Quyết định 42/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 22/2025/QĐ-UBND
Số hiệu | 42/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lê Thành Đô |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2025/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 05 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2025/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi một số điều của Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Các bảng hệ số
a) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực (áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Diện tích (ha) |
Khu vực |
|
Xã |
Phường |
|
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,60 |
1,70 |
10 |
2,00 |
2,10 |
30 |
2,60 |
2,70 |
50 |
3,20 |
3,30 |
100 |
4,00 |
4,10 |
300 |
4,80 |
4,90 |
≥ 500 |
5,80 |
5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực (áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Diện tích (ha) |
Khu vực |
|
Xã |
Phường |
|
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,60 |
0,70 |
0,5 |
0,70 |
0,80 |
1 |
0,85 |
0,95 |
3 |
1,00 |
1,10 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,80 |
1,90 |
30 |
2,20 |
2,30 |
50 |
2,80 |
2,90 |
100 |
3,40 |
3,50 |
300 |
4,00 |
4,10 |
≥ 500 |
4,80 |
4,90 |
b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Diện tích (ha) |
Khu vực |
|
Xã |
Phường |
|
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,60 |
1,70 |
30 |
1,80 |
1,90 |
50 |
2,00 |
2,10 |
100 |
2,20 |
2,30 |
300 |
2,40 |
2,50 |
500 |
2,60 |
2,70 |
1.000 |
2,80 |
2,90 |
3.000 |
3,00 |
3,10 |
≥ 5.000 |
3,20 |
3,30 |
Ghi chú:
(1) Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2025/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 05 tháng 8 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2025/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi một số điều của Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 22/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Các bảng hệ số
a) Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực (áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Diện tích (ha) |
Khu vực |
|
Xã |
Phường |
|
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,60 |
1,70 |
10 |
2,00 |
2,10 |
30 |
2,60 |
2,70 |
50 |
3,20 |
3,30 |
100 |
4,00 |
4,10 |
300 |
4,80 |
4,90 |
≥ 500 |
5,80 |
5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực (áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Diện tích (ha) |
Khu vực |
|
Xã |
Phường |
|
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,60 |
0,70 |
0,5 |
0,70 |
0,80 |
1 |
0,85 |
0,95 |
3 |
1,00 |
1,10 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,80 |
1,90 |
30 |
2,20 |
2,30 |
50 |
2,80 |
2,90 |
100 |
3,40 |
3,50 |
300 |
4,00 |
4,10 |
≥ 500 |
4,80 |
4,90 |
b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Diện tích (ha) |
Khu vực |
|
Xã |
Phường |
|
≤ 0,1 |
0,50 |
0,60 |
0,3 |
0,65 |
0,75 |
0,5 |
0,80 |
0,90 |
1 |
1,00 |
1,10 |
3 |
1,20 |
1,30 |
5 |
1,40 |
1,50 |
10 |
1,60 |
1,70 |
30 |
1,80 |
1,90 |
50 |
2,00 |
2,10 |
100 |
2,20 |
2,30 |
300 |
2,40 |
2,50 |
500 |
2,60 |
2,70 |
1.000 |
2,80 |
2,90 |
3.000 |
3,00 |
3,10 |
≥ 5.000 |
3,20 |
3,30 |
Ghi chú:
(1) Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
(2) Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường trở lên thì tính theo xã, phường có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.”.
2. Sửa đổi Điều 4 như sau:
“Điều 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất
1. Định mức lao động
Bảng 04
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xác định loại xã, phường |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
2,00 |
|
1.2 |
Xác định khu vực |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
2,00 |
|
1.3 |
Xác định vị trí đất |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
5,00 |
|
1.4 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
3,00 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
|
2.1 |
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
1KS3 |
80,00 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
|
650,00 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
1KS3 |
80,00 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
1KS3 |
40,00 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
1KS3 |
40,00 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
1KS3 |
120,00 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp xã |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp xã |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
28 |
|
3.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp xã |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
17 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
4.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
4.2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5 |
Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
5.1.1 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.3 |
Bảng giá đất rừng sản xuất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.4 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.1.5 |
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
5.1.6 |
Bảng giá đất ở tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
20,00 |
|
5.1.7 |
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
25,00 |
|
5.1.8 |
Bảng giá đất ở tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
30,00 |
|
5.1.9 |
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
25,00 |
|
5.1.10 |
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
5.1.11 |
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
10,00 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất |
1KTV4 |
5,00 |
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng 04 tính cho tỉnh Điện Biên có 45 đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm 42 xã và 03 phường) là 45 điểm điều tra; 3.600 phiếu điều tra; khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:
(1) Khi số đơn vị hành chính cấp xã có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 45 đơn vị hành chính cấp xã) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 04.
(2) Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 45 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 04.
(3) Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 3.600 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 04.
(4) Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 05
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
530,00 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
530,00 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
130,00 |
|
4 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
13,00 |
|
5 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
33,00 |
|
6 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
1.000,00 |
7 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
1.000,00 |
8 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
1.000,00 |
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
1.000,00 |
10 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
1.000,00 |
11 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
530,00 |
|
12 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
210,00 |
|
13 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
200,00 |
|
14 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
300,00 |
15 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
1.000,00 |
16 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
1.000,00 |
17 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
270,00 |
|
18 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
27,00 |
50,00 |
19 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
530,00 |
|
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
270,00 |
|
21 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
330,00 |
|
22 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
20,00 |
|
23 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
95,00 |
|
24 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
85,00 |
|
25 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
130,00 |
|
26 |
Điện năng |
kW |
|
380,000 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 05 tính cho tỉnh Điện Biên có 45 đơn vị hành chính cấp xã là 45 điểm điều tra; 3.600 phiếu điều tra, khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
1,99 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
59,83 |
100,00 |
2.1 |
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
13,30 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
|
100,00 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
13,30 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
6,65 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
6,65 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
19,93 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp xã |
7,47 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
2,49 |
|
5 |
Xây dựng Bảng giá đất |
25,73 |
|
5.1 |
Xây dựng bảng giá đất |
24,07 |
|
5.1.1 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác |
0,83 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm |
0,83 |
|
5.1.3 |
Bảng giá đất rừng sản xuất |
0,83 |
|
5.1.4 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản |
0,83 |
|
5.1.5 |
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
1,66 |
|
5.1.6 |
Bảng giá đất ở tại nông thôn |
3,32 |
|
5.1.7 |
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ |
4,15 |
|
5.1.8 |
Bảng giá đất ở tại đô thị |
4,98 |
|
5.1.9 |
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
4,15 |
|
5.1.10 |
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
1,66 |
|
5.1.11 |
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 |
0,83 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất |
1,66 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất |
1,66 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất |
0,83 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
b) Thiết bị
Bảng 07
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
43,00 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
100,00 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt đô |
Cái |
2,2 |
50,00 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
20,00 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
20,00 |
100,00 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
35,00 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
70,00 |
8 |
Điện năng |
kW |
|
280,00 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 07 tính cho tỉnh Điện Biên có 45 đơn vị hành chính cấp xã là 45 điểm điều tra; 3.600 phiếu điều tra, khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
c) Vật liệu
Bảng 08
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
13,00 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
20,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
6,00 |
6,00 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
19,00 |
17,00 |
5 |
Bút xóa |
Chiếc |
20,00 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
20,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Chiếc |
15,00 |
8,00 |
8 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
2,00 |
|
9 |
Mực phô tô |
Hộp |
4,00 |
|
10 |
Hồ dán khô |
Hộp |
6,00 |
|
11 |
Bút bi |
Chiếc |
19,00 |
17,00 |
12 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
8,00 |
11,00 |
13 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
9,00 |
11,00 |
14 |
Giấy A4 |
Gram |
20,00 |
5,00 |
15 |
Giấy A3 |
Gram |
5,00 |
|
16 |
Ghim dập |
Hộp |
15,00 |
|
17 |
Ghim vòng |
Hộp |
13,00 |
|
18 |
Túi Ny lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
11,00 |
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.”
3. Sửa đổi Điều 5 như sau:
“Điều 5. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
1. Định mức lao động
Bảng 09
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động giá đất thị trường |
Nhóm 2 (1KS3+1KS2) |
2,00 |
|
1.2 |
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra |
1KTV4 |
1,00 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
|
2.1 |
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
1KS3 |
10,00 |
|
2.2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
|
90 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
1KS3 |
10,00 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
1KS3 |
5,00 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
1KS3 |
5,00 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
1KS3 |
15,00 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp xã |
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành cấp xã |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
3.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp xã |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
4.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
3,00 |
|
4.2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
2,00 |
|
5 |
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
5.1.1 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
4,00 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
8,00 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
5,00 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh |
1KTV4 |
3,00 |
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng 09 để điều chỉnh bảng giá đất đối với 20 đơn vị hành chính cấp xã (20 điểm điều tra), 1.600 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp). Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:
(1) Khi số đơn vị hành chính cấp xã có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 đơn vị hành chính cấp xã) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 09.
(2) Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của Bảng 09.
(3) Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.600 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của Bảng 09.
(4) Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 của Bảng 09; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 của Bảng 09.
(5) Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất tại Điều 4 quy định này.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 10
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
82,0 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
82,0 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
21 |
|
4 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
2,1 |
|
5 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
5,1 |
|
6 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
135 |
7 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
135 |
8 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
135 |
9 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
24 |
|
135 |
10 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
135 |
11 |
USB (4 GB) |
Cái |
12 |
82 |
|
12 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
33 |
|
13 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
31 |
|
14 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
40 |
15 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
135 |
16 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
135 |
17 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
41,0 |
|
18 |
Gọt bút chì |
Cái |
9 |
4,1 |
7,0 |
19 |
Đèn neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
82,0 |
|
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
41,0 |
|
21 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
51,0 |
|
22 |
Ổ ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
3,1 |
|
23 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
2,0 |
|
24 |
Máy hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
13,0 |
|
25 |
Quạt trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
11,0 |
|
26 |
Điện năng |
kW |
|
36,1 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 10 tính cho tỉnh Điện Biên để điều chỉnh bảng giá đất đối với 20 đơn vị hành chính cấp xã (20 điểm điều tra), 1.600 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp), khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 11
STT |
Nội dung công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
3,50 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin |
52,32 |
100,00 |
2.1 |
Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất |
11,63 |
|
2.2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
|
100,00 |
2.3 |
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra |
11,63 |
|
2.4 |
Xác định mức giá của các vị trí đất |
5,81 |
|
2.5 |
Thống kê giá đất thị trường |
5,81 |
|
2.6 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra |
17,44 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp xã |
9,30 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
5,82 |
|
5 |
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh |
19,76 |
|
5.1 |
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
13,95 |
|
5.1.1 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp |
4,65 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp |
9,30 |
|
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
5,81 |
|
6 |
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh |
5,81 |
|
7 |
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh |
3,49 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
b) Thiết bị
Bảng 12
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
13,20 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
30,45 |
|
3 |
Máy điều hòa nhiệt đô |
Cái |
2,2 |
15,23 |
|
4 |
Máy chiếu (slide) |
Cái |
0,5 |
6,09 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
40,23 |
66,67 |
6 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
67,05 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
83,33 |
8 |
Điện năng |
kW |
|
173,28 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 12 tính cho tỉnh Điện Biên để điều chỉnh bảng giá đất đối với 20 đơn vị hành chính cấp xã (20 điểm điều tra), 1.600 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp), khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
c) Vật liệu
Bảng 13
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
2,00 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
4,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
3,00 |
3,00 |
5 |
Bút xóa |
Chiếc |
4,00 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
4,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Chiếc |
3,00 |
2,00 |
8 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,30 |
|
9 |
Mực phô tô |
Hộp |
1,00 |
|
10 |
Hồ dán khô |
Hộp |
2,00 |
|
11 |
Bút bi |
Chiếc |
8,00 |
6,00 |
12 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
2,00 |
2,00 |
13 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
2,00 |
2,00 |
14 |
Giấy A4 |
Gram |
4,00 |
1,00 |
15 |
Giấy A3 |
Gram |
1,00 |
|
16 |
Ghim dập |
Hộp |
3,00 |
|
17 |
Ghim vòng |
Hộp |
3,00 |
|
18 |
Túi Ny lông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
3,00 |
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.”
4. Sửa đổi nội dung ghi chú 3 Bảng 19 khoản 1 Điều 7 như sau:
“3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 19: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường tăng thêm.”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |