Quyết định 44/2025/QĐ-UBND phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2025-2030
Số hiệu | 44/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 20/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2025/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 12 tháng 5 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 76/TTr-SNNMT ngày 28 tháng 3 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định Phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2025 - 2030.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2025 - 2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trồng lúa, thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa; Thực hiện đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
b) Các cơ quan đơn vị có liên quan đến việc quản lý đất trồng lúa và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa; tổ chức thực hiện Chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
Điều 2. Phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Tổng diện tích vùng quy hoạch 2.639 ha trên địa bàn 66 xã, thị trấn tại các huyện Mường Khương, Bảo Yên, Văn Bàn, Bảo Thắng, Bát Xát, Bắc Hà và Thành phố Lào Cai. (Có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan có trách nhiệm triển khai, theo dõi, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện Quyết định trên địa bàn tỉnh; Tổ chức đánh giá, rà soát lại vùng quy hoạch để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung vùng quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế khi có đề xuất tại các địa phương.
b) Chủ trì tổng hợp đề xuất nhu cầu thực hiện Chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
c) Tổ chức công bố công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; đặc biệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao đã được phê duyệt.
2. Sở Tài chính: Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công trung hạn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh và các nguồn vốn khác để hỗ trợ địa phương sản xuất lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao theo quy định hiện hành. Tham mưu phân bổ nguồn vốn để hỗ trợ địa phương sản xuất lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xác định vùng quy hoạch ngoài thực địa, tổ chức quản lý chặt chẽ vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn, không thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 6 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa. Rà soát, đề xuất điều chỉnh vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao phù hợp với quy hoạch sử dụng đất (nếu có). Báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
b) Thông báo công khai, rộng rãi vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao đến các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn quản lý; vận động, hướng dẫn Nhân dân tăng cường sử dụng giống lúa có năng suất, chất lượng cao, thâm canh tăng năng suất, áp dụng khoa học kỹ thuật nâng cao chất lượng đất vùng quy hoạch. Kêu gọi, thu hút các nguồn đầu tư, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2025/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 12 tháng 5 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 76/TTr-SNNMT ngày 28 tháng 3 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định Phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2025 - 2030.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2025 - 2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trồng lúa, thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa; Thực hiện đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
b) Các cơ quan đơn vị có liên quan đến việc quản lý đất trồng lúa và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa; tổ chức thực hiện Chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
Điều 2. Phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Tổng diện tích vùng quy hoạch 2.639 ha trên địa bàn 66 xã, thị trấn tại các huyện Mường Khương, Bảo Yên, Văn Bàn, Bảo Thắng, Bát Xát, Bắc Hà và Thành phố Lào Cai. (Có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan có trách nhiệm triển khai, theo dõi, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện Quyết định trên địa bàn tỉnh; Tổ chức đánh giá, rà soát lại vùng quy hoạch để tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung vùng quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế khi có đề xuất tại các địa phương.
b) Chủ trì tổng hợp đề xuất nhu cầu thực hiện Chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
c) Tổ chức công bố công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; đặc biệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao đã được phê duyệt.
2. Sở Tài chính: Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công trung hạn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh và các nguồn vốn khác để hỗ trợ địa phương sản xuất lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao theo quy định hiện hành. Tham mưu phân bổ nguồn vốn để hỗ trợ địa phương sản xuất lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xác định vùng quy hoạch ngoài thực địa, tổ chức quản lý chặt chẽ vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn, không thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 6 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa. Rà soát, đề xuất điều chỉnh vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao phù hợp với quy hoạch sử dụng đất (nếu có). Báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
b) Thông báo công khai, rộng rãi vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao đến các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn quản lý; vận động, hướng dẫn Nhân dân tăng cường sử dụng giống lúa có năng suất, chất lượng cao, thâm canh tăng năng suất, áp dụng khoa học kỹ thuật nâng cao chất lượng đất vùng quy hoạch. Kêu gọi, thu hút các nguồn đầu tư, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
c) Đề xuất nhu cầu đầu tư kết cấu hạ tầng sản xuất theo quy định tại khoản 1 điều 16 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP; Tổng hợp đăng ký nhu cầu hỗ trợ đầu tư của tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 2, khoản 3, điều 16 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP trình cấp có thẩm quyền quyết định.
d) Nội dung chuyển tiếp: Khi thực hiện Chính quyền 2 cấp (cấp tỉnh, cấp xã) nội dung giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện chuyển giao Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện. Trường hợp các xã tại vùng quy hoạch trồng lúa tại Quyết định này khi có sự thay đổi về tổ chức bộ máy theo quy định của cấp thẩm quyền thì xã thực hiện là xã mới hình thành sau hợp nhất.
1. Ngoài các quy định tại quy định này, việc thực hiện vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2025 - 2030 phải đảm bảo các quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa và quy định pháp luật hiện hành.
2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 5 năm 2025.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VÙNG QUY HOẠCH TRỒNG LÚA CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT
LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 44/2025/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Vùng quy hoạch |
Diện tích |
Cánh đồng thuộc Thôn, bản |
|
Tổng |
2.639 |
|
1 |
Huyện Mường Khương |
148 |
|
- |
Xã Bản Lầu |
37 |
Thôn Na Lin, Na Nhung, Cốc Chứ, Na Pao, Na Mạ 1, Na Mạ 2 |
- |
Xã Lùng Vai |
52 |
Thôn Đồng Căm, Bản Sinh, Lùng Vai, Tảo Giàng, Na Hạ, Cốc Cái, Na Lang |
- |
Xã Thanh Bình |
26 |
Thôn Nậm Rúp |
- |
Xã Bản Sen |
33 |
Thôn Na Nối, Bản Sen, Phẳng Tao |
2 |
Huyện Bảo Yên |
494 |
|
- |
Xã Nghĩa Đô |
60 |
Thôn Mường Kem, Nặm Cằm, Nà Luông, Nà Khương, Rịa |
- |
Xã Phúc Khánh |
45 |
Thôn Mòng 1, Mòng 2, Trĩ Ngoài, Trĩ trong |
- |
Xã Vĩnh Yên |
43 |
Thôn Khuổi Vèng, Khuổi Phường, Nặm Mược, Nặm Khạo |
- |
Xã Xuân Hòa |
43 |
Thôn Chuân, Sáo, Mai Hạ |
- |
Xã Xuân Thượng |
57 |
Thôn 1 Là, 2 Là, 3 Là |
- |
Xã Bảo Hà |
29 |
Thôn Bùn 1, Liên Hải, Tắp 2, Khoai 2 |
- |
Xã Minh Tân |
6 |
Thôn Mai 1, Mai 2 |
- |
Xã Kim Sơn |
50 |
Khu AB |
- |
Xã Việt Tiến |
28 |
Thôn Già Hạ, Tân Bèn, Cuông Cọ |
- |
Xã Lương Sơn |
45 |
Thôn Lương Hải, Chiềng 1, Chiềng 2 |
- |
Xã Tân Dương |
40 |
Thôn Bản Mủng, Bản Qua, Bản Dằm |
- |
Xã Cam Cọn |
15 |
Thôn Hồng Cam, Lỵ 1-2, Lỵ 2-3, Tân Thành |
- |
Xã Tân Tiến |
11 |
Thôn Thác Xa 1, Nậm Bon |
- |
Xã Điện Quan |
10 |
Thôn Bản Điện |
- |
Xã Yên Sơn |
12 |
Thôn Mạ 1, Múi 1, Lự |
3 |
Huyện Văn Bàn |
706 |
|
- |
Xã Dương Quỳ |
45 |
Mường A (thôn Tông Pháy, thôn Khuân Đo, Mường B (Thôn Bản Pầu, Nà Có, Nà Hin, Nà Hạch) |
- |
Xã Hòa Mạc |
10 |
Thôn Làng Chút, Thôn Nà lộc, |
- |
Xã Khánh Yên Hạ |
136 |
Đồng Bụt, thôn Pắc Xung; Chiềng Thảnh, thôn Độc Lập; Tham Kha, thôn Bô; Nà Lui, thôn Bô 1; Khu Chiềng Khằm, thôn Bô 1; Thôn Bô 2; Cưởm, Phát thôn Phát Cưởm; Đồng Váy, Nà tòng thôn Xuân Khánh; Nà Tâm, Bản Lèo thôn Lảng 1; Nà Liểu, Bản Lèo thôn Lảng 2; Nà Pạc, Húi thôn Sung 1; Nà Trà, Nà Nghè, Tạng Tèo thôn Sung 2 |
- |
Xã Khánh Yên Trung |
56 |
Thôn Noong Khuấn; Thôn Én 1; Thôn Én 2; Thôn Trung Tâm, Nà Quan cũ; Thôn Làn 1; thôn Làn 2, thôn Bơ, |
- |
Xã Khánh Yên Thượng |
18 |
Noong Dờn - Thôn Noong Dờn; Nậm Chấn - Thôn Văn Tiến; Nà Noỏng - thôn Bản Noỏng, |
- |
Xã Liêm Phú |
35 |
Thôn Giằng; Thôn Liêm; Thôn Ỏ; Thôn Đồng Qua, |
- |
Xã Chiềng Ken |
125 |
Thôn Chiềng 1+2; thôn Chiềng 3; thôn Ken 1; thôn Ken 2; thôn Ken 3; Bẻ 1, thôn Bẻ 2; thôn Bẻ 3; thôn Đồng Vệ; thôn Thi, |
- |
Xã Minh Lương |
4 |
Thôn 2 Minh Chiềng, |
- |
Xã Nậm Xé |
16 |
Nà Sài - Huổi Piên, thôn Tu Hạ |
- |
Xã Dần Thàng |
15 |
Thôn Nậm Tăm |
- |
Xã Thẳm Dương |
98 |
Thôn Bản Thẳm; thôn Bản Ngoang; thôn Bản Bô, |
- |
Xã Nậm Xây |
25 |
Thôn Nà Hằm; thôn Nậm Van; thôn Phiêng Đóong, |
- |
Xã Sơn Thủy |
11 |
Thôn Ta Khuấn; Thôn Khổi Nghè, |
- |
Xã Võ Lao |
75 |
Cụm thôn Chiềng 1, Chiềng 2, Chiềng 3 và Cụm thôn Chiềng 4, Chiềng 5, Én 2, Én 2, Én 3 |
- |
Xã Dần Thàng |
4 |
Thôn Nậm Kẹn |
- |
Xã Nậm Tha |
20 |
Thôn Khe Cóc |
- |
Xã Làng Giàng |
13 |
Thôn Tòng Khoang thôn Hô Phai; cánh đồng Nà Ma thôn An |
4 |
Huyện Bảo Thắng |
394 |
|
- |
Xã Xuân Quang |
16 |
Thôn Làng Bạc, Làng My, Tân Quang, Na Ó |
- |
Thị trấn Phong Hải |
37 |
Tổ dân phố số 1, 2, 3, 5, Ải Dõng, Ải Nam 1, 2, Sín Thèn, Tòng Già |
- |
Xã Bản Phiệt |
35 |
Thôn Làng Chung, Làng Xủm, Làng Ói, Cốc Lầy, Nậm Sò |
- |
Xã Bản Cầm |
25 |
Thôn Bản Cầm, Nậm Chủ, Nậm Choỏng |
- |
Xã Phong Niên |
26 |
Thôn Cốc Tủm 2, Làng cung 1, Cốc Sâm 4, 5, Cốc Toòng, Cán Hồ |
- |
Xã Thái Niên |
37 |
Thôn Làng Giàng, Múc, Thái Niên, Quyết Tâm, Tân Thắng, Mom Đào 2 |
- |
Xã Sơn Hà |
12 |
Thôn An Trà, Khe Mụ 1 |
- |
Xã Xuân Giao |
45 |
Thôn Hùng Xuân 2, Mường 2, Cù 1, Tiến Lợi 1, Tân Lợi, Cù Hà, Hành |
- |
Xã Gia Phú |
43 |
Thôn Muồng, Chang, Cắp kẹ, Hùng Thắng, Phú Hùng, Chính Tiến |
- |
Xã Phú Nhuận |
70 |
Thôn Tân Lập, Khe Bá, Phú An 1, 2, Nhuần 1, 6, Phú Lâm |
- |
Thị trấn Tằng Loỏng |
4 |
Thôn Tằng Loỏng 1 |
- |
Xã Trì Quang |
4 |
Cầu Nhò - Liên Hợp |
- |
Xã Sơn Hải |
40 |
Thôn Cánh Địa, Soi Chát, Đồng Tâm, Cố Hải, Làng Chưng |
5 |
Huyện Bát Xát |
335 |
|
- |
Xã Quang Kim |
11 |
Thôn Tả Trang, Làng Pẳn |
- |
Thị trấn Bát Xát |
5 |
Tổ 12 Bản Trang |
- |
Xã Mường Vi |
170 |
Thôn Lâm Tiến, Ná Ản, Làng Mới, Ná Rin |
- |
Xã Bản Vược |
18 |
Thôn Sơn Hà, Thôn 2,3, Thôn Sang Bang |
- |
Xã Cốc Mỳ |
51 |
Thôn Vĩ Kẽm, Tân Long, Ná Lùng, Bản Trang, Nậm Chỏn |
- |
Xã Bản Qua |
43 |
Thôn Tân Bảo, Bản Vai, Bản Vền, Bản Qua, Bản Pho |
- |
Xã Bản Xèo |
5 |
Thôn Bản Xèo |
- |
Xã Trịnh Tường |
32 |
Thôn Tân Quang, Bản Trung, Phìn Ngan |
6 |
Huyện Bắc Hà |
188 |
|
- |
Xã Cốc Ly |
19 |
Thôn Lùng Xa; Nậm Giá |
- |
Xã Nậm Mòn |
23 |
Thôn Nậm Mòn |
- |
Xã Bảo Nhai |
76 |
Thôn Trung Đô; Nậm Trì; Bảo Nhai; Bản Mẹt; Khởi Xá Trong |
- |
Xã Nậm Lúc |
32 |
Thôn Nậm Lúc Hạ; Nậm Lúc Thượng; Nậm Nhù; Nậm Lầy; Nậm Kha 1; Nậm Kha 2 |
- |
Xã Cốc Lầu |
22 |
Thôn Bản Giàng; Làng Chảng; Cốc Lầu |
- |
Xã Bản Cái |
16 |
Thôn Làng Quỳ; Làng Tát; Ma Sín Chải |
7 |
Thành phố Lào Cai |
374 |
|
- |
Xã Hợp Thành |
184 |
Pèng 1, Pèng 2, Cáng 1, Cáng 2, Bắc Công, Tượng 1, Tượng 2, Tượng 3, Thành Châu, Kíp Tước 1, Kíp Tước 2, Nậm Rịa |
- |
Xã Cốc San |
80 |
Thôn Tòng Xành, Tòng Xành 1, Tòng Chú, Tòng Chú 3, An San, Luổng Đơ, Ún Tà, Luổng Láo 1, Luổng Láo 2 |
- |
Xã Thống Nhất |
110 |
Thống Nhất, Bản Cam, An Thành, Mường Bát, Phú Hùng, Cắp Kẹ, Muồng, Chang, Hoà Lạc, Tiến Thắng, Giao Ngay, Giao Tiến, Tiến Cường, Tân Tiến, Khe Luộc |