Quyết định 45/2025/QĐ-UBND sửa đổi nội dung phụ lục I kèm theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 45/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 19/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2025/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2024/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ THÁO DỠ, DI CHUYỂN, LẮP ĐẶT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 167/TTr-SXD ngày 29 tháng 4 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại số thứ tự 3 mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
STT |
DANH MỤC BỒI THƯỜNG |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
3 |
Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che |
|
|
a |
Chuồng cột gỗ, nền bê tông gạch vỡ, láng nền VXM, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp, mái lợp fibro xi măng trên xà gồ gỗ |
m2XD |
387.300 |
b |
Xây gạch bao quanh cao bình quân 1m, nền bê tông gạch vỡ, láng nền VXM, cột bê tông, cột thép, trụ xây gạch, mái lợp fibro xi măng |
m2XD |
878.000 |
c |
Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim... làm bằng tre nứa, gỗ, có diện tích bình quân 1,5m2 |
cái |
277.000 |
d |
Xây gạch bao quanh cao bình quân 1m, vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo, cột bê tông, cột thép, trụ xây gạch, mái lợp fibro xi măng, nền bê tông gạch vỡ, láng nền VXM |
m2XD |
924.500 |
đ |
Loại chuồng cột gỗ, nền đất, vách tre nứa gỗ, mái lợp fibro xi măng trên xà gồ gỗ |
m2XD |
297.400 |
e |
Loại chuồng cột bê tông, cột thép, trụ xây gạch, vách tre nữa, nền đất, mái lợp fibro xi măng trên xà gồ gỗ |
m2XD |
345.000 |
g |
Loại chuồng cột gỗ, nền bê tông gạch vỡ, láng nền VXM, vách tre nứa, gỗ, mái tre, nứa, gỗ, phủ bạt |
m2XD |
169.800 |
h |
Loại chuồng cột gỗ, nền đất, vách tre nứa, gỗ; mái tre, nứa, gỗ, phủ bạt |
m2XD |
72.300 |
Điều 2. Bổ sung cụm từ vào một số mục của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Bổ sung cụm từ “tường bao xây gạch, trát vữa” vào tên danh mục bồi thường tại số thứ tự 4, 5, 6, 7, 8 mục I.
2. Bổ sung cụm từ “trên địa hình bằng” vào sau cụm từ “Đào ao bằng thủ công” tại điểm a, vào sau cụm từ “Đào ao bằng máy” và trước cụm từ “(bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ)” tại điểm b số thứ tự 5 mục IV.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2025.
2. Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng theo quy định của Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các Huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai; người bị thu hồi đất và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2025/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2024/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2024 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ THÁO DỠ, DI CHUYỂN, LẮP ĐẶT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 167/TTr-SXD ngày 29 tháng 4 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại số thứ tự 3 mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
STT |
DANH MỤC BỒI THƯỜNG |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
3 |
Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che |
|
|
a |
Chuồng cột gỗ, nền bê tông gạch vỡ, láng nền VXM, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp, mái lợp fibro xi măng trên xà gồ gỗ |
m2XD |
387.300 |
b |
Xây gạch bao quanh cao bình quân 1m, nền bê tông gạch vỡ, láng nền VXM, cột bê tông, cột thép, trụ xây gạch, mái lợp fibro xi măng |
m2XD |
878.000 |
c |
Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim... làm bằng tre nứa, gỗ, có diện tích bình quân 1,5m2 |
cái |
277.000 |
d |
Xây gạch bao quanh cao bình quân 1m, vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo, cột bê tông, cột thép, trụ xây gạch, mái lợp fibro xi măng, nền bê tông gạch vỡ, láng nền VXM |
m2XD |
924.500 |
đ |
Loại chuồng cột gỗ, nền đất, vách tre nứa gỗ, mái lợp fibro xi măng trên xà gồ gỗ |
m2XD |
297.400 |
e |
Loại chuồng cột bê tông, cột thép, trụ xây gạch, vách tre nữa, nền đất, mái lợp fibro xi măng trên xà gồ gỗ |
m2XD |
345.000 |
g |
Loại chuồng cột gỗ, nền bê tông gạch vỡ, láng nền VXM, vách tre nứa, gỗ, mái tre, nứa, gỗ, phủ bạt |
m2XD |
169.800 |
h |
Loại chuồng cột gỗ, nền đất, vách tre nứa, gỗ; mái tre, nứa, gỗ, phủ bạt |
m2XD |
72.300 |
Điều 2. Bổ sung cụm từ vào một số mục của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Bổ sung cụm từ “tường bao xây gạch, trát vữa” vào tên danh mục bồi thường tại số thứ tự 4, 5, 6, 7, 8 mục I.
2. Bổ sung cụm từ “trên địa hình bằng” vào sau cụm từ “Đào ao bằng thủ công” tại điểm a, vào sau cụm từ “Đào ao bằng máy” và trước cụm từ “(bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ)” tại điểm b số thứ tự 5 mục IV.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2025.
2. Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng theo quy định của Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các Huyện, thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai; người bị thu hồi đất và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |