YHCT; kết hợp YHCT với YHHĐ theo Thông tư số
50/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 về hướng dẫn việc kết hợp YHCT với YHHĐ trong
khám, chữa bệnh. Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT được tính theo công thức:
Tổng
số lượt KCB bằng YHCT +
KCB bằng YHCT kết hợp với YHHĐ
x 100 = … %
Tổng
số lượt khám, chữa bệnh tại TYT xã
- Vùng 3 và vùng 2:
¡ Tỷ lệ đạt từ 10-20%
¡ Tỷ lệ đạt từ
21-30%
¡ Tỷ lệ đạt >30%
- Vùng 1: Có KCB
bằng YHCT
1
0,5
1
0,5
1
1
2
3
3
31. Quản lý và chăm
sóc sức khỏe người khuyết tật tại cộng đồng.
1
Có danh sách những
người tàn tật, được phân loại theo các nhóm tàn tật (vận động, nghe nói,
nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm thần, động kinh, mất cảm giác, tàn tật khác),
có các thông tin quản lý cần có, như đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở
đâu, hình thức, mức độ và kết quả, họ có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp
không (dụng cụ tập, nạng, nẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến
triển bệnh tật, các đợt phục hồi chức năng ...) trạm y tế phải nắm được.
Người khuyết tật được thăm khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 năm/lần.
+ Mức trung bình
- Vùng 3: 50 đến
<70%
- Vùng 2: 60 đến
<80%
- Vùng 1: 70 đến
<90%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 70%
trở lên
- Vùng 2: Từ 80%
trở lên
- Vùng 1: Từ 90%
trở lên
0,5
1
32. Quản lý sức
khỏe tại nhà; quản lý sức khỏe người cao tuổi; quản lý sức khỏe học sinh trên
địa bàn.
3
- Có tổ chức các
hình thức chăm sóc và quản lý sức khỏe tại nhà cho nhân dân, đặc biệt là đối
với phụ nữ mang thai, người mắc bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm...
- Tổ chức quản lý,
chăm sóc sức khỏe tại nhà, khám sức khỏe định kỳ cho >=90% số người cao
tuổi (từ 80 tuổi trở lên) tối thiểu 1 lần/năm; nắm được tình hình sức khỏe
của từng người cao tuổi...
- Có tham gia quản
lý sức khỏe học sinh trên địa bàn.
2
0,5
0,5
33. Thực hiện xử
trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; chuyển lên
tuyến trên kịp thời những trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã.
1
- Thực hiện sơ cứu,
cấp cứu kịp thời cho các bệnh nhân đến TYT xã.
- Chuyển lên tuyến
trên kịp thời các trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy
ra tai biến do chuyển viện chậm.
(Nếu để xảy ra tai
biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc
thiếu tinh thần trách nhiệm thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
0,5
0,5
Tiêu chí 8. Chăm
sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
13
13
34. Tỷ lệ phụ nữ đẻ
được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ và được tiêm phòng uốn ván đầy
đủ.
2
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ
được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ thai nghén (tính trên tổng số
phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng kỳ). 3 thời kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng
giữa và 3 tháng cuối. Trong tử số chỉ tính những lần đến khám vì lý do thai
sản, không tính lần đến khám khi đã chuyển dạ đẻ hoặc khám các bệnh khác. Mẫu
số là tổng số phụ nữ đã đẻ trong kỳ báo cáo.
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 50%
đến <60%
- Vùng 2: Từ 60%
đến <70%
- Vùng 1: Từ 70%
đến <80%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 60 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 70 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 80%
trở lên
Tiêm uốn ván đủ
liều và đúng lịch là những phụ nữ có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin
phòng uốn ván; những người có thai lần sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc
xin thì khi có thai lần này được tiêm bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 60%
đến <70%
- Vùng 2: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 1: Từ 80%
đến <90%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 70 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 80 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 90%
trở lên
0,5
1
0,5
1
35. Tỷ lệ phụ nữ đẻ
được cán bộ y tế đỡ
2
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ
được cán bộ y tế đỡ là số bà mẹ sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà, hoặc ở
nơi khác nhưng được nhân viên y tế có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân
trên 100 phụ nữ đẻ của xã trong cùng thời kỳ:
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 2: Từ 85%
đến <95%
- Vùng 1: Từ 90%
đến <98%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 80 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 95 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 98%
trở lên
1
2
36. Tỷ lệ phụ nữ đẻ
và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh.
1
Tỷ lệ % bà mẹ và
trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh là số bà mẹ và/hoặc trẻ sơ sinh được nhân
viên y tế khám, chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân
trên 100 trẻ đẻ sống của xã trong một thời gian xác định. Trong trường hợp
chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh cũng được tính.
Tỷ
lệ phụ nữ được chăm sóc sau sinh (%)
=
Tổng
số bà mẹ của xã được chăm sóc sau sinh (chăm sóc cả mẹ và con, hoặc mẹ,
hoặc con) trong năm
x
100
Tổng
số phụ nữ đẻ của xã đó trong cùng kỳ
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 50%
đến <60%
- Vùng 2: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 1: Từ 80%
đến <90%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 60%
trở lên
- Vùng 2: Từ 80%
trở lên
- Vùng 1: Từ 90%
trở lên
0,5
1
37. Tỷ lệ trẻ em
dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập theo quy định của Bộ Y
tế.
4
Là số trẻ em dưới 1
tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắc xin theo quy định của Chương trình
TCMR quốc gia, tính bình quân trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong diện tiêm chủng
trong cùng thời kỳ.
Tỷ
lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)
=
Tổng
số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin thuộc Chương
trình TCMR trong năm
x
100
Tổng số trẻ dưới 1 tuổi trong cùng năm
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 70%
đến <90%
- Vùng 2: Từ 80%
đến <95%
- Vùng 1: Từ 85%
đến <95%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 90 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 95 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 95%
trở lên
3
4
38. Tỷ lệ trẻ em từ
6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A 2 lần/năm.
1
Tỷ lệ %=
Tổng
số trẻ em từ 6-36 tháng được uống Vitamin A 2 lần/năm trong năm
x 100
Tổng
số trẻ 6-36 tháng trong cùng năm
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 70%
đến <90%
- Vùng 2: Từ 85%
đến <95%
- Vùng 1: Từ 90%
đến <95%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 90 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 95 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 95% trở
lên
0,5
1
39. Tỷ lệ trẻ em
dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần;
trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được
theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần.
1
Là số trẻ <2
tuổi và từ 2-5 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng tính trên 100 trẻ <2
tuổi và từ 2-5 tuổi của xã trong thời gian xác định.
Tỷ lệ trẻ <2 tuổi được theo dõi biểu đồ
tăng trưởng
=
Tổng số trẻ < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ
tăng trưởng của xã trong thời điểm xác định
x 100
Tổng số trẻ <2 tuổi của xã đó trong cùng
thời điểm
Công thức tính đối
với trẻ từ 2 - 5 tuổi tương tự. Tỷ lệ đánh giá là tỷ lệ tính chung đối với cả
2 nhóm tuổi.
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 2: Từ 85%
đến <90%
- Vùng 1: Từ 90% đến
<95%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 80 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 90 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 95%
trở lên
0,5
1
40. Tỷ lệ trẻ em
<5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi)
2
Trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng là là số trẻ em dưới 5 tuổi có trọng lượng nhỏ hơn trọng
lượng trung bình của trẻ cùng nhóm tuổi (=< -2SD) tính bình quân trên 100
trẻ cùng nhóm tuổi trong thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD thể nhẹ cân của trẻ < 5 tuổi
=
Tổng
số trẻ < 5 tuổi trong xã có trọng lượng thấp hơn trọng lượng trung bình (<=-2SD) của trẻ trong thời điểm đánh giá
x
100
Tổng
số trẻ được cùng nhóm tuổi của xã trong cùng thời điểm
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 21%
đến <18%
- Vùng 2: Từ 15%
đến <18%
- Vùng 1: Từ 12%
đến <15%
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 18%
- Vùng 2: Dưới 15%
- Vùng 1: Dưới 12%
1
2
Tiêu chí 9. Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình
9
9
41. Tỷ lệ cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại.
3
Là tỷ lệ % phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ đang
sử dụng một trong những biện pháp tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc
tránh thai, bao cao su, màng ngăn cổ tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng
số phụ nữ từ 15-49 tuổi có chồng tại xã (nhân khẩu thực tế).
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 50%
đến <60%
- Vùng 2: Từ 55%
đến <65%
- Vùng 1: Từ 60%
đến <70%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 60 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 65 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 70%
trở lên
2
3
42. Tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên hàng năm.
3
Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên hàng năm là tỷ lệ phần nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu
hiện bằng chênh lệch giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong năm xác
định so với dân số bình quân của cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình
quân). Tỷ lệ này được tính theo công thức:
Tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên
=
Tổng số trẻ em sinh ra trong năm - Tổng số
chết trong năm của xã
x
1000
Dân số bình quân của xã cùng năm
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 9 ‰
đến 11‰
- Vùng 2: Từ 11‰ đến
13‰
- Vùng 1: Từ 8‰ đến
10‰
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 11‰
- Vùng 2: Dưới 9‰
- Vùng 1: Dưới 8 ‰
2
3
43. Tỷ lệ sinh phụ
nữ sinh con thứ 3 trở lên.
2
Là tỷ lệ % số phụ
nữ sinh con thứ 3 trở lên như sau:
Tỷ
lệ sinh con thứ 3 trở lên
=
Tổng
số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên tại xã
x
100
Tổng
số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 15%
đến 17%
- Vùng 2: Từ 10%
đến 12%
- Vùng 1: Từ 5% đến
7%
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 15%
- Vùng 2: Dưới 10%
- Vùng 1: Dưới 5%
Không tính đối với
các dân tộc có dân số <10.000 người, dân tộc ít người đang trong diện được
bảo tồn và phát triển.
1
2
44. Xã có triển
khai hoặc phối hợp tham gia triển khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng
giới tính khi sinh.
1
- Xã có triển khai
các biện pháp như tuyên truyền, vận động chuyển đổi hành vi của người dân về
hậu quả của mất cân bằng giới tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ
hiện nay, bình đẳng giới... TYT xã thực hiện nghiêm túc việc giữ bí mật về
giới tính của thai nhi trước khi sinh. Không thực hiện việc phá thai vì lý do
lựa chọn giới tính, trừ các trường hợp bệnh lý.
1
Tiêu chí 10. Truyền
thông – Giáo dục sức khỏe
4
4
45. TYT xã có đủ
các phương tiện truyền thông theo quy định.
2
- Phương tiện
truyền thông giáo dục sức khỏe: Cơ bản phải có đủ các trang tiết bị làm công
tác TT-GDSK theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT, gồm có tivi; loa pin; loa nén,
micro và máy tăng âm; có bàn để sách, mô hình, có giá treo áp phích...
- Có tủ các ngăn
đựng và các tài liệu truyền thông như sổ tay tuyên tuyền, bộ tài liệu truyền
thông, bộ công cụ làm mẫu, cẩm nang thực hiện các hoạt động TT-GDSK.
1
1
46. Triển khai tốt
các hoạt động thông tin, truyền thông – giáo dục sức khỏe trên địa bàn xã.
2
- Thực hiện thường
xuyên TT-GDSK thông qua truyền thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng,
khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong
trường học.
- Phối hợp với các
tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh niên, Hội nông dân...) thực hiện các hoạt động
TT-GDSK tại cộng đồng.
- Cán bộ TYT xã và
nhân viên y tế thôn bản thực hiện TT-GDSK và tư vấn các vấn đề về sức khỏe
khi người dân đến khám chữa bệnh hoặc khi đến thăm hộ gia đình; có các hoạt
động về TT-GDSK trong trường học tại địa phương.
0,5
0,5
1
100
100
Ghi chú: Trong trường hợp các
văn bản trích dẫn tại Bộ tiêu chí này có điều chỉnh, bổ sung, Sở Y tế có trách
nhiệm điều chỉnh hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí cho phù hợp với quy định hiện
hành.
Bộ tiêu chí này được
áp dụng để đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân của toàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh
giá hoạt động của trạm y tế xã. Mục đích chính của Bộ tiêu chí là tạo ra các
tiêu chuẩn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK cho nhân dân ở từng vùng, miền.
Những chỉ tiêu trong
Bộ tiêu chí này là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong giai đoạn đến 2020. Có
những trường hợp đã đạt được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt
được các quy định, tiêu chuẩn trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành
thì vẫn phải tiếp tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Các tiêu chí đánh giá
dựa theo các quy định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi thì tiêu chí đánh
giá cũng cần thay đổi theo cho phù hợp.
Các địa phương có thể
cụ thể hóa, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể về
điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội, mô hình bệnh tật của từng địa phương. Tất
cả các điều chỉnh, bổ sung của địa phương cần gửi về Bộ Y tế để tổng hợp; trong
trường hợp cần thiết, Bộ Y tế sẽ có văn bản góp ý.
Việc đánh giá thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã được thực hiện hằng năm. Xã được công nhận
đạt tiêu chí quốc gia về y tế có thời hạn trong vòng 3 năm. Nếu các năm tiếp
theo không đạt Bộ tiêu chí thì phải rút danh hiệu đã công nhận.
Xã được công nhận đạt
tiêu chí quốc gia về y tế nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu:
· Đạt từ 80% tổng điểm trở lên
· Không bị “điểm liệt”.
· Số điểm trong mỗi tiêu chí phải đạt
từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên.
- Tuyến Trung ương
(Bộ Y tế): Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 của Bộ Y tế chịu trách nhiệm chỉ đạo việc
triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã. Vụ Kế hoạch - Tài chính
được giao làm đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các
địa phương, theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí
Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 trên phạm vi cả nước.
- Tuyến tỉnh, TP trực
thuộc TW: Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Sở Y tế
là cơ quan đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực
hiện, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai
đoạn đến 2020 cho các quận/huyện trong toàn tỉnh.
- Tuyến huyện/quận:
Ban chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Phòng Y tế huyện
là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND cấp huyện chỉ đạo Trung tâm y tế huyện
phối hợp với các đơn vị liên quan khác hướng dẫn thực hiện, theo dõi đánh giá
tình hình thực hiện BTCQG về y tế xã cho các xã trong huyện.
- Tuyến xã: Ban chỉ
đạo CSSK nhân dân xã chỉ đạo thực hiện. Trạm y tế xã làm đầu mới phối hợp với
các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động phấn đấu thực hiện
các chỉ tiêu trong BTCQG về y tế xã dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Ban Chỉ đạo CSSK
nhân dân tỉnh (đơn vị thường trực là Sở Y tế) chịu trách nhiệm theo dõi và giám
sát định kỳ các hoạt động và các chỉ tiêu đạt được trong BTCQG về y tế xã hàng
quý của tỉnh. Hỗ trợ các quận huyện huyện tháo gỡ các khó khăn trong quá trình
thực hiện; gửi báo cáo về Vụ KH-TC, Bộ Y tế.
- Phổ biến nội dung
BTCQG về y tế xã đến các đơn vị liên quan tuyến dưới như trung tâm y tế huyện,
bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị liên quan khác thông
qua hội nghị hoặc qua đường công văn.
- Tùy thuộc vào tình
hình thực tế của từng địa phương như khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm
sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách nhiệm rà soát, phân loại và lập
danh sách các xã của từng vùng cho phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trong tỉnh, bao gồm số xã đạt các chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí qua các giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực hiện (xây dựng
cơ sở vật chất, đào tạo cán bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng thuốc...)
- Hướng dẫn y tế
tuyến huyện/quận xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhằm đạt mục tiêu tỷ
lệ các xã được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo từng giai đoạn.
3.2. Tuyến
huyện/quận:
- Ban Chỉ đạo CSSK
nhân dân, cùng với trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện và phòng y tế
huyện, chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát định kỳ và đột xuất trong việc thực
hiện các chỉ tiêu trong BTCQG tại các xã. Trực tiếp thực hiện một số hoạt động
trong BTCQG về y tế xã theo sự phân công của Sở Y tế.
- Trung tâm y tế
huyện và các đơn vị liên quan phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các xã
trên địa bàn.
- Đánh giá thực trạng
tình hình y tế xã hiện nay so với BTCQG về y tế xã giai đoạn đến 2020.
- Hướng dẫn các xã
xây dựng kế hoạch thực hiện BTCQG về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch
cụ thể để triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được công
nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã.
3.3. Tuyến xã:
- Báo cáo kịp thời và
chính xác thực trạng và kết quả đạt được trong việc triển khai thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Quán triệt các nội
dung của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Tự đánh giá, so
sánh thực trạng hiện nay với Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch,
giải pháp và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã theo hướng dẫn của tuyến trên; trình các cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Đăng ký với trung
tâm y tế huyện thời gian phấn đấu đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và những
kiến nghị cần thiết đề nghị tuyến trên hỗ trợ.
- Đăng ký với cơ quan
quản lý cấp huyện (Phòng Y tế và Trung tâm Y tế huyện) về việc thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về về y tế xã.
- TYT tự tổ chức đánh
giá việc đạt các tiêu chí quốc gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số
liệu, lập hồ sơ để chứng minh cho việc đạt các tiêu chí.
- Sau khi TYT tự đánh
giá đã đạt các tiêu chí theo quy định, TYT báo cáo UBND xã, có Công văn của
UBND xã kèm hồ sơ liên quan gửi cơ quan quản lý nhà nước tuyến huyện (TTYT
huyện hoặc Phòng y tế huyện), đề nghị xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về
y tế.
4.2. Tuyến huyện:
- Phòng Y tế tham mưu
UBND cấp huyện thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế. Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân, đại diện
trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị
có liên quan khác ở tuyến huyện. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5
cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp.
- Sau khi nhận được
hồ sơ liên quan do UBND xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về
tận xã kiểm tra, đánh giá tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm
Biên bản thẩm định hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến
huyện họp xét xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư
ký kiểm tra, thẩm định, đại diện lãnh đạo UBND xã trình bày trước Hội đồng tình
hình thực hiện các Tiêu chí quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả
thẩm định; các thành viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm
rõ; đại diện UBND xã trả lời Hội đồng; Nếu có thành viên Hội đồng không thống
nhất thì có thể tổ chức thẩm tra lại các nội dung chưa thống nhất để đánh giá
kết quả.
- Phòng Y tế làm đầu
mối tổng hợp hồ sơ, gửi danh sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên Sở
Y tế.
4.3. Tuyến tỉnh:
- Sở Y tế thành lập
hoặc trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia
về y tế (gồm đại diện các Sở, ngành liên quan và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư
ký xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Tổ Thư ký có trách
nhiệm tổng hợp, rà soát, đánh giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện
chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức
họp, thẩm định hồ sơ tương tự như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá
và Biên bản thẩm định của Hội đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ
gửi UBND tỉnh, đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế và gửi báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch – Tài chính).
- Hàng năm, các địa
phương có các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành tích tốt
trong việc phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế./.
0
Toàn văn Quyết định 4667/QĐ-BYT năm 2014 về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
- Xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có khoảng cách từ TYT đến BV, trung tâm y tế
hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ 5 km trở lên (nếu có địa hình đặc biệt khó
khăn, từ 3 km trở lên).
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất từ 15 km trở lên.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông khó khăn, người dân khó tiếp cận đến TYT xã và khó
đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực.
- Xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung
tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất <5 km (nếu có địa hình đặc biệt khó
khăn, <3 km).
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất từ 3 đến <15 km.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông bình thường, người dân có thể tiếp cận đến TYT xã và
bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất <3 km.
- Phường, thị trấn
khu vực đô thị.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông thuận lợi, người dân dễ dàng tiếp cận đến TYT xã và
bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
Ghi chú: Căn cứ vào các tiêu
chí nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của địa phương như khoảng cách
địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách
nhiệm rà soát, lập danh sách và phân loại các xã của tỉnh theo từng vùng cho
phù hợp.
1. Thường trực Ban
CSSK cấp xã, xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê
duyệt.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
2. Tổ chức thực
hiện các hoạt động chuyên môn:
a. TT-GDSK: Tư vấn,
tuyên truyền về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống; vận động quần chúng
tham gia các hoạt động CSSK.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
b. YTDP: TCMR;
phòng chống HIV/AIDS; phòng chống bệnh lây nhiễm, bệnh không lây; báo cáo
dịch bệnh; giám sát dịch bệnh, vệ sinh môi trường; y tế học đường; ATTP; dinh
dưỡng cộng đồng.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
c. Khám, chữa bệnh:
Sơ cấp cứu ban đầu; KCB ban đầu; kết hợp YHCT với y học hiện đại; điều trị
ngoại trú, nội trú đa khoa (có thể có chuyên khoa); đỡ đẻ thường; kỹ thuật
phụ sản; kỹ thuật nhi.
Thực
hiện đầy đủ
Không
bắt buộc có điều trị nội trú, đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
Không
bắt buộc có điều trị nội trú, đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
d. CSSK BM-TE: CSSK
bà mẹ, CSSK trẻ em, CSSKSS vị thành niên, quản lý thai sản.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
e. Quản lý sức
khỏe: Quản lý các bệnh mạn tính, bệnh không lây, quản lý sức khỏe hộ gia
đình, quản lý sức khỏe học đường, khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
f. Thuốc thiết yếu:
Quản lý nguồn thuốc, sử dụng thuốc an toàn và hợp lý, phát triển vườn thuốc
nam, ứng dụng YHCT.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Không
bắt buộc có vườn cây thuốc nam
3. Bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn và quản lý; hướng dẫn, kiểm tra YTTB, cộng tác viên y tế.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
4. DS-KHHGĐ: Cung
cấp dịch vụ KHHGĐ theo phân tuyến kỹ thuật
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Không
bắt buộc cung cấp dịch vụ KHHGĐ
5. Tham gia kiểm
tra hoạt động hành nghề y, dược ngoài công lập và các yếu tố nguy cơ ảnh
hưởng đến sức khỏe: Phát hiện và báo cáo các vi phạm hoạt động y tế; ATVSTP,
vệ sinh môi trường.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
6. Quản lý viên
chức, cơ sở vật chất, TTB
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
7. Thực hiện chế độ
thống kê, báo cáo theo quy định
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
8. Các nhiệm vụ,
quyền hạn khác do Giám đốc TTYT huyện giao và theo yêu cầu của Chủ tịch UBND
xã.
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Thực
hiện đầy đủ
Ghi chú:Căn cứ vào các chức
năng nhiệm vụ nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa phương như
khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế
chịu trách nhiệm rà soát, xác định chức năng, nhiệm vụ của từng nhóm xã (hoặc
của từng xã) cho phù hợp, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK của nhân dân tại
tuyến cơ sở.
1. Xã có Ban chỉ
đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường xuyên.
1
- Ban chỉ đạo CSSK
nhân dân được thành lập theo Thông tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y
tế. Thành phần BCĐ gồm có lãnh đạo UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế
làm phó ban, lãnh đạo các ban ngành có liên quan tại địa phương là uỷ viên.
Khi có thay đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
- Ban chỉ đạo có
quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6
tháng/1 lần và họp đột xuất khi cần thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ
sở tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu không có Ban
chỉ đạo hoặc có Ban chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc
gia về y tế)
0,5
0,5
2. Công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng uỷ
hoặc kế hoạch phát triển KT- XH hàng năm của xã; các đoàn thể chính trị-xã
hội và nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt động CSSK.
2
- Công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy
hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã.
- Có ít nhất 2/3 số
đoàn thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện
hoạt động của các chăm sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn.
1
1
Tiêu chí 2.
Nhân lực y tế
10
10
3. Đảm bảo đủ số
lượng người làm việc và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo đề án vị trí việc
làm của TYT được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập
huấn chuyên môn theo quy định hiện hành.
4
- Đảm bảo đủ số
lượng người làm việc theo đề án vị trí việc làm của TYT được cấp có thẩm
quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Đảm bảo đủ chức
danh nghề nghiệp cần có tại TYT theo quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao.
- Cán bộ y tế được
đào tạo lại và đào tạo liên tục, tập huấn chuyên môn theo quy định hiện hành
quy định tại Thông tư 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế
(được tập huấn tối thiểu 24 giờ học/năm; ít nhất 2 năm/lần).
2
1
1
4. Có bác sỹ làm
việc tại TYT xã.
2
- Vùng 3 và Vùng 2:
¡ Có bác sỹ làm việc
thường xuyên tại TYT
¡ Có bác sỹ làm việc
tại TYT tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo trước.
- Vùng 1:
¡ Có bác sỹ làm việc
tại TYT thường xuyên hoặc tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo
trước.
Mỗi buổi làm việc
(1/2 ngày) phải ở các ngày khác nhau trong tuần. Bác sỹ làm việc cả 1 ngày
tại TYT xã (cả sáng và chiều) thì chỉ được tính 1 buổi.
2
1
2
5. Mỗi thôn, bản,
ấp đều có NVYT được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản ấp thuộc xã vùng
sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo.
2
- Mỗi thôn, bản có
tối thiểu 1 NVYT hoạt động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ theo
quy định hiện hành, thực hiện theo Thông tư số 07/2013/TT-BYT của Bộ trưởng
Bộ Y tế ngày 08/3/2013; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có NVYTTB thay thế muộn nhất
trong vòng 6 tháng hoặc bố trí NVYTTB khác tạm thời phụ trách. Đối với thôn,
bản có nhiều người dân tộc sinh sống, còn tồn tại phong tục, tập quán không
đến khám thai, quản lý thai và đẻ tại cơ sở y tế hoặc những thôn, bản có khó
khăn về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em có cô đỡ thôn bản.
- NVYTTB, cô đỡ
thôn bản được đào tạo theo chương trình do BYT quy định.
- Hàng tháng NVYTTB
có giao ban chuyên môn định kỳ với TYT xã ít nhất 1 lần.
1
0,5
0,5
6. Thực hiện đầy đủ
các chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y
tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
2
- Địa phương thực
hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao
gồm lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
- Thực hiện đúng,
đủ và kịp thời những chính sách ban hành với nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ
thôn bản và các loại hình cộng tác viên y tế khác (nếu có) theo quy định hiện
hành, bao gồm lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
1
1
Tiêu chí 3. Cơ sở
hạ tầng TYT xã
11
11
7. TYT xã ở gần
đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ
tiếp cận.
1
- Trạm y tế xã có
vị trí mà người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc
cạnh đường giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm
y tế; đối với vùng sông nước, có thể tiếp cận được bằng đường thủy.
- Có đủ các tiêu
chuẩn trên, nhưng xe ô tô cứu thương hoặc phương tiện cứu thương đường thủy
không tiếp cận được.
1
0,5
8. Diện tích mặt
bằng và diện tích xây dựng của TYT xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu CSSK nhân dân.
2
- Vùng 3 và Vùng 2:
¡ Diện tích mặt bằng
đất từ 500m2trở lên.
¡ Diện tích xây dựng
và sử dụng khối nhà chính từ 250m2trở lên.
- Vùng 1:
¡ Diện tích mặt bằng
đất từ 60m2trở lên;
¡ Diện tích xây dựng
và sử dụng của khối nhà chính từ 150m2trở
lên.
0,5
1,5
0,5
1,5
9. TYT xã được xây
dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ
số lượng và diện tích của các phòng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được
giao.
3
- Cơ sở hạ tầng của
trạm y tế xã là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm
vi trạm y tế xã, được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT
0001:2002 được ban hành theo Quyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ
Y tế.
- Đảm bảo đủ số
phòng và diện tích của mỗi phòng đủ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được
giao. Căn cứ mô hình bệnh tật và nhu cầu cụ thể của địa phương, Sở Y tế quy
định số lượng phòng, sắp xếp, phối hợp các phòng phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Số lượng phòng tối thiểu như sau:
¡ Vùng 3: Có từ 9
phòng trở lên; trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm; Phòng y dược cổ truyền; Phòng đẻ (phòng
sanh)/KHHGĐ.
¡ Vùng 2: Có từ 7
phòng trở lên, trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm; Phòng y dược cổ truyền.
¡ Vùng 1: Có từ 5
phòng trở lên, trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm.
(Nếu ít hơn 1 phòng
so với số tối thiểu thì được 1 điểm; ít hơn từ 2 phòng trở lên thì không được
điểm).
Địa phương có thể
lựa chọn, sắp xếp, ghép phòng trong số các phòng ở bảng sau đây để phù hợp
với nhu cầu chăm sóc sức khỏe cụ thể của xã.
1
2
Các
phòng có thể có
1. Phòng hành chính
2. Phòng khám bệnh
3. Phòng sơ cứu,
cấp cứu
4. Phòng tiêm
5. Phòng y dược cổ
truyền
6. Phòng đẻ (phòng
sanh)/KHHGĐ
7. Phòng xét nghiệm
8. Quầy dược, kho
9. Phòng tiệt trùng
10. Phòng lưu bệnh
nhân, sản phụ
11. Phòng khám phụ
khoa/khám thai
12. Phòng tư vấn,
TT-GDSK
13. Phòng trực
Vùng
3
x
x
x
x
x
x
Vùng
2
x
x
x
x
x
Vùng
1
x
x
x
x
10. Khối nhà chính
của TYT xã được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
2
- Phân loại các
hạng nhà thực hiện theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng. Ngoài ra, TYT phải được xây dựng với kết cấu
chịu lực tốt như kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch xây dựng hoặc các vật
liệu tương đương; trần bê tông, mái ngói hoặc vật liệu tương đương; niên hạn
sử dụng công trình từ 40 năm trở lên.
(Nếu khối nhà
chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
xã)
2
11. TYT xã có nguồn
nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo
quy định.
2
- Nguồn nước sinh
hoạt hợp vệ sinh được dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ
Y tế; có nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Chất thải trạm y
tế gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, được chia thành nhóm chất thải nguy
hại và chất thải thông thường. Các chất thải thông thường được xử lý theo quy
định của địa phương. Các chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý theo quy
định của ngành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT về việc ban hành Quy chế
chất thải y tế.
(Nếu TYT xã không
có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh thì không đạt tiêu chí quốc
gia về y tế)
1
1
12. Có đủ hạ tầng
kỹ thuật và khối phụ trợ.
1
- Khối phụ trợ và
công trình phụ trợ: Kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy
phát điện riêng.
- Có máy tính nối
mạng Internet và máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và
sử dụng hai phương tiện này khi cần thiết.
0,5
0,5
Tiêu chí 4. Trang
thiết bị, thuốc và phương tiện khác
9
9
13. TYT xã đảm bảo
có đủ TTB để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả năng sử
dụng các trang thiết bị y tế được cấp.
3
- Căn cứ theo phân
vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, TYT xã có đủ các trang thiết bị
cần thiết để thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao.
¡ Có đầy đủ các
trang thiết bị cần thiết
¡ Tương đối đầy đủ
(khoảng 70% nhu cầu TTB trở lên)
- Cán bộ TYT xã
được tập huấn và có khả năng sử dụng các trang thiết bị được cung cấp
2
1
1
14. Tại TYT xã có
đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý
thuốc theo đúng quy định.
3
- Căn cứ theo phân
vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, TYT xã có đủ thuốc chữa bệnh
(cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền), có đủ loại và cơ số thuốc chống
sốc và thuốc cấp cứu thông thường để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được
giao.
¡ Có đủ thuốc
¡ Tương đối đầy đủ
(đáp ứng khoảng 70% nhu cầu trở lên)
- Thuốc tại TYT xã
được quản lý tuân thủ các quy định; sử dụng thuốc an toàn.
¡ Thuốc tại TYT xã
được quản lý theo các quy định về dược được Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên
nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” được ban hành kèm theo Thông
tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế, tiêu chuẩn thực hành tốt
bảo quản thuốc, đặc biệt đối với vắc xin, sinh phẩm y tế nhằm đảm bảo chất
lượng thuốc cũng như phù hợp với quy định tại Điều 48 của Luật Dược.
¡ Sử dụng thuốc an
toàn, không xảy ra tai biến nghiêm trọng về sử dụng thuốc.
2
1
0,5
0,5
15. Bảo đảm thường
xuyên có đủ vật tư tiêu hao phục vụ khám bệnh, chữa bệnh; có đủ thuốc, hóa
chất, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng chống dịch.
1
- TYT xã thường
xuyên có đủ và kịp thời các vật tư tiêu hao phục vụ khám, chữa bệnh; có đủ
thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng chống dịch.
- Có đủ, nhưng đôi
khi không kịp thời.
1
0,5
16. NVYT thôn/bản
được cấp túi y tế thôn/bản; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa; cô đỡ thôn bản được cấp túi cô đỡ thôn bản; cộng
tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành.
1
- 100% nhân viên y
tế thôn, bản, ấp, xóm được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục được Bộ Y tế
ban hành; cô đỡ thôn, bản được cấp túi cô đỡ thôn bản theo danh mục được Bộ Y
tế ban hành; cộng tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ
Y tế đã ban hành.
- 100% nhân viên y
tế thôn bản và cô đỡ thôn bản được cung cấp bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời
và được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa nếu có nhu cầu.
0,5
0,5
17. Cơ sở hạ tầng
TYT xã được duy tu, bảo dưỡng định kỳ; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa
chữa hoặc thay thế kịp thời.
0,5
- Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kịp thời, đảm bảo cơ sở hạ tầng và
các trang thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế.
0,5
18. TYT xã có tủ
sách với 15 đầu sách chuyên môn trở lên.
0,5
- Có từ 15 đầu sách
chuyên môn trở lên về các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, y dược
cổ truyền, bảo quản và sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền
thông giáo dục sức khỏe, quản lý y tế, thông tin y tế...
0,5
Tiêu chí 5. Kế
hoạch – Tài chính
10
10
19. Y tế xã có xây dựng
kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6
tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã.
1
- Y tế xã xây dựng
kế hoạch hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn
lực sẵn có hoặc có thể huy động được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y
tế tuyến trên; kế hoạch được trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
1
20. TYT xã có đủ
sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy định; báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp
thời, chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình
hoạt động.
2
- TYT có đủ sổ
sách, mẫu báo cáo theo đúng quy định của BYT và Sở Y tế.
- Báo cáo số liệu
thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định;
- Có các biểu đồ,
bảng thống kê cập nhật tình hình hoạt động của trạm y tế xã.
1
0,5
0,5
21. TYT xã được cấp
đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.
3
- TYT xã được cấp
đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên, đáp ứng được nhu cầu để triển khai
các hoạt động được giao.
¡ Đủ và kịp thời
¡ Đủ nhưng chậm
- Quản lý tốt các
nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không phát hiện có vi phạm về quản lý
tài chính dưới bất kỳ hình thức nào.
2
1
1
22. Tỷ lệ người dân
tham gia BHYT.
4
- Là tỷ lệ người
dân thường trú trên địa bàn xã tham gia tất cả các loại hình BHYT. Tỷ lệ này
được tính theo quy định tại Điểm 2, Mục II Hệ thống các biểu mẫu thống kê
hoạt động của BHYT được ban hành kèm theo Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày
12/10/2009 như sau:
Tổng số người tham gia BHYT
x 100 = … %
Tổng số dân trong xã
¡ Dưới 70%
¡ Từ 70 đến dưới 75%
¡ Từ 75% đến dưới
80%
¡ Từ 80% trở lên
1
2
3
4
Tiêu chí 6. YTDP,
Phòng, chống HIV/AIDS VSMT và ATTP
17
17
23. Triển khai thực
hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây
nhiễm tại địa phương; giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời; tích cực
triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn
xã; thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao về y tế dự phòng.
5
- Triển khai thực
hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương trên địa bàn
theo hướng dẫn; giám sát, phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch truyền
nhiễm theo quy định của Bộ Y tế như báo cáo đột xuất ổ dịch trong vòng 24 giờ
và kịp thời xử lý; báo cáo hàng tuần, hàng tháng và hàng năm theo quy định.
- Triển khai thực
hiện tốt các chỉ tiêu được giao về y tế dự phòng:
¡ Đạt ≥ 90% số chỉ
tiêu đề ra
¡ Đạt 80% đến
<90%
¡ Đạt 70% đến
<80%
1
4
3
2
24. Tỷ lệ hộ gia
đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
2
Thực hiện theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành theo Thông
tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. Nước sinh hoạt hợp vệ sinh
là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc đạt các yêu cầu: Không màu, không mùi,
không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể
dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
- Đạt tỷ lệ trung
bình
¡ Vùng 3 : 60% đến
<70%
¡ Vùng 2: 70% đến
<75%
¡ Vùng 1: 80% đến
<90%
- Đạt tỷ lệ cao
¡ Vùng 3: 70% trở
lên
¡ Vùng 2: 75% trở
lên
¡ Vùng 1: 90% trở
lên
1
2
25. Tỷ lệ hộ gia
đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
2
Nhà tiêu cần đáp
ứng theo tiêu chuẩn theo Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế. Có thể công nhận nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm nhà tiêu tự hoại,
nhà tiêu thấm dội nước, nhà tiêu xí hai ngăn... cơ bản đáp ứng các yêu cầu:
Không gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm nguồn nước; không tạo nơi cho ruồi,
muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không có mùi hôi thối khó chịu.
- Đạt tỷ lệ trung
bình:
¡ Vùng 3: Từ 50% đến
<60%
¡ Vùng 2: Từ 65% đến
<75%
¡ Vùng 1: Từ 80% đến
<90%
- Đạt tỷ lệ cao:
¡ Vùng 3: Từ 60% trở
lên
¡ Vùng 2: Từ 75% trở
lên
¡ Vùng 1: Từ 90% trở
lên
1
2
26. Triển khai tốt
các hoạt động đảm bảo ATTP; khống chế kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy
ra trên địa bàn do xã phụ trách.
3
- Xã có kế hoạch và
triển khai thực hiện thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất,
kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn theo
phân cấp quản lý.
- Phối hợp với các
cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát ATTP đối với các cơ sở ngoài thẩm quyền
quản lý; báo cáo kịp thời lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về ATTP vượt
thẩm quyền xử lý.
- Phối hợp triển
khai các biện pháp điều tra, xử lý kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra
trên địa bàn do xã quản lý.
- Tuyên truyền, phổ
biến kiến thức về ATTP, các quy định pháp luật về ATTP, hướng dẫn phòng chống
ngộ độc thực phẩm cho nhân dân trên địa bàn quản lý; cung cấp kiến thức, lập
danh sách phổ biến kiến thức ATTP cho người kinh doanh thức ăn đường phố;
công khai các hành vi vi phạm ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
- Quản lý cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống hộ cá thể, nhỏ lẻ, kinh doanh thức ăn đường phố,
các hoạt động nấu ăn từ thiện, phục vụ lễ hội, tổ chức ký kết đảm bảo ATTP
với chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn quản lý.
1
0,5
0,5
0,5
0,5
27. Triển khai thực
hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã.
3
- Có triển khai các
hoạt động can thiệp giảm hại, dự phòng lây nhiễm HIV trên địa bàn xã, có ít
nhất 1 trong 3 nhóm hoạt động sau: Phân phát hoặc tiếp thị bao cao su; trao
đổi bơm kim tiêm sạch; triển khai điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế (như Methadone).
- TYT xã có các tài
liệu truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, có tổ chức các hình thức truyền
thông về phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn, như khẩu hiệu, tờ rơi, loa truyền
thanh, các buổi họp truyền thông có nội dung về phòng, chống HIV/AIDS.
- Tổ chức ít nhất 1
mô hình phòng chống HIV/AIDS sau đây: Giáo dục đồng đẳng; câu lạc bộ phòng
chống HIV/AIDS; mô hình toàn dân tham gia phòng chống HIV/AIDS tại cộng đồng
dân cư.
- Chăm sóc hỗ trợ
tại cộng đồng: Những người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn được TYT xã quản lý,
hỗ trợ, chăm sóc và điều trị ngay tại cộng đồng.
0,5
0,5
1
1
28. Tham gia phát
hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội,
bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
2
- Tổ chức hoặc tham
gia phát hiện, điều trị và quản lý các bệnh dịch nguy hiểm và bệnh xã hội như
sốt rét, sốt xuất huyết, lao... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Tổ chức hoặc tham
gia phát hiện, điều trị và quản lý các mạn tính, bệnh không lây nhiễm như đái
tháo đường, tăng huyết áp, ung thư, hen phế quản... theo hướng dẫn của y tế
tuyến trên.
1
1
Tiêu chí 7. Khám
bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT
14
14
29. TYT xã có khả
năng để thực hiện ≥70% các dịch vụ kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; bảo đảm thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định của
Bộ Y tế.
5
Trạm y tế xã có đủ
điều kiện và khả năng chuyên môn để thực hiện thường xuyên các dịch vụ kỹ
thuật theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Căn cứ Quy định phân tuyến kỹ thuật
và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến
xã theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013, Sở Y tế điều chỉnh cho
phù hợp với nhu cầu CSSK cụ thể của từng vùng, từng địa phương. Tỷ lệ các
dịch vụ được thực hiện tính trên tổng số dịch vụ của các nhóm chức năng,
nhiệm vụ chủ yếu được giao:
- 50 đến <60%
- 60 đến <65%
- 65 đến <70%
- Từ 70% trở lên
(Nếu thực hiện
dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì xã không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
2
3
4
5
30. TYT xã có vườn
thuốc nam mẫu hoặc bộ tranh cây thuốc mẫu; thực hiện khám, chữa bệnh bằng y
học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số
bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.
4
- TYT xã có vườn
thuốc nam hoặc tranh cây thuốc mẫu:
¡ Vùng 3:
+ Vườn thuốc nam
mẫu ≥ 40 cây thuốc theo danh mục của BYT ban hành
+ Vườn thuốc nam
mẫu < 40 cây thuốc
¡ Vùng 2:
+ Vườn thuốc nam
mẫu ≥ 30 cây thuốc theo danh mục của BYT ban hành
+ Vườn thuốc nam
mẫu <30 cây hoặc có bộ tranh cây thuốc
¡ Vùng 1: Có vườn thuốc
nam hoặc bộ tranh cây thuốc mẫu
- Khám, chữa bệnh
bằng YHCT là các phương pháp chẩn đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng
thuốc hoặc không dùng thuốc của YHCT; kết hợp YHCT với YHHĐ theo Thông tư số
50/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 về hướng dẫn việc kết hợp YHCT với YHHĐ trong
khám, chữa bệnh. Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT được tính theo công thức:
Tổng
số lượt KCB bằng YHCT +
KCB bằng YHCT kết hợp với YHHĐ
x 100 = … %
Tổng
số lượt khám, chữa bệnh tại TYT xã
- Vùng 3 và vùng 2:
¡ Tỷ lệ đạt từ 10-20%
¡ Tỷ lệ đạt từ
21-30%
¡ Tỷ lệ đạt >30%
- Vùng 1: Có KCB
bằng YHCT
1
0,5
1
0,5
1
1
2
3
3
31. Quản lý và chăm
sóc sức khỏe người khuyết tật tại cộng đồng.
1
Có danh sách những
người tàn tật, được phân loại theo các nhóm tàn tật (vận động, nghe nói,
nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm thần, động kinh, mất cảm giác, tàn tật khác),
có các thông tin quản lý cần có, như đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở
đâu, hình thức, mức độ và kết quả, họ có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp
không (dụng cụ tập, nạng, nẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến
triển bệnh tật, các đợt phục hồi chức năng ...) trạm y tế phải nắm được.
Người khuyết tật được thăm khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 năm/lần.
+ Mức trung bình
- Vùng 3: 50 đến
<70%
- Vùng 2: 60 đến
<80%
- Vùng 1: 70 đến
<90%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 70%
trở lên
- Vùng 2: Từ 80%
trở lên
- Vùng 1: Từ 90%
trở lên
0,5
1
32. Quản lý sức
khỏe tại nhà; quản lý sức khỏe người cao tuổi; quản lý sức khỏe học sinh trên
địa bàn.
3
- Có tổ chức các
hình thức chăm sóc và quản lý sức khỏe tại nhà cho nhân dân, đặc biệt là đối
với phụ nữ mang thai, người mắc bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm...
- Tổ chức quản lý,
chăm sóc sức khỏe tại nhà, khám sức khỏe định kỳ cho >=90% số người cao
tuổi (từ 80 tuổi trở lên) tối thiểu 1 lần/năm; nắm được tình hình sức khỏe
của từng người cao tuổi...
- Có tham gia quản
lý sức khỏe học sinh trên địa bàn.
2
0,5
0,5
33. Thực hiện xử
trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; chuyển lên
tuyến trên kịp thời những trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã.
1
- Thực hiện sơ cứu,
cấp cứu kịp thời cho các bệnh nhân đến TYT xã.
- Chuyển lên tuyến
trên kịp thời các trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy
ra tai biến do chuyển viện chậm.
(Nếu để xảy ra tai
biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc
thiếu tinh thần trách nhiệm thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
0,5
0,5
Tiêu chí 8. Chăm
sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
13
13
34. Tỷ lệ phụ nữ đẻ
được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ và được tiêm phòng uốn ván đầy
đủ.
2
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ
được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ thai nghén (tính trên tổng số
phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng kỳ). 3 thời kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng
giữa và 3 tháng cuối. Trong tử số chỉ tính những lần đến khám vì lý do thai
sản, không tính lần đến khám khi đã chuyển dạ đẻ hoặc khám các bệnh khác. Mẫu
số là tổng số phụ nữ đã đẻ trong kỳ báo cáo.
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 50%
đến <60%
- Vùng 2: Từ 60%
đến <70%
- Vùng 1: Từ 70%
đến <80%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 60 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 70 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 80%
trở lên
Tiêm uốn ván đủ
liều và đúng lịch là những phụ nữ có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin
phòng uốn ván; những người có thai lần sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc
xin thì khi có thai lần này được tiêm bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 60%
đến <70%
- Vùng 2: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 1: Từ 80%
đến <90%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 70 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 80 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 90%
trở lên
0,5
1
0,5
1
35. Tỷ lệ phụ nữ đẻ
được cán bộ y tế đỡ
2
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ
được cán bộ y tế đỡ là số bà mẹ sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà, hoặc ở
nơi khác nhưng được nhân viên y tế có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân
trên 100 phụ nữ đẻ của xã trong cùng thời kỳ:
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 2: Từ 85%
đến <95%
- Vùng 1: Từ 90%
đến <98%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 80 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 95 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 98%
trở lên
1
2
36. Tỷ lệ phụ nữ đẻ
và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh.
1
Tỷ lệ % bà mẹ và
trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh là số bà mẹ và/hoặc trẻ sơ sinh được nhân
viên y tế khám, chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân
trên 100 trẻ đẻ sống của xã trong một thời gian xác định. Trong trường hợp
chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh cũng được tính.
Tỷ
lệ phụ nữ được chăm sóc sau sinh (%)
=
Tổng
số bà mẹ của xã được chăm sóc sau sinh (chăm sóc cả mẹ và con, hoặc mẹ,
hoặc con) trong năm
x
100
Tổng
số phụ nữ đẻ của xã đó trong cùng kỳ
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 50%
đến <60%
- Vùng 2: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 1: Từ 80%
đến <90%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 60%
trở lên
- Vùng 2: Từ 80%
trở lên
- Vùng 1: Từ 90%
trở lên
0,5
1
37. Tỷ lệ trẻ em
dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập theo quy định của Bộ Y
tế.
4
Là số trẻ em dưới 1
tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắc xin theo quy định của Chương trình
TCMR quốc gia, tính bình quân trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong diện tiêm chủng
trong cùng thời kỳ.
Tỷ
lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)
=
Tổng
số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin thuộc Chương
trình TCMR trong năm
x
100
Tổng số trẻ dưới 1 tuổi trong cùng năm
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 70%
đến <90%
- Vùng 2: Từ 80%
đến <95%
- Vùng 1: Từ 85%
đến <95%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 90 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 95 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 95%
trở lên
3
4
38. Tỷ lệ trẻ em từ
6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A 2 lần/năm.
1
Tỷ lệ %=
Tổng
số trẻ em từ 6-36 tháng được uống Vitamin A 2 lần/năm trong năm
x 100
Tổng
số trẻ 6-36 tháng trong cùng năm
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 70%
đến <90%
- Vùng 2: Từ 85%
đến <95%
- Vùng 1: Từ 90%
đến <95%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 90 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 95 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 95% trở
lên
0,5
1
39. Tỷ lệ trẻ em
dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần;
trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được
theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần.
1
Là số trẻ <2
tuổi và từ 2-5 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng tính trên 100 trẻ <2
tuổi và từ 2-5 tuổi của xã trong thời gian xác định.
Tỷ lệ trẻ <2 tuổi được theo dõi biểu đồ
tăng trưởng
=
Tổng số trẻ < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ
tăng trưởng của xã trong thời điểm xác định
x 100
Tổng số trẻ <2 tuổi của xã đó trong cùng
thời điểm
Công thức tính đối
với trẻ từ 2 - 5 tuổi tương tự. Tỷ lệ đánh giá là tỷ lệ tính chung đối với cả
2 nhóm tuổi.
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 2: Từ 85%
đến <90%
- Vùng 1: Từ 90% đến
<95%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 80 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 90 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 95%
trở lên
0,5
1
40. Tỷ lệ trẻ em
<5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi)
2
Trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng là là số trẻ em dưới 5 tuổi có trọng lượng nhỏ hơn trọng
lượng trung bình của trẻ cùng nhóm tuổi (=< -2SD) tính bình quân trên 100
trẻ cùng nhóm tuổi trong thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD thể nhẹ cân của trẻ < 5 tuổi
=
Tổng
số trẻ < 5 tuổi trong xã có trọng lượng thấp hơn trọng lượng trung bình (<=-2SD) của trẻ trong thời điểm đánh giá
x
100
Tổng
số trẻ được cùng nhóm tuổi của xã trong cùng thời điểm
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 21%
đến <18%
- Vùng 2: Từ 15%
đến <18%
- Vùng 1: Từ 12%
đến <15%
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 18%
- Vùng 2: Dưới 15%
- Vùng 1: Dưới 12%
1
2
Tiêu chí 9. Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình
9
9
41. Tỷ lệ cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại.
3
Là tỷ lệ % phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ đang
sử dụng một trong những biện pháp tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc
tránh thai, bao cao su, màng ngăn cổ tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng
số phụ nữ từ 15-49 tuổi có chồng tại xã (nhân khẩu thực tế).
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 50%
đến <60%
- Vùng 2: Từ 55%
đến <65%
- Vùng 1: Từ 60%
đến <70%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 60 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 65 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 70%
trở lên
2
3
42. Tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên hàng năm.
3
Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên hàng năm là tỷ lệ phần nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu
hiện bằng chênh lệch giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong năm xác
định so với dân số bình quân của cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình
quân). Tỷ lệ này được tính theo công thức:
Tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên
=
Tổng số trẻ em sinh ra trong năm - Tổng số
chết trong năm của xã
x
1000
Dân số bình quân của xã cùng năm
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 9 ‰
đến 11‰
- Vùng 2: Từ 11‰ đến
13‰
- Vùng 1: Từ 8‰ đến
10‰
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 11‰
- Vùng 2: Dưới 9‰
- Vùng 1: Dưới 8 ‰
2
3
43. Tỷ lệ sinh phụ
nữ sinh con thứ 3 trở lên.
2
Là tỷ lệ % số phụ
nữ sinh con thứ 3 trở lên như sau:
Tỷ
lệ sinh con thứ 3 trở lên
=
Tổng
số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên tại xã
x
100
Tổng
số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 15%
đến 17%
- Vùng 2: Từ 10%
đến 12%
- Vùng 1: Từ 5% đến
7%
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 15%
- Vùng 2: Dưới 10%
- Vùng 1: Dưới 5%
Không tính đối với
các dân tộc có dân số <10.000 người, dân tộc ít người đang trong diện được
bảo tồn và phát triển.
1
2
44. Xã có triển
khai hoặc phối hợp tham gia triển khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng
giới tính khi sinh.
1
- Xã có triển khai
các biện pháp như tuyên truyền, vận động chuyển đổi hành vi của người dân về
hậu quả của mất cân bằng giới tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ
hiện nay, bình đẳng giới... TYT xã thực hiện nghiêm túc việc giữ bí mật về
giới tính của thai nhi trước khi sinh. Không thực hiện việc phá thai vì lý do
lựa chọn giới tính, trừ các trường hợp bệnh lý.
1
Tiêu chí 10. Truyền
thông – Giáo dục sức khỏe
4
4
45. TYT xã có đủ
các phương tiện truyền thông theo quy định.
2
- Phương tiện
truyền thông giáo dục sức khỏe: Cơ bản phải có đủ các trang tiết bị làm công
tác TT-GDSK theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT, gồm có tivi; loa pin; loa nén,
micro và máy tăng âm; có bàn để sách, mô hình, có giá treo áp phích...
- Có tủ các ngăn
đựng và các tài liệu truyền thông như sổ tay tuyên tuyền, bộ tài liệu truyền
thông, bộ công cụ làm mẫu, cẩm nang thực hiện các hoạt động TT-GDSK.
1
1
46. Triển khai tốt
các hoạt động thông tin, truyền thông – giáo dục sức khỏe trên địa bàn xã.
2
- Thực hiện thường
xuyên TT-GDSK thông qua truyền thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng,
khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong
trường học.
- Phối hợp với các
tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh niên, Hội nông dân...) thực hiện các hoạt động
TT-GDSK tại cộng đồng.
- Cán bộ TYT xã và
nhân viên y tế thôn bản thực hiện TT-GDSK và tư vấn các vấn đề về sức khỏe
khi người dân đến khám chữa bệnh hoặc khi đến thăm hộ gia đình; có các hoạt
động về TT-GDSK trong trường học tại địa phương.
0,5
0,5
1
100
100
Ghi chú: Trong trường hợp các
văn bản trích dẫn tại Bộ tiêu chí này có điều chỉnh, bổ sung, Sở Y tế có trách
nhiệm điều chỉnh hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí cho phù hợp với quy định hiện
hành.
Bộ tiêu chí này được
áp dụng để đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân của toàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh
giá hoạt động của trạm y tế xã. Mục đích chính của Bộ tiêu chí là tạo ra các
tiêu chuẩn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK cho nhân dân ở từng vùng, miền.
Những chỉ tiêu trong
Bộ tiêu chí này là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong giai đoạn đến 2020. Có
những trường hợp đã đạt được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt
được các quy định, tiêu chuẩn trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành
thì vẫn phải tiếp tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Các tiêu chí đánh giá
dựa theo các quy định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi thì tiêu chí đánh
giá cũng cần thay đổi theo cho phù hợp.
Các địa phương có thể
cụ thể hóa, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể về
điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội, mô hình bệnh tật của từng địa phương. Tất
cả các điều chỉnh, bổ sung của địa phương cần gửi về Bộ Y tế để tổng hợp; trong
trường hợp cần thiết, Bộ Y tế sẽ có văn bản góp ý.
Việc đánh giá thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã được thực hiện hằng năm. Xã được công nhận
đạt tiêu chí quốc gia về y tế có thời hạn trong vòng 3 năm. Nếu các năm tiếp
theo không đạt Bộ tiêu chí thì phải rút danh hiệu đã công nhận.
Xã được công nhận đạt
tiêu chí quốc gia về y tế nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu:
· Đạt từ 80% tổng điểm trở lên
· Không bị “điểm liệt”.
· Số điểm trong mỗi tiêu chí phải đạt
từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên.
- Tuyến Trung ương
(Bộ Y tế): Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 của Bộ Y tế chịu trách nhiệm chỉ đạo việc
triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã. Vụ Kế hoạch - Tài chính
được giao làm đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các
địa phương, theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí
Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 trên phạm vi cả nước.
- Tuyến tỉnh, TP trực
thuộc TW: Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Sở Y tế
là cơ quan đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực
hiện, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai
đoạn đến 2020 cho các quận/huyện trong toàn tỉnh.
- Tuyến huyện/quận:
Ban chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Phòng Y tế huyện
là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND cấp huyện chỉ đạo Trung tâm y tế huyện
phối hợp với các đơn vị liên quan khác hướng dẫn thực hiện, theo dõi đánh giá
tình hình thực hiện BTCQG về y tế xã cho các xã trong huyện.
- Tuyến xã: Ban chỉ
đạo CSSK nhân dân xã chỉ đạo thực hiện. Trạm y tế xã làm đầu mới phối hợp với
các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động phấn đấu thực hiện
các chỉ tiêu trong BTCQG về y tế xã dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Ban Chỉ đạo CSSK
nhân dân tỉnh (đơn vị thường trực là Sở Y tế) chịu trách nhiệm theo dõi và giám
sát định kỳ các hoạt động và các chỉ tiêu đạt được trong BTCQG về y tế xã hàng
quý của tỉnh. Hỗ trợ các quận huyện huyện tháo gỡ các khó khăn trong quá trình
thực hiện; gửi báo cáo về Vụ KH-TC, Bộ Y tế.
- Phổ biến nội dung
BTCQG về y tế xã đến các đơn vị liên quan tuyến dưới như trung tâm y tế huyện,
bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị liên quan khác thông
qua hội nghị hoặc qua đường công văn.
- Tùy thuộc vào tình
hình thực tế của từng địa phương như khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm
sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách nhiệm rà soát, phân loại và lập
danh sách các xã của từng vùng cho phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trong tỉnh, bao gồm số xã đạt các chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí qua các giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực hiện (xây dựng
cơ sở vật chất, đào tạo cán bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng thuốc...)
- Hướng dẫn y tế
tuyến huyện/quận xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhằm đạt mục tiêu tỷ
lệ các xã được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo từng giai đoạn.
3.2. Tuyến
huyện/quận:
- Ban Chỉ đạo CSSK
nhân dân, cùng với trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện và phòng y tế
huyện, chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát định kỳ và đột xuất trong việc thực
hiện các chỉ tiêu trong BTCQG tại các xã. Trực tiếp thực hiện một số hoạt động
trong BTCQG về y tế xã theo sự phân công của Sở Y tế.
- Trung tâm y tế
huyện và các đơn vị liên quan phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các xã
trên địa bàn.
- Đánh giá thực trạng
tình hình y tế xã hiện nay so với BTCQG về y tế xã giai đoạn đến 2020.
- Hướng dẫn các xã
xây dựng kế hoạch thực hiện BTCQG về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch
cụ thể để triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được công
nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã.
3.3. Tuyến xã:
- Báo cáo kịp thời và
chính xác thực trạng và kết quả đạt được trong việc triển khai thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Quán triệt các nội
dung của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Tự đánh giá, so
sánh thực trạng hiện nay với Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch,
giải pháp và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã theo hướng dẫn của tuyến trên; trình các cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Đăng ký với trung
tâm y tế huyện thời gian phấn đấu đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và những
kiến nghị cần thiết đề nghị tuyến trên hỗ trợ.
- Đăng ký với cơ quan
quản lý cấp huyện (Phòng Y tế và Trung tâm Y tế huyện) về việc thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về về y tế xã.
- TYT tự tổ chức đánh
giá việc đạt các tiêu chí quốc gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số
liệu, lập hồ sơ để chứng minh cho việc đạt các tiêu chí.
- Sau khi TYT tự đánh
giá đã đạt các tiêu chí theo quy định, TYT báo cáo UBND xã, có Công văn của
UBND xã kèm hồ sơ liên quan gửi cơ quan quản lý nhà nước tuyến huyện (TTYT
huyện hoặc Phòng y tế huyện), đề nghị xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về
y tế.
4.2. Tuyến huyện:
- Phòng Y tế tham mưu
UBND cấp huyện thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế. Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân, đại diện
trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị
có liên quan khác ở tuyến huyện. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5
cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp.
- Sau khi nhận được
hồ sơ liên quan do UBND xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về
tận xã kiểm tra, đánh giá tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm
Biên bản thẩm định hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến
huyện họp xét xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư
ký kiểm tra, thẩm định, đại diện lãnh đạo UBND xã trình bày trước Hội đồng tình
hình thực hiện các Tiêu chí quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả
thẩm định; các thành viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm
rõ; đại diện UBND xã trả lời Hội đồng; Nếu có thành viên Hội đồng không thống
nhất thì có thể tổ chức thẩm tra lại các nội dung chưa thống nhất để đánh giá
kết quả.
- Phòng Y tế làm đầu
mối tổng hợp hồ sơ, gửi danh sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên Sở
Y tế.
4.3. Tuyến tỉnh:
- Sở Y tế thành lập
hoặc trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia
về y tế (gồm đại diện các Sở, ngành liên quan và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư
ký xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Tổ Thư ký có trách
nhiệm tổng hợp, rà soát, đánh giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện
chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức
họp, thẩm định hồ sơ tương tự như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá
và Biên bản thẩm định của Hội đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ
gửi UBND tỉnh, đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế và gửi báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch – Tài chính).
- Hàng năm, các địa
phương có các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành tích tốt
trong việc phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế./.