Quyết định 4484/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Long An
Số hiệu | 4484/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 25/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Út |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4484/QĐ-UBND |
Long An, ngày 25 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 989/TTr-STC ngày 27/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính. (Kèm theo 23 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4484/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực |
1 |
Quyết định điều chuyển tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
2 |
Quyết định phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
3 |
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
4 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại cho Nhà nước |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
5 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
6 |
Quyết định bán tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
7 |
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
8 |
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
9 |
Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
10 |
Quyết định thanh lý tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Quyết định điều chuyển tài sản công
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị gửi Sở Tài chính.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài chính hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 22,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xem xét
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4484/QĐ-UBND |
Long An, ngày 25 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 989/TTr-STC ngày 27/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính. (Kèm theo 23 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4484/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên Thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực |
1 |
Quyết định điều chuyển tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
2 |
Quyết định phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
3 |
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
4 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại cho Nhà nước |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
5 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
6 |
Quyết định bán tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
7 |
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
8 |
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
9 |
Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
10 |
Quyết định thanh lý tài sản công |
Sở Tài chính, UBND tỉnh |
Tài chính (Quản lý công sản) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Quyết định điều chuyển tài sản công
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị gửi Sở Tài chính.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài chính hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 22,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xem xét
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
Bước 4: Sở Tài chính trả kết quả giải quyết cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trực tiếp tại Sở Tài chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính.
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu tiếp nhận tài sản (trong đó thuyết minh cụ thể sự phù hợp của đề nghị tiếp nhận tài sản với quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công; mục đích sử dụng tài sản sau khi tiếp nhận): 01 bản chính.
- Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) (trong đó có ý kiến cụ thể về sự phù hợp của đề nghị tiếp nhận tài sản với quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công; mục đích sử dụng tài sản sau khi tiếp nhận): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính.
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
Trong trường hợp điều chuyển tài sản do có sự thay đổi về cơ quan quản lý, cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý thì hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gồm hồ sơ tại các điểm a, d, đ khoản này và văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản. Sau khi hoàn thành bàn giao, tiếp nhận, cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản điều chuyển có trách nhiệm bố trí sử dụng tài sản theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công được cơ quan, người có thẩm quyền ban hành; đối với tài sản dôi dư hoặc thuộc trường hợp phải xử lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản điều chuyển có trách nhiệm lập hồ sơ, báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý theo quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều chuyển
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
- Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
- Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
2. Quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi dự án kết thúc, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm bảo quản nguyên trạng tài sản và hồ sơ của tài sản cho đến khi bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án được tiếp nhận hoặc hoàn thành việc bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền.
Trường hợp dự án đã kết thúc và Ban Quản lý dự án đã giải thể nhưng chưa xử lý xong tài sản thì cơ quan chủ quản dự án giao một cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý có trách nhiệm bảo quản tài sản, hồ sơ tài sản và thực hiện các nhiệm vụ khác của Ban Quản lý dự án quy định tại Nghị định này.
Bước 2: Chậm nhất là 30 ngày trước ngày kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất phương án xử lý, lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để tổng hợp, báo cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập thành Biên bản, nội dung chủ yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản, thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê. Trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiểm kê tài sản, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử dụng tài sản công. Danh mục tài sản đề nghị xử lý thực hiện theo Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý - Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
- Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
- Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử dụng lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị gửi Sở Tài chính.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài chính hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 22,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xem xét
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công không phù hợp.
Bước 4: Sở Tài chính trả kết quả giải quyết cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trực tiếp tại Sở Tài chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của các cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng dự kiến chuyển đổi; lý do chuyển đổi): 01 bản chính;
- Hồ sơ có liên quan đến quyền quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
- Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
- Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử dụng lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị gửi Sở Tài chính.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài chính hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 22,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xem xét
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản công không phù hợp.
Bước 4: Sở Tài chính trả kết quả giải quyết cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trực tiếp tại Sở Tài chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được giao
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
- Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
- Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản để xem xét, quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến nghị
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định thu hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định. Trường hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật, cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản có văn bản thông báo đến cơ quan đã kiến nghị được biết.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản kiến nghị thu hồi tài sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo.
(h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
- Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
- Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
6. Quyết định bán tài sản công
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử dụng lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị gửi Sở Tài chính.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài chính hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 22,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xem xét
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc bán tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản công không phù hợp.
Bước 4: Sở Tài chính trả kết quả giải quyết cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trực tiếp tại Sở Tài chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
- Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
- Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được người duy nhất theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17, Điều 1, Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị gửi Sở Tài chính.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài chính hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
Bước 4: Sở Tài chính trả kết quả giải quyết cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trực tiếp tại Sở Tài chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị bán của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá; mức giá tổ chức, cá nhân duy nhất quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đã trả (nếu có)): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công cho người duy nhất của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị mua tài sản công của người duy nhất được xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (trong đó xác định cụ thể giá mua không thấp hơn giá khởi điểm và không thấp hơn giá đã trả (nếu có)): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
- Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
- Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
8. Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định việc đấu giá không thành, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị gửi Sở Tài chính.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài chính hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
Bước 4: Sở Tài chính trả kết quả giải quyết cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trực tiếp tại Sở Tài chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định này (trong đó nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
- Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
- Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án, Ban quản lý dự án lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến gửi cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công thuộc Bộ Tài chính (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trực tiếp tại Sở Tài chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Báo cáo của Ban Quản lý dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản sao;
- Văn kiện dự án hoặc hồ sơ dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt hoặc ký kết hoặc chấp thuận: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao;
Đối với dự án trong đó có một cơ quan chủ quản giữ vai trò điều phối chung và các cơ quan chủ quản của các dự án thành phần, Ban Quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về Ban Quản lý dự án chủ quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính, UBND tỉnh
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
- Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
- Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
10. Quyết định thanh lý tài sản công
Bước 1: Khi có tài sản công hết hạn sử dụng theo quy định của pháp luật mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự kiến chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản), nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất không phù hợp với quy hoạch phải phá dỡ, cơ quan nhà nước có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ xem xét, quyết định.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Tài chính hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 22,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, xem xét
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thanh lý tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản công không phù hợp.
Bước 4: Sở Tài chính trả kết quả giải quyết cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: hình thức điện tử qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và trực tiếp tại Sở Tài chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14;
- Luật số 56/2024/QH15 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15/9/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
- Quyết định số 11/2025/QĐ-UBND ngày 13/02/2025 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh về quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công, thuê tài sản, khai thác tài sản công, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;