Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 375/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/03/2025
Ngày có hiệu lực 31/03/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 375/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 31 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;

Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 69 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP5, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2025

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên TTHC nội bộ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách.

Tài chính

Sở Tài chính

2

Phê duyệt Dự án, Kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh.

Tài chính

Chủ tịch UBND cấp tỉnh/ hoặc Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc được ủy quyền

3

Phê duyệt Dự án, Kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc phạm vi quản lý cấp huyện.

Tài chính

Chủ tịch UBND cấp huyện/ hoặc Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc được ủy quyền

4

Phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất.

Tài chính

Chủ tịch UBND cấp huyện/ hoặc Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc, Chủ tịch UBND cấp xã được ủy quyền

5

Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên trung cấp lên Kế toán viên.

Tài chính

Sở Nội vụ

6

Thi nâng ngạch công chức Kế toán viên lên Kế toán viên chính.

Tài chính

Sở Nội vụ

7

Thi thăng hạng công chức Kế toán viên chính lên Kế toán viên cao cấp.

Tài chính

Sở Nội vụ

8

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.

Tài chính

Sở Tài chính

9

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.

Tài chính

Sở Tài chính

10

Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh, sửa đổi văn kiện khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh.

Tài chính

Sở Tài chính

11

Đánh giá, công bố xếp hạng Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh.

Tài chính

Sở Tài chính

12

Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh).

Tài chính

HĐND cấp tỉnh

13

Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh).

Tài chính

Sở Tài chính

14

Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh).

Tài chính

Sở Tài chính

15

Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập (cấp tỉnh).

Tài chính

Sở Tài chính

16

Ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của địa phương.

Tài chính

Chủ tịch UBND tỉnh

17

Lựa chọn danh sách ngắn.

Tài chính

UBND các cấp và các đơn vị trực thuộc

18

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.

Tài chính

UBND các cấp và các đơn vị trực thuộc

19

Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.

Tài chính

UBND các cấp và các đơn vị trực thuộc

20

Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm.

Tài chính

UBND cấp tỉnh, cấp huyện

21

Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm.

Tài chính

UBND cấp tỉnh, cấp huyện

22

Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương.

Tài chính

Sở Tài chính

23

Xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của địa phương.

Tài chính

Sở Tài chính

24

Đề nghị điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách Trung ương.

Tài chính

Sở Tài chính

25

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn Ngân sách địa phương

Tài chính

Sở Tài chính

26

Phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng.

Tài chính

Sở Tài chính

27

Lập quy hoạch tỉnh.

Tài chính

Sở Tài chính

28

Đề nghị điều chỉnh quy hoạch tỉnh.

Tài chính

Sở Tài chính

29

Cung cấp thông tin quy hoạch tỉnh.

Tài chính

Sở Tài chính

30

Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm.

Tài chính

Sở Tài chính

31

Thanh toán tiền nghỉ phép năm cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do chưa nghỉ hoặc không nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm theo quy định của pháp luật.

Tài chính

Phòng, ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã

32

Thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền phụ cấp đi đường khi nghỉ phép cho cán bộ, công chức thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư số 141/2011/TT- BTC.

Tài chính

Phòng, ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã

33

Thanh toán tiền công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức.

Tài chính

Phòng, ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã

34

Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng (Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư; kế toán giao dịch; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng; cán bộ các cơ quan tố tụng đi điều tra, kiểm sát, xác minh, tống đạt và các nhiệm vụ phải thường xuyên đi công tác lưu động khác).

Tài chính

Phòng, ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã

35

Thanh toán chi hội nghị.

Tài chính

Phòng, ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã

36

Cấp Giấy đi đường cho cán bộ, công chức, viên chức đi công tác.

Tài chính

Phòng, ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã

37

Đăng ký xe đi công tác.

Tài chính

Phòng, ban chuyên môn trực thuộc cơ quan, đơn vị

38

Quyết định điều chuyển tài sản công.

Tài chính

Sở Tài chính

39

Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc.

Tài chính

Sở Tài chính

40

Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công.

Tài chính

Sở Tài chính

41

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại cho Nhà nước.

Tài chính

Sở Tài chính

42

Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

Tài chính

Sở Tài chính

43

Quyết định bán tài sản công.

Tài chính

Sở Tài chính

44

Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

Tài chính

Sở Tài chính

45

Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.

Tài chính

Sở Tài chính

46

Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án.

Tài chính

Sở Tài chính

47

Quyết định thanh lý tài sản công.

Tài chính

Sở Tài chính

48

Quyết định tiêu hủy tài sản công.

Tài chính

Sở Tài chính

49

Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

Tài chính

Sở Tài chính

50

Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

Tài chính

Sở Xây dựng

51

Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.

Tài chính

Sở Xây dựng

52

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

Tài chính

Sở Nông nghiệp và Môi trường

53

Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản.

Tài chính

Sở Nông nghiệp và Môi trường

54

Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

Tài chính

Sở Nông nghiệp và Môi trường

55

Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

Tài chính

Sở Nông nghiệp và Môi trường

56

Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý không thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.

Tài chính

Sở Nông nghiệp và Môi trường

57

Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Tài chính

Sở Xây dựng

58

Phê duyệt Đề án “Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác”.

Tài chính

Sở Xây dựng

59

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Tài chính

Sở Xây dựng

60

Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Tài chính

Sở Xây dựng

61

Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Tài chính

Sở Xây dựng

62

Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Tài chính

Sở Xây dựng

63

Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Tài chính

Sở Xây dựng

64

Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý.

Tài chính

Sở Xây dựng

65

Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Tài chính

Sở Xây dựng

66

Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

Tài chính

Sở Xây dựng

67

Thu hồi tài sản để giao cho doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

Tài chính

Sở Xây dựng

68

Thanh toán chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Tài chính

Sở Tài chính

69

Thanh toán chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Tài chính

Sở Tài chính

 

 

0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...