Quyết định 452/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt các hệ số K thành phần làm cơ sở để tính toán mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu | 452/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/08/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Kpă Thuyên |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 452/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 01 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC HỆ SỐ K THÀNH PHẦN LÀM CƠ SỞ ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 52/TTr-SNNPTNT ngày 10/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các hệ số K thành phần làm cơ sở tính toán mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
- Hệ số K2: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,0 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất.
- Hệ số K3: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,0 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng.
Riêng hệ số K1: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trữ lượng rừng, gồm rừng rất giàu và rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo và hệ số K4: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tạm thời chưa áp dụng.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế quyết định 557/QĐ-UBND ngày 13/11/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời áp dụng hệ số K thành phần làm cơ sở xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng từ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Gia Lai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 452/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 01 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC HỆ SỐ K THÀNH PHẦN LÀM CƠ SỞ ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 52/TTr-SNNPTNT ngày 10/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các hệ số K thành phần làm cơ sở tính toán mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
- Hệ số K2: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,0 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất.
- Hệ số K3: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,0 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng.
Riêng hệ số K1: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trữ lượng rừng, gồm rừng rất giàu và rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo và hệ số K4: Điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tạm thời chưa áp dụng.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế quyết định 557/QĐ-UBND ngày 13/11/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời áp dụng hệ số K thành phần làm cơ sở xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng từ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Gia Lai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |