Quyết định 40/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024 đã được sửa đổi tại Quyết định 02/2024/QĐ-UBND
Số hiệu | 40/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 10/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Vương Quốc Nam |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2025/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2025/NQ-HĐND ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định Bảng giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, như sau:
“Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng cho các trường hợp theo quy định của khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024 và một số trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
3. Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4 Điều 12 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, như sau:
“4. Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ (không phân biệt địa giới hành chính) được tính như sau:”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, như sau:
“Điều 15. Xác định giá đất đối với vị trí tiếp giáp nhiều tuyến đường giao thông
1. Đất ở tại vị trí 02 tuyến đường giao thông giao nhau tại ngã ba hoặc ngã tư mà thửa đất có 02 cạnh giáp với 02 tuyến đường giao thông, giá đất ở được áp dụng cho thửa đất là giá đất ở tính theo tuyến đường có mức giá cao hơn và nhân với 1,2 (trừ trường hợp thửa đất giáp hẻm).
2. Đất ở tại vị trí tiếp giáp nhiều tuyến đường giao thông (trừ vị trí tại khoản 1 Điều này) thì giá đất được xác định theo giá đất của tuyến đường có mức giá cao hơn và tính theo vị trí thâm hậu từng tuyến đường để xác định mức giá cao nhất của thửa đất.”
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 và đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, như sau:
“7. Đất nông nghiệp khác và đất chăn nuôi tập trung (quy định tại điểm đ, g, khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai năm 2024): Được tính bằng 120% giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm gần nhất, nhưng không vượt quá 60% giá đất ở của cùng khu vực, vị trí, tuyến đường.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024, như sau:
“2. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác; đất sử dụng vào các mục đích công cộng (có mục đích kinh doanh và không có mục đích kinh doanh): Giá đất được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2025.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2025/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2025/NQ-HĐND ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định Bảng giá các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng được quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Giá đất theo Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, như sau:
“Điều 2. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng cho các trường hợp theo quy định của khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024 và một số trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
3. Sửa đổi, bổ sung tên khoản 4 Điều 12 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, như sau:
“4. Đối với các tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lộ đang sử dụng vào mục đích công cộng, phía bên mương lộ chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ (không phân biệt địa giới hành chính) được tính như sau:”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, như sau:
“Điều 15. Xác định giá đất đối với vị trí tiếp giáp nhiều tuyến đường giao thông
1. Đất ở tại vị trí 02 tuyến đường giao thông giao nhau tại ngã ba hoặc ngã tư mà thửa đất có 02 cạnh giáp với 02 tuyến đường giao thông, giá đất ở được áp dụng cho thửa đất là giá đất ở tính theo tuyến đường có mức giá cao hơn và nhân với 1,2 (trừ trường hợp thửa đất giáp hẻm).
2. Đất ở tại vị trí tiếp giáp nhiều tuyến đường giao thông (trừ vị trí tại khoản 1 Điều này) thì giá đất được xác định theo giá đất của tuyến đường có mức giá cao hơn và tính theo vị trí thâm hậu từng tuyến đường để xác định mức giá cao nhất của thửa đất.”
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 và đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019, như sau:
“7. Đất nông nghiệp khác và đất chăn nuôi tập trung (quy định tại điểm đ, g, khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai năm 2024): Được tính bằng 120% giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm gần nhất, nhưng không vượt quá 60% giá đất ở của cùng khu vực, vị trí, tuyến đường.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024, như sau:
“2. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác; đất sử dụng vào các mục đích công cộng (có mục đích kinh doanh và không có mục đích kinh doanh): Giá đất được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2025.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Khu vực, vị trí |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG |
||||
1 |
Hẻm 131 đường Lương Định Của |
1 |
Suốt hẻm |
1.100 |
|
2 |
Khu tái định cư số 01 |
1 |
Đường số N2 |
9.100 |
|
2 |
Các đường còn lại trong khu tái định cư |
6.500 |
|||
B |
THỊ XÃ NGÃ NĂM |
||||
I |
PHƯỜNG 1 |
||||
1 |
Đường D2 |
1 |
Giáp Đường 3/2 |
Giáp Đường Quản lộ Phụng Hiệp |
5.500 |
2 |
Đường D3 |
1 |
Giáp đường Phạm Hùng |
Giáp đường N1 |
5.500 |
3 |
Đường N1 |
1 |
Giáp Đường D3 |
Giáp đường D2 |
5.500 |
4 |
Lộ đal Chùa Vĩnh Thạnh |
1 |
Giáp Quốc lộ 61B |
Giáp Đường Xẻo Cạy - Xẻo Mây |
630 |
5 |
Khu tái định cư Phường 1 |
|
|
|
|
Đường Huỳnh Thị Tân |
1 |
Đường Phạm Hùng |
Giáp ranh Phường 3 |
2.801 |
|
Đường D1 |
2 |
Suốt tuyến trong khu tái định cư |
2.661 |
||
Đường NB1 |
3 |
Suốt tuyến trong khu tái định cư |
2.521 |
||
C |
THỊ XÃ VĨNH CHÂU |
||||
I |
PHƯỜNG 1 |
||||
1 |
Đường 30 tháng 4 nối dài |
1 |
Đê Biển |
Hết đất ông Châu Mền Xên (thửa đất số 14, tờ bản đồ số 42) |
3.640 |
2 |
Khu tái định cư Lê Lai |
|
Trong phạm vi khu tái định cư |
1.660 |
|
II |
XÃ LẠC HÒA |
||||
1 |
Đường đal cặp điểm lẻ Trường Tiểu học Lạc Hòa 2 |
KV2-VT2 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Hết ranh đất nhà ông Thạch Chương |
430 |
2 |
Lộ đal Đại Bái |
KV2-VT3 |
Quốc lộ Nam Sông Hậu |
Hết ranh đất nhà ông Thạch Sà U |
430 |
3 |
Đường đal Lền Buối |
KV2-VT3 |
Trường Tiểu học Lạc Hòa 1 |
Giáp ranh Phường 2 |
430 |
III |
XÃ HÒA ĐÔNG |
||||
1 |
Tuyến lộ đal trong khu vực chợ Hòa Đông |
KV2-VT1 |
Toàn tuyến |
580 |
|
D |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
||||
I |
THỊ TRẤN CHÂU THÀNH |
||||
1 |
Đường đal kênh Hai Long (ấp Trà Quýt A) |
1 |
Giáp đường Hùng Vương |
Giáp Kênh 6 |
520 |
2 |
Đường kênh 30/4 |
1 |
Cầu 30/4 |
Kênh Xây Cáp nhỏ |
520 |
3 |
Đường kênh Giồng Cát |
1 |
Toàn tuyến |
520 |
|
4 |
Đường đal cặp Trung tâm Văn hóa huyện |
1 |
Toàn tuyến |
640 |
|
5 |
Đường Đất bờ Đông kênh 6 Siểng |
1 |
Giáp kênh 6 Sệp |
Kênh Hai Cọl |
430 |
6 |
Đường đal |
1 |
Cầu Xây Cáp nhỏ |
Hết ranh đất ông Ngô Văn Hải |
520 |
2 |
Đất ông Nguyễn Hồng Nhớ |
Giáp Kênh 6 Siểng |
520 |
||
7 |
Đường đal bờ Tây kênh 6 Siểng |
1 |
Giáp Kênh 6 Sệp |
Giáp cầu 30/4 |
520 |
II |
XÃ THUẬN HÒA |
||||
1 |
Đường đal Kênh 6 A2 |
KV2-VT1 |
Toàn tuyến |
460 |
|
2 |
Đường huyện 97 |
KV2-VT1 |
Giáp Quốc lộ 1A |
Kênh Hai Sum |
800 |
KV2-VT2 |
Kênh Hai Sum |
Giáp ranh xã Phú Tân |
700 |
||
III |
XÃ PHÚ TÂM |
||||
1 |
Đường huyện 5 (Đường huyện 94) |
KV2-VT1 |
Cầu Kênh 79 |
Cầu 7 Quýt |
600 |
2 |
Đường đal |
KV2-VT2 |
Cầu Bà Phải |
Giáp ranh huyện Kế Sách |
430 |
KV2-VT3 |
Giáp ranh Đường tỉnh 932 |
Giáp hẻm Khu 2 ấp Phú Bình |
750 |
||
3 |
Đường giao thông nông thôn |
KV2-VT2 |
Cầu Lương Sơn Bá |
Nhà bà Trần Mộng Quỳnh (nhà Yến) |
520 |
KV2-VT2 |
Cầu Yêu Thương 94 (ấp Phú Thành A) |
Giáp ranh huyện Kế Sách |
430 |
||
KV2-VT2 |
Cầu Tư Học |
Đường huyện 97 |
430 |
||
KV2-VT2 |
Cầu Chùa |
Cầu Ô Quên |
430 |
||
KV2-VT3 |
Cầu Ô Quên |
Giáp ranh huyện Long Phú |
430 |
||
4 |
Đường huyện 97 |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
500 |
|
5 |
Các tuyến đường đal khu Chợ |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
1.000 |
|
6 |
Hẻm Công Lập Thành |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
1.000 |
|
7 |
Hẻm Trường TH Phú Tâm A |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
800 |
|
IV |
XÃ HỒ ĐẮC KIỆN |
||||
1 |
Đường huyện 92 |
KV2-VT1 |
Quốc lộ 1 A |
Cầu treo (Lăm Liên) |
720 |
KV2-VT2 |
Đoạn còn lại |
430 |
|||
2 |
Đường đal |
KV2-VT2 |
Đường vào Trường Mẫu giáo Hồ Đắc Kiện |
450 |
|
3 |
Đường đal khu vực Chợ |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
900 |
|
V |
XÃ PHÚ TÂN |
||||
1 |
Đường huyện 97 |
KV2-VT1 |
Suốt tuyến |
500 |
|
E |
HUYỆN MỸ TÚ |
||||
I |
XÃ MỸ HƯƠNG |
||||
1 |
Khu tái định cư xã Mỹ Hương |
KV2-VT2 |
Đường trong khu tái định cư |
2.271 |
|
II |
XÃ THUẬN HƯNG |
||||
1 |
Khu tái định cư xã Thuận Hưng |
KV2-VT3 |
Các thửa đất tiếp giáp 1 mặt tiền Đường huyện 88 |
1.745 |
|
KV2-VT3 |
Đường số 01 |
1.608 |
|||
III |
XÃ LONG HƯNG |
||||
1 |
Đường huyện 85 |
KV1-VT1 |
Đường tỉnh 940 |
Đường huyện 87B |
920 |
F |
HUYỆN CÙ LAO DUNG |
||||
I |
THỊ TRẤN CÙ LAO DUNG |
||||
1 |
Đường N6 |
1 |
Đường 3/2 |
Hết đất Mẹ Việt Nam anh hùng Phan Thị Tình |
1.635 |
2 |
Đường D3 |
1 |
Tỉnh lộ 933B |
Đường Rạch Lá |
1.635 |
3 |
Đường D4 |
1 |
Tỉnh lộ 933B |
Đường 1/5 |
1.635 |
II |
XÃ AN THẠNH TÂY |
||||
1 |
Đường huyện 12A |
KV2-VT1 |
Sông Cồn tròn (Cầu đường Đoàn Thế Trung) |
Giáp đường huyện 10 (Đại Ân 1) |
850 |
2 |
Khu tái định cư An Thạnh Tây |
KV2-VT1 |
Đường trong khu tái định cư |
1.803 |
|
III |
XÃ ĐẠI ÂN 1 |
||||
1 |
Đường huyện 12A |
KV2-VT3 |
Giáp Đường huyện 10 |
Đất Ông Dương Văn Minh (giáp rạch Bần Cầu) |
820 |
2 |
Đường huyện 13 |
KV2-VT3 |
Giáp Đường huyện 10 |
Sông Cồn Tròn |
820 |
3 |
Đường huyện 14 |
KV2-VT3 |
Giáp Đường huyện 10 |
Đê bao tả hữu |
820 |
4 |
Đường huyện 10 |
KV2-VT3 |
Cầu 10 Kính |
Đê bao tả hữu |
820 |
IV |
XÃ AN THẠNH 2 |
||||
1 |
Đường huyện 13 |
KV2-VT2 |
Giáp Tỉnh lộ 933B |
Đê bao sông Cồn Tròn |
670 |
KV2-VT3 |
Giáp Tỉnh lộ 933B |
Đê bao sông Bến Bạ |
560 |
||
V |
XÃ AN THẠNH 3 |
||||
1 |
Đường huyện 14 |
KV2-VT3 |
Suốt tuyến |
560 |
|
2 |
Tuyến tránh |
KV2-VT2 |
Suốt tuyến |
630 |
|
VI |
XÃ AN THẠNH ĐÔNG |
||||
1 |
Đường giao thông ra khu bố trí ổn định dân cư phòng, chống thiên tai |
KV2-VT1 |
Đường trong khu tái định cư |
868 |
|
VII |
XÃ AN THẠNH 1 |
||||
1 |
Đường giao thông ra khu bố trí ổn định dân cư phòng, chống thiên tai |
KV2-VT1 |
Đường trong khu tái định cư |
940 |
|
G |
HUYỆN THẠNH TRỊ |
||||
I |
THỊ TRẤN PHÚ LỘC |
||||
1 |
Đường nhà lồng Chợ |
1 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Văn Ngọc Chính |
3.700 |
2 |
Đường Văn Ngọc Chính |
Giáp Bờ kè sông Phú Lộc |
3.500 |
||
II |
THỊ TRẤN HƯNG LỢI |
||||
1 |
Đường lộ đal ấp số 8 |
1 |
Đất ông Ngô Sang |
Hết ranh đất ông Danh Hiền |
780 |
2 |
Đường lô đal (kênh 3 Huê) |
1 |
Đất ông Tăng Dươl |
Hết ranh đất ông Đinh Công Hùng |
650 |
III |
XÃ TUÂN TỨC |
||||
1 |
Đường lộ Trung Thống - Tân Định |
KV2-VT2 |
Cầu Tân Định (đầu Đường Huyền 63) |
Hết đất bà Huỳnh Thì Giỏi |
650 |
IV |
XÃ VĨNH LỢI |
||||
1 |
Đường lộ đal Ấp 16/2 |
KV2-VT2 |
Hết đất nhà bà Võ Thị Tho |
Giáp ranh đất Bùi Văn Tuấn |
430 |
2 |
Đường lộ đal Ấp 14 |
KV2-VT2 |
Hết đất nhà ông Mười Chọc |
Giáp ranh đất ông Việt |
430 |
V |
XÃ THẠNH TÂN |
||||
1 |
Đường lộ đal Kênh 10 thước |
KV2-VT2 |
Giáp Huyện lộ 64 (đất bà Dương Thị Săm Bô) |
Hết ranh đất Lý Huôl |
430 |
2 |
Đường lộ đal 19/4 (bên sông) |
KV2-VT2 |
Hết đất nhà ông Danh Lãnh |
Giáp ranh xã Tuân Tức, xã Lâm Tân |
430 |
3 |
Đường tỉnh 938 |
KV2-VT3 |
Hết đất nhà ông Bùi Văn Nở |
Hết đất Nhà thờ SaKeo |
600 |
VI |
XÃ LÂM KIẾT |
||||
1 |
Đường Trung tâm xã Lâm Kiết |
KV1-VT2 |
Cầu xã |
Đường huyện 61 |
620 |
VII |
XÃ LÂM TÂN |
||||
1 |
Đường lộ đal ông Thái (đoạn 1) |
KV2-VT2 |
Hết đất nhà ông Ninh |
Kênh Hai Trường |
430 |
2 |
Đường lộ đal ông Thái (đoạn 2) |
KV2-VT2 |
Đường Huyện lộ 61 |
Kênh Ba Cảo Trắc Tức 4 |
430 |
3 |
Đường lộ đal Kiết Nhất A |
KV2-VT2 |
Cầu Thanh Niên |
Cầu chợ Lâm Tân |
430 |
4 |
Đường tỉnh 938 |
KV2-VT2 |
Nhà thờ SaKeo |
Giáp ranh xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng |
600 |
5 |
Đường huyện 69 |
KV2-VT2 |
Cầu Rạch Chóc |
Kênh 85 |
540 |
H |
HUYỆN LONG PHÚ |
||||
I |
XÃ SONG PHỤNG |
||||
1 |
Đường Đal vào cống Âu Rạch Mọp |
KV2 - VT3 |
Giáp Đường huyện 20 (nhà bà Nguyễn Thị Nga) |
Cống Âu Rạch Mọp |
550 |
II |
XÃ LONG ĐỨC |
||||
1 |
Khu tái định cư Trung tâm điện lực Long Phú |
|
|
|
|
Tiếp giáp đường N2 |
KV2 - VT1 |
Đường D2 |
Đường D3 |
1.711 |
|
Tiếp giáp đường D1 |
KV2 - VT1 |
Suốt tuyến |
1.537 |
||
I |
HUYỆN MỸ XUYÊN |
||||
I |
XÃ HÒA TÚ 1 |
||||
1 |
Đường D2 |
KV2 - VT1 |
Suốt tuyến |
1.368 |
|
2 |
Đường D4 |
KV2 - VT1 |
Suốt tuyến |
1.368 |
|
3 |
Đường D5 |
KV2 - VT1 |
Suốt tuyến |
1.368 |
|
4 |
Đường D6 |
KV2 - VT1 |
Suốt tuyến |
1.368 |
|
II |
XÃ THAM ĐÔN |
||||
1 |
Khu tái định cư xã Tham Đôn |
KV1 - VT1 |
Suốt tuyến |
1.945 |
|
K |
HUYỆN KẾ SÁCH |
||||
I |
THỊ TRẤN KẾ SÁCH |
||||
1 |
Đường Huyện 7 (ấp An Phú |
1 |
Giáp Đường tỉnh 932 |
Đường Vành đai |
1.200 |
2 |
Đường N6 (ấp An Ninh 2) |
1 |
Đường huyện 6 |
Đường D10 |
620 |
3 |
Đường đal dọc kênh Bà Lèo (ấp An Định) |
1 |
Giáp Đường Cách mạng tháng 8 |
Đường Vành đai |
430 |
4 |
Đường đal vào Trường Mẫu giáo thị trấn Kế Sách |
1 |
Đường đal Kênh 9 An Thành |
Hết đất Trường Mẫu giáo Thị trấn Kế Sách |
430 |
5 |
Đường kênh 9 Thành (Phía Bắc) |
1 |
Suốt đường |
430 |
|
6 |
Đường Kim Thiên (An Định) |
1 |
Suốt đường |
430 |
|
7 |
Đường Kênh 9 (An Định) |
1 |
Suốt đường |
430 |
|
II |
XÃ KẾ THÀNH |
||||
1 |
Đường Huyện lộ 7 (ấp Cây Sộp) |
KV1-VT2 |
Giáp thị trấn Kế Sách (Cầu Út Hòa) |
Giáp Rạch Vườn Dơi (Giáp Kế An) |
800 |
III |
XÃ ĐẠI HẢI |
||||
1 |
Đường tỉnh 932B mới |
KV1-VT2 |
Giáp Quốc lộ 1A |
Ngã 3 (giáp ranh Đường tỉnh 932B cũ) |
945 |
KV1-VT3 |
Ngã 3 (đất bà Mạch Thị Quê) |
Cầu Mang Cá 2 |
820 |
||
KV1-VT4 |
Cầu Mang Cá 2 |
Giáp ranh Đường huyện 4 |
750 |
||
2 |
Khu tái định cư Quốc lộ 1A |
KV1-VT2 |
Đường trong khu tái định cư |
1.891 |
|
IV |
XÃ NHƠN MỸ |
||||
1 |
Đường đal |
KV1-VT3 |
Ngã Tư giáp lộ Nam Sông Hậu (ấp Mỹ Huề) |
Cống Âu Rạch Mọp |
950 |
V |
XÃ THỚI AN HỘI |
||||
1 |
Đường Đal kênh Mỹ Tập (đường đal thôn Điện Lực) |
KV1-VT3 |
Giáp Đường huyện 5B |
Giáp Đường đal Cầu Trắng |
500 |
L |
HUYỆN TRẦN ĐỀ |
||||
I |
THỊ TRẤN TRẦN ĐỀ |
||||
1 |
Đường vào khu tái định cư khu công nghiệp Trần Đề |
1 |
Suốt tuyến |
4.000 |
|
II |
THỊ TRẤN LỊCH HỘI THƯỢNG |
||||
1 |
Khu tái định cư Lịch Hội Thượng |
1 |
Đường trong khu tái định cư |
1.968 |
|
II |
XÃ TÀI VĂN |
||||
1 |
Đường huyện 31 |
KV2 - VT2 |
Giáp ranh xã Viên An |
Đường tỉnh 934B |
700 |
III |
XÃ VIÊN AN |
||||
1 |
Đường huyện 31 |
KV2 - VT2 |
Ranh kênh Tiếp Nhựt |
Hết ranh xã Viên An |
560 |
IV |
XÃ VIÊN BÌNH |
||||
1 |
Đường huyện 36 |
KV1 - VT2 |
Giáp ranh xã Thạnh Thới An |
Kênh Trà Đuốc |
450 |
V |
XÃ THẠNH THỚI AN |
||||
1 |
Đường Huyện 36 |
KV2 - VT2 |
Đường tỉnh 935 |
Cầu sắt (UBND xã) |
500 |
KV2 - VT3 |
Cầu sắt (UBND xã) |
Giáp ranh xã Viên Bình |
450 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²
Stt |
Tên đường |
Khu vực, vị trí |
Đoạn đường |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
A |
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG |
||||
1 |
Tuyến tránh Quốc lộ 60 (Nay là Quốc lộ 60) |
1 |
Đường Võ Văn Kiệt (Quốc lộ 1A cũ) Phường 7 |
Đường vào cổng sau Khu công nghiệp An Nghiệp (bên trái) và Đường vào khu Thiết chế Công đoàn (bên phải) |
6.000 |
2 |
Giáp đường vào cổng sau Khu công nghiệp An Nghiệp (bên trái) và giáp đường vào khu Thiết chế Công Đoàn (bên phải) |
Hết địa phận Phường 7 |
5.000 |
||
3 |
Trên địa bàn Phường 5 |
4.355 |
|||
B |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
||||
I |
XÃ PHÚ TÂN |
||||
1 |
Tuyến tránh Quốc lộ 60 (Nay là Quốc lộ 60) |
KV1-VT1 |
Toàn tuyến |
4.333 |
|
II |
XÃ AN HIỆP |
||||
1 |
Tuyến tránh Quốc lộ 60 (Nay là Quốc lộ 60) |
KV1-VT1 |
Toàn tuyến |
4.500 |