Quyết định 36/2025/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ công lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu | 36/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Nguyễn Đình Việt |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2025/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 28 tháng 03 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 13/TTr-SKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ công lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Kho bạc Nhà nước khu vực IX; Thủ trưởng các ngành, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC
THÔNG TIN, THỐNG KÊ, THƯ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 36/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Quy định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ công lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện về lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ; cơ quan quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2025/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 28 tháng 03 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 13/TTr-SKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ công lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Kho bạc Nhà nước khu vực IX; Thủ trưởng các ngành, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỊCH VỤ CÔNG LĨNH VỰC
THÔNG TIN, THỐNG KÊ, THƯ VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 36/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Quy định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ công lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện về lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ; cơ quan quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
Điều 3. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ thực hiện theo Phụ lục I ban hành theo Quyết định này.
2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thống kê khoa học và công nghệ thực hiện theo Phụ lục II ban hành theo Quyết định này.
3. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thư viện khoa học và công nghệ thực hiện theo Phụ lục III ban hành theo Quyết định này.
Điều 4. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng
1. Việc kiểm tra, giám sát, kiểm định chất lượng dịch vụ được thực hiện theo các tiêu chí, chất lượng, phương pháp đánh giá được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Định kỳ 6 tháng hoặc khi có yêu cầu, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm báo cáo (bằng văn bản) tiến độ và kết quả cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
3. Việc đánh giá chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện trên các tiêu chí tại các phụ lục kèm theo Quy định này và sử dụng phương thức đánh giá theo mức độ “đạt” hoặc “không đạt”.
Chất lượng dịch vụ được đánh giá theo 02 mức: Đạt và không đạt
Đạt: Khi các tiêu chí đều xếp loại đạt.
Không đạt: Khi có một trong các tiêu chí không đạt.
Điều 5. Quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công
1. Hàng năm hoặc đột xuất, cơ quan đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện cung cấp dịch vụ công lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ theo các quy định của pháp luật và Quy định này. Khi phát hiện sai sót yêu cầu bên cung ứng dịch vụ khắc phục, xử lý kịp thời, đảm bảo chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
2. Nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công
a) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công được nghiệm thu sau khi toàn bộ tiêu chí được đánh giá đạt.
b) Hàng năm cơ quan đặt hàng thực hiện nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công đối với đơn vị cung ứng dịch vụ theo quy định. Kết quả nghiệm thu được thể hiện bằng biên bản nghiệm thu.
c) Căn cứ kết quả nghiệm thu, đơn vị cung ứng dịch vụ quyết toán kinh phí với cơ quan đặt hàng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ khi có thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công; thay đổi số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc đơn vị được giao nhiệm vụ, đặt hàng triển khai thực hiện nhiệm vụ hàng năm của UBND tỉnh đạt hiệu quả.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách Trung ương bổ sung nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học cho ngân sách địa phương và trên cơ sở đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính tổng hợp tham mưu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý tài chính.
Điều 8. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước khu vực IX
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng, thanh toán kịp thời theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Quy định này; hết năm ngân sách xác nhận số kinh phí thanh toán trong năm của đơn vị sử dụng ngân sách như: Bảng đối chiếu dự toán, tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn được quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung cấp.
3. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách nhà nước.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan đặt hàng
1. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện dịch vụ đảm bảo đúng khối lượng, chất lượng, định mức và thời gian thực hiện.
2. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ theo tiêu chí, tiêu chuẩn được quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
1. Cơ quan đặt hàng thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La theo quy định.
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ về cơ quan đặt hàng trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
1. Trong trường hợp Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ công lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thay thế.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THÔNG TIN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 36/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
TT |
Tiêu chí chất lượng dịch vụ |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Mức độ đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
|
|
|
||
|
Xác định chủ đề |
Chủ đề phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ quan; Phù hợp với yêu cầu, định hướng tuyên truyền của cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước; Chủ đề được Lãnh đạo hoặc Trưởng ban biên tập phê duyệt. |
|
|
|
Xây dựng nội dung |
Đề cương bám sát chủ đề và yêu cầu, định hướng tuyên truyền của tỉnh, của ngành; Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Không vi phạm quy định pháp luật về báo chí; Đề cương được Lãnh đạo hoặc Trưởng ban biên tập phê duyệt. |
|
|
|
Tìm kiếm tư liệu, biên soạn, biên tập bản thảo |
Tổng hợp bài viết cộng tác viên gửi; Thực hiện tra cứu thông tin tư liệu để thực hiện công tác biên tập bài báo của cộng tác viên; Dự thảo thứ tự nội dung bản tin hoàn chỉnh trình duyệt; Được Lãnh đạo hoặc Trưởng ban biên tập duyệt; Hoàn thiện bản thiết kế bản thảo; Rà soát chỉnh sửa nội dung trên bản thảo thiết kế; Được lãnh đạo phê duyệt bản thảo thiết kế đã chỉnh sửa. |
|
|
|
In ấn, lưu trữ và phát hành |
Gửi bản thảo đến nhà in và kiểm tra in ấn sau khi nhận được cuốn in ấn thành phẩm; Tổ chức phát hành bản tin, ấn phẩm đến các địa chỉ đã được duyệt thông qua hệ thống bưu điện hoặc chuyển phát nhanh; Nộp lưu chiểu Bản tin, ấn phẩm. |
|
|
Biên soạn và xuất bản bản tin khoa học và công nghệ điện tử (các bản tin phát hành điện tử khác) |
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin |
Thông tin phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ quan và phù hợp với yêu cầu, định hướng tuyên truyền của cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước; Thông tin tại các hội nghị, hội thảo…. |
|
|
|
Viết bài |
Bài viết đảm bảo nội dung thông tin tuyên truyền, dễ hiểu, ngắn gọn và có bố cục hợp lý. |
|
|
|
Tổng hợp và biên tập bài báo |
Dự thảo thứ tự nội dung bản tin và biên tập nội dung, chỉnh sửa các lỗi chính tả. |
|
|
|
Thiết kế bản tin |
Thiết kế hoàn thiện bản tin có chèn hình ảnh minh họa; Được Lãnh đạo hoặc Trưởng Ban biên tập duyệt phát hành. |
|
|
|
Phát hành |
Đăng tải bản tin lên Trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ. |
|
|
Biên soạn tin tức khoa học và công nghệ trên Trang thông tin điện tử |
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin |
Thông tin phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ quan và phù hợp với yêu cầu, định hướng tuyên truyền của cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước; Thông tin tại các hội nghị, hội thảo…. |
|
|
|
Viết tin, bài, chèn ảnh minh họa (nếu có) |
Tin, bài đảm bảo nội dung thông tin tuyên truyền, nhanh chóng, kịp thời, dễ hiểu, ngắn gọn và có bố cục hợp lý. |
|
|
|
Biên tập tin, bài |
Biên tập nội dung, chỉnh sửa các lỗi chính tả. |
|
|
|
Đăng tải trên Trang Thông tin điện tử |
Đăng tải tin, bài lên phần mềm quản trị tin, bài trên Trang thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ trình xin ý kiến của Phó Ban biên tập thường trực, Phó Ban biên tập thường trực xem xét, chỉnh sửa và gửi xin ý kiến Trưởng Ban biên tập. |
|
|
|
Duyệt hiển thị |
Trưởng Ban biên tập xem xét, chỉnh sửa, bổ sung (nếu có) và duyệt hiển thị lên Trang Thông tin điện tử |
|
|
TT |
Tiêu chí chất lượng dịch vụ |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Mức độ đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
|
|
|
||
|
Tìm kiếm, thu thập thông tin về công nghệ và thiết bị chào bán |
Tài liệu, catalogue, Brochure thu thập thông qua các sự kiện, hội chợ công nghệ và thiết bị, hội nghị, hội thảo chuyên ngành, triển lãm; File điện tử thông tin thu thập trên mạng internet |
|
|
|
Rà soát, tra trùng tài liệu |
Bảng phân công cán bộ thực hiện |
|
|
|
Xử lý thông tin |
Bảng thông tin hoàn chỉnh (dịch, phân loại, xử lý từ khóa, điền đầy đủ các trường thông tin, scan chỉnh sửa hình ảnh và chèn hình ảnh liên quan) |
|
|
|
Nhập các thông tin công nghệ hoặc thiết bị lên Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến. |
Biểu ghi được điền đầy đủ thông tin và xuất hiện trên web |
|
|
|
Xuất bản |
Thông tin hoàn chỉnh được xuất bản trên trang thông tin điện tử sàn giao dịch |
|
|
|
|
|
||
|
Tìm kiếm, thu thập thông tin về công nghệ và thiết bị tìm mua |
Từ các cuộc gọi điện thoại đến sàn giao dịch công nghệ; Thông qua email, trang thông tin điện tử của sàn giao dịch; Thông qua các sự kiện, hội chợ công nghệ và thiết bị, hội nghị, hội thảo chuyên ngành, triển lãm KH&CN; Thông qua các trang tin điện tử của các sàn giao dịch công nghệ khác; Thông qua trao đổi với các tổ chức trung gian. |
|
|
|
Xử lý thông tin |
Bảng thông tin hoàn chỉnh (dịch, phân loại, xử lý từ khóa, điền đầy đủ các trường thông tin, scan chỉnh sửa hình ảnh và chèn hình ảnh liên quan) |
|
|
|
Nhập các thông tin công nghệ hoặc thiết bị lên Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến. |
Biểu ghi được điền đầy đủ thông tin và xuất hiện trên web |
|
|
|
Xuất bản |
Thông tin hoàn chỉnh được xuất bản trên trang thông tin điện tử sàn giao dịch |
|
|
Quản trị nội dung sàn giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến |
|
|
|
|
|
Tiếp nhận yêu cầu. |
Từ các cuộc gọi điện thoại đến sàn giao dịch công nghệ; Thông qua email, trang thông tin điện tử của sàn giao dịch; Thông qua các sự kiện, hội chợ công nghệ và thiết bị, hội nghị, hội thảo chuyên ngành, triển lãm KH&CN; Thông qua các trang tin điện tử của các sàn giao dịch công nghệ khác; Thông qua trao đổi với các tổ chức trung gian. |
|
|
|
Xử lý yêu cầu. Ghi nhận kết quả xử lý. |
Bảng thông tin hoàn chỉnh (dịch, phân loại, xử lý từ khóa, điền đầy đủ các trường thông tin, scan chỉnh sửa hình ảnh và chèn hình ảnh liên quan). |
|
|
|
Kiểm tra hình ảnh, thông tin, giao diện của sàn giao dịch trực tuyến. |
Thông tin hoàn chỉnh được xuất bản trên trang thông tin điện tử sàn giao dịch |
|
|
|
Báo cáo, thống kê công tác quản trị nội dung sàn giao dịch trực tuyến. |
Báo cáo thống kê |
|
|
|
|
|
||
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động của sàn giao dịch công nghệ và thiết bị |
Xây dựng kế hoạch theo nhu cầu và định hướng ưu tiên. |
|
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch. |
Kế hoạch được phê duyệt |
|
|
|
Tổ chức các hoạt động tại sàn giao dịch công nghệ và thiết bị. |
|
|
|
|
- Tổ chức không gian trưng bày, trình diễn công nghệ và thiết bị tại sàn |
Thư mời tham gia trưng bày; Lựa chọn số lượng các đơn vị tham gia; Lên phương án trưng bày, trình diễn công nghệ và thiết bị tại sàn |
|
|
|
- Tổ chức sự kiện |
Lập kế hoạch tổ chức sự kiện, giới thiệu sự kiện |
|
|
|
- Trình diễn công nghệ và thiết bị |
Lập kế hoạch tổ chức; Xây dựng phương án dàn dựng gian hàng, trang trí tổng thể; Kết nối cung cầu tại sàn |
|
|
|
- Tiếp nhận nhu cầu về công nghệ và thiết bị |
Phiếu tiếp nhận thông tin |
|
|
|
- Cung cấp dịch vụ tư vấn |
Phiếu cung cấp dịch vụ tư vấn |
|
|
TT |
Tiêu chí chất lượng dịch vụ |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Mức độ đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
|
|
|
||
|
Quản trị thiết bị định tuyến |
|
|
|
|
Kiểm tra theo dõi đường truyền. |
Sổ kiểm tra, lịch trực theo dõi đường truyền |
|
|
|
Kiểm tra thiết bị mạng. |
Sổ kiểm tra, lịch trực, kiểm tra theo dõi thiết bị mạng (hệ thống điện nguồn, hệ thống làm mát) |
|
|
|
Theo dõi, giám sát thường xuyên (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị định tuyến. |
Lịch trực theo dõi, giám sát |
|
|
|
Lập báo cáo tình hình quản trị hệ thống mạng. |
Báo cáo tình hình quản trị hệ thống mạng hàng tháng |
|
|
|
Quản trị thiết bị chuyển mạch |
|
|
|
|
Kiểm tra thiết bị mạng |
Sổ kiểm tra, lịch trực, kiểm tra theo dõi thiết bị mạng (hệ thống điện nguồn, hệ thống làm mát) |
|
|
|
Theo dõi, giám sát (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị chuyển mạch. |
Lịch trực theo dõi, giám sát |
|
|
|
Quản trị thiết bị an toàn an ninh |
|
|
|
|
Kiểm tra thiết bị mạng. |
Sổ kiểm tra, lịch trực, kiểm tra theo dõi thiết bị mạng (hệ thống điện nguồn, hệ thống làm mát) |
|
|
|
Theo dõi, giám sát thường xuyên (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị an toàn an ninh. |
Lịch trực theo dõi, giám sát |
|
|
|
|
|
||
|
Kiểm tra các bản sao lưu đang làm việc; Kiểm tra việc sử dụng đĩa; Kiểm tra trạng thái RAID của máy chủ. |
Lịch kiểm tra (xóa các bản ghi cũ, email, các phiên bản phần mềm không còn sử dụng. Xóa các file loge, file template) |
|
|
|
Cập nhật hệ điều hành của máy chủ. |
Cập nhật các bản vá lỗi hệ điều hành mới nhất (nếu có) |
|
|
|
Kiểm tra các bản cập nhật ứng dụng; Kiểm tra các công cụ quản lý từ xa; Kiểm tra phần cứng; Kiểm tra độ an toàn cho máy chủ. |
Cập nhật ứng dụng (nếu có); Lịch kiểm tra các công cụ quản lý từ xa |
|
|
|
Theo dõi, giám sát thường xuyên (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống máy chủ. |
Lịch trực theo dõi, giám sát |
|
|
|
Báo cáo kết quả công việc. |
Báo cáo quản trị máy chủ hàng tháng |
|
|
|
|
|
||
|
Tiếp nhận thông tin về sự cố thiết bị. |
Tiếp nhận công văn đề nghị hỗ trợ từ các đơn vị |
|
|
|
Kiểm tra tình trạng hiện tại của thiết bị. |
Phân công cán bộ tiến hành kiểm tra |
|
|
|
Khắc phục sự cố thiết bị: |
Kiểm tra xác định lỗi và nguyên nhân gây ra, có xác nhận bằng văn bản cần mua mới thay thế thiết bị |
|
|
|
Kiểm tra, chạy thử. |
Lịch chạy thử |
|
|
|
Bàn giao thiết bị. |
Biên bản bàn giao |
|
|
|
|
|
||
|
Tiếp nhận yêu cầu và lên phương án thực hiện. |
Tiếp nhận công văn đề nghị hỗ trợ từ các đơn vị |
|
|
|
Chuẩn bị thiết bị và đường truyền kết nối. Lắp đặt thiết bị. Thiết lập thông số kỹ thuật; Kết nối chạy thử; Lãnh đạo duyệt. |
Kiểm tra theo dõi thiết bị mạng (hệ thống điện nguồn, hệ thống làm mát) |
|
|
|
Thực hiện. |
Lịch họp |
|
|
|
Tháo dỡ, thu dọn thiết bị. |
Phân công cán bộ tiến hành thu dọn thiết bị |
|
|
TT |
Tiêu chí chất lượng dịch vụ |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Mức độ đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
|
|
|
||
|
Xây dựng nhiệm vụ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Tờ trình xin chủ trương cấp có thẩm quyền |
|
|
|
Lập kế hoạch, xây dựng đề án tổ chức Triển lãm. |
Kế hoạch tổ chức |
|
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Kế hoạch được phê duyệt |
|
|
|
Tổ chức truyền thông cho triển lãm. |
|
|
|
|
Quảng cáo trên truyền hình, báo chí, mạng xã hội và các phương tiện truyền thông khác: |
Xây dựng kế hoạch quảng cáo; Xây dựng nội dung quảng cáo; Hợp đồng nội dung quảng cáo trên Đài PT-TH tỉnh, Báo Sơn La |
|
|
|
Giới thiệu triển lãm trên các trang thông tin điện tử: |
Xây dựng nội dung giới thiệu triển lãm; Tuyên truyền tin, bài trên Trang thông tin điện tử |
|
|
|
Thiết kế ấn phẩm…, giấy mời, thẻ đeo: |
Ấn phẩm; giấy mời; thẻ đeo |
|
|
|
Thuê địa điểm tổ chức Triển lãm. |
Hợp đồng thuê địa điểm |
|
|
|
Mời, tư vấn, xác nhận các đơn vị tham gia triển lãm: |
Thư mời tham gia triển lãm |
|
|
|
Xây dựng phương án trang trí tổng thể. |
Sơ đồ, maket tổng thể |
|
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Phương án được phê duyệt |
|
|
|
Tổ chức lễ khai mạc |
Xây dựng phương án và kịch bản, Chuẩn bị bài phát biểu khai mạc, dẫn chương trình; Thiết kế, dàn dựng, trang trí. |
|
|
|
Tổ chức lễ bế mạc |
Xây dựng phương án và kịch bản, Chuẩn bị bài phát biểu bế mạc, dẫn chương trình; Thiết kế, dàn dựng, trang trí; Chuẩn bị bằng khen, phù điêu, cúp vàng để trao tại lễ bế mạc. |
|
|
|
Xây dựng báo cáo tổng kết |
Báo cáo tổng kết |
|
|
|
|
|
||
|
Xây dựng nhiệm vụ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Tờ trình xin chủ trương cấp có thẩm quyền |
|
|
|
Lập kế hoạch, xây dựng đề án tổ chức Techmart |
Lập kế hoạch tổ chức |
|
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Kế hoạch được phê duyệt |
|
|
|
Tổ chức truyền thông cho Techmart |
Xây dựng kế hoạch quảng cáo; Xây dựng nội dung quảng cáo |
|
|
|
Thiết kế ấn phẩm, tờ rơi… tuyên truyền, giấy mời, thẻ đeo |
Ấn phẩm, tờ rơi… ; giấy mời; thẻ đeo được duyệt |
|
|
|
Khảo sát, lựa chọn địa điểm tổ chức Techmart |
Hợp đồng thuê địa điểm |
|
|
|
Mời các đơn vị tham gia Techmart |
Thư mời tham gia triển lãm |
|
|
|
Xử lý nhập dữ liệu chào bán |
Phân loại, Phiếu thu thập thông tin, nhập thông tin. |
|
|
|
Biên soạn catalog, của Techmart |
Catalog được phê duyệt |
|
|
|
Xây dựng phương án dàn dựng gian hàng, trang trí tổng thể cho Techmart |
Sơ đồ, maket tổng thể |
|
|
|
Tổ chức lễ khai mạc |
Xây dựng phương án và kịch bản, chuẩn bị bài phát biểu khai mạc, dẫn chương trình; Thiết kế, dàn dựng, trang trí. |
|
|
|
Kết nối cung cầu tại Techmart |
Phiếu tiếp nhận thông tin; Phiếu cung cấp dịch vụ tư vấn |
|
|
|
Tổ chức hội thảo (nếu có) |
Xây dựng kế hoạch tổ chức hội thảo, thực hiện tổ chức Hội thảo. |
|
|
|
Tổ chức lễ bế mạc |
Xây dựng phương án và kịch bản, chuẩn bị bài phát biểu bế mạc, dẫn chương trình; Thiết kế, dàn dựng, trang trí; Chuẩn bị bằng khen để trao tại lễ bế mạc. |
|
|
|
Xây dựng báo cáo tổng kết |
Báo cáo tổng kết |
|
|
TT |
Tiêu chí chất lượng dịch vụ |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Mức độ đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
Kiểm tra hoạt động của hệ thống |
Xây dựng sổ tay, lịch kiểm tra |
|
|
|
Tạo tài khoản cho người sử dụng |
Xây dựng danh sách tài khoản đã cấp |
|
|
|
Tạo mới, chỉnh sửa modul (nếu có) |
Kế hoạch chỉnh sửa modul |
|
|
|
Backup dữ liệu |
Lịch kiểm tra sao chép dữ liệu |
|
|
|
Kiểm tra an toàn hệ thống |
Phân công cán bộ kiểm tra hệ thống |
|
|
|
Theo dõi, giám sát thường xuyên (24/7) tình trạng hoạt động của hệ thống máy chủ |
Lịch trực theo dõi, giám sát |
|
|
|
Báo cáo vận hành hệ thống |
Báo cáo vận hành hệ thống hàng tháng |
|
|
|
|
|
||
|
Kiểm tra đường dẫn và thông tin. |
Xây dựng sổ tay, lịch kiểm tra, báo cáo lỗi |
|
|
|
Chỉnh sửa thông tin. |
Tiếp nhận yêu cầu chỉnh sửa và tiến hành chỉnh sửa |
|
|
|
Sao lưu thông tin dữ liệu. |
Tiến hành sao lưu dữ liệu |
|
|
|
Tối ưu Cổng thông tin. |
Tiến hành kiểm tra Cổng thông tin |
|
|
|
Tạo và phân quyền tài khoản. |
Danh sách tài khoản được cấp |
|
|
|
Thay đổi giao diện Cổng thông tin. |
Tiến hành thay đổi giao diện |
|
|
|
Kiểm tra an toàn an ninh cho Cổng thông tin. |
Lịch trực theo dõi, giám sát |
|
|
|
Báo cáo, thống kê tình hình sử dụng Cổng thông tin. |
Báo cáo thống kê tình hình sử dụng cổng thông tin |
|
|
TT |
Tiêu chí chất lượng dịch vụ |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Mức độ đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
1.1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nhiệm vụ đang tiến hành |
|
|
|
|
Tiếp nhận thông tin KH&CN từ các đầu mối |
Phiếu thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ được số hóa trên web |
|
|
|
Nhập biểu ghi lên hệ thống thông tin KH&CN trình lãnh đạo xem xét, phê duyệt |
Biểu ghi được điền đầy đủ thông tin trên hệ thống thông tin KH&CN ở trạng thái chờ phê duyệt |
|
|
|
Xuất bản biểu ghi lên trang mạng Hệ thống thông tin KH&CN |
Lãnh đạo duyệt hiển thị. |
|
|
1.2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
Tiếp nhận thông tin KH&CN từ các đầu mối |
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được số hóa trên web |
|
|
|
Xuất bản biểu ghi lên trang mạng Hệ thống thông tin KH&CN. |
Biểu ghi được điền đầy đủ thông tin trên hệ thống thông tin KH&CN. |
|
|
1.3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
Tiếp nhận thông tin KH&CN từ các đầu mối |
Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được số hóa trên web |
|
|
|
Nhập biểu ghi lên hệ thống thông tin khoa học và công nghệ trình lãnh đạo xem xét, phê duyệt |
Biểu ghi được điền đầy đủ thông tin trên hệ thống thông tin khoa học và công nghệ ở trạng thái chờ phê duyệt |
|
|
|
Xuất bản biểu ghi lên trang mạng hệ thống thông tin KH&CN |
Lãnh đạo duyệt hiển thị |
|
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tổ chức khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
Lập danh mục các tổ chức KH&CN |
Danh sách các tổ chức KH&CN |
|
|
|
Thu thập thông tin các tổ chức KH&CN |
Biểu ghi các thông tin của tổ chức KH&CN: Thông tin về nhân lực; kinh phí hoạt động; cơ sở vật chất - kỹ thuật; hợp tác quốc tế; hoạt động khoa học và công nghệ và các kết quả đạt được; Thông tin về tài sản trí tuệ. |
|
|
|
Nhập biểu ghi, chuẩn hóa thông tin và trao đổi với các tổ chức KH&CN |
Biểu ghi về thông tin các tổ chức KH&CN được bổ sung những thông tin còn thiếu hoặc hiệu chỉnh thông tin chính xác trình lãnh đạo phê duyệt |
|
|
|
Kiếm tra lần cuối hiển thị biểu ghi xuất bản lên Hệ thống thông tin KH&CN |
Biểu ghi được điền đầy đủ thông tin trên hệ thống thông tin KH&CN |
|
|
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu cán bộ khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
Lập danh mục các cán bộ nghiên cứu KH&CN |
Danh sách các cán bộ nghiên cứu KH&CN |
|
|
|
Thu thập thông tin các cán bộ nghiên cứu KH&CN |
Biểu ghi các thông tin của cán bộ nghiên cứu KH&CN: Thông tin chung về cán bộ (Họ tên, giới tính, năm sinh, dân tộc, chức danh, học hàm/học vị, chuyên ngành được đào tạo, địa chỉ, điện thoại, fax, email); nơi làm việc của cán bộ; trình độ chuyên môn, lĩnh vực nghiên cứu chính; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cán bộ nghiên cứu chủ trì và tham gia; các công bố khoa học và công nghệ, sáng chế và giải pháp hữu ích |
|
|
|
Nhập biểu ghi, chuẩn hóa thông tin và trao đổi với các cán bộ nghiên cứu KH&CN để xác minh thông tin |
Biểu ghi về thông tin được bổ sung những thông tin còn thiếu hoặc hiệu chỉnh thông tin chính xác trình lãnh đạo phê duyệt |
|
|
|
Kiếm tra lần cuối hiển thị biểu ghi xuất bản lên Hệ thống thông tin KH&CN |
Biểu ghi được điền đầy đủ thông tin trên hệ thống thông tin KH&CN |
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THỐNG KÊ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 36/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
TT |
Tiêu chí chất lượng dịch vụ |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Mức độ đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Điều tra thống kê khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch, thuyết minh nhiệm vụ, dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Quyết định phê duyệt |
|
|
|
Xây dựng dự thảo phương án điều tra. |
Lập kế hoạch, phương án điều tra |
|
|
|
Trình cấp có thẩm quyền quyết định tổ chức điều tra. |
Quyết định về việc điều tra (kèm theo phương án điều tra) |
|
|
|
Tổ chức tập huấn về điều tra thống kê (nếu có) |
Xây dựng hướng dẫn điều tra (nếu có) |
|
|
|
Triển khai điều tra thống kê. |
Công văn thông báo điền phiếu điều tra |
|
|
|
Xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu điều tra |
Báo cáo tổng hợp |
|
|
2 |
Hoạt động nghiệp vụ về thống kê khoa học và công nghệ (Báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ) |
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Kế hoạch, dự toán đã được phê duyệt |
|
|
|
Tiếp nhận báo cáo thống kê ngành |
Công văn yêu cầu các đơn vị báo cáo |
|
|
|
Xử lý, rà soát số liệu trong chế độ báo cáo thống kê ngành. |
Thu thập, rà soát các số liệu báo cáo |
|
|
|
Cập nhật các báo cáo thống kê vào cơ sở dữ liệu. |
Cập nhật dữ liệu lên cơ sở dữ liệu |
|
|
|
Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo phân tích. |
Biểu mẫu tổng hợp số liệu |
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THƯ VIỆN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 36/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
TT |
Tiêu chí chất lượng dịch vụ |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Mức độ đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Tra cứu tài liệu điện tử |
|
|
|
|
Tiếp nhận yêu cầu cung cấp tin từ cơ quan, tổ chức, cá nhân. |
Công văn yêu cầu tra cứu |
|
|
|
Phân tích yêu cầu cung cấp tin. |
Tìm hiểu, làm rõ nội dung vấn đề cần cung cấp, kết quả phân tích cuối cùng thể hiện trong phiếu tra cứu |
|
|
|
Xác định khái niệm và thuật ngữ tìm. |
Xác định các khái niệm và thuật ngữ của thông tin cần tìm kiếm, kết quả cuối cùng thể hiện trong phiếu tra cứu |
|
|
|
Xác định nguồn tra cứu. |
Tất cả các nguồn thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu, mạng internet, các tạp chí điện tử khoa học chuyên ngành và các tài liệu khác có liên quan, kết quả cuối cùng thể hiện trong phiếu tra cứu |
|
|
|
Xác định biểu thức tìm tin. |
Kết quả cuối cùng thể hiện trong phiếu tra cứu |
|
|
|
Thực hiện tra cứu (trên hệ thống cơ sở dữ liệu, mạng internet, các tạp chí điện tử khoa học chuyên ngành và các tài liệu khác có liên quan). |
Thực hiện công việc tra cứu, tìm kiếm thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu, mạng internet, các tạp chí điện tử khoa học chuyên ngành và các tài liệu khác có liên quan |
|
|
|
Đánh giá kết quả tra cứu |
Kiểm tra thông tin tìm được có phù hợp và đầy đủ với yêu cầu đặt ra; Điều chỉnh quy trình tìm thông tin nếu kết quả tìm chưa phù hợp; Kết quả cuối cùng thể hiện trong phiếu tra cứu |
|
|
|
Biên tập và trình bày thông tin. |
Phiếu kết quả tra cứu |
|
|
|
Trả kết quả cung cấp tin cho bên yêu cầu. |
Công văn trả lời kết quả tra cứu |
|
|
2 |
Tra cứu thông tin về nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
|
Tiếp nhận yêu cầu cung cấp tin |
Công văn yêu cầu tra cứu |
|
|
|
Phân tích yêu cầu cung cấp tin |
Phân loại yêu cầu tìm thông tin theo lĩnh vực chuyên ngành, xác định chủ đề thông tin, cấp yêu cầu |
|
|
|
Tìm kiếm thông tin |
Cơ sở dữ liệu KH&CN quốc gia (sti.vista.gov.vn) |
|
|
|
Soạn phiếu kết quả tra cứu thông tin |
Phiếu kết quả tra cứu |
|
|
|
Soạn công văn phúc đáp |
Công văn trả lời kết quả tra cứu |
|
|
|
Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Trình ký công văn trả lời và phiếu kết quả |
|
|
|
Gửi công văn phúc đáp |
Công văn được gửi đi theo đường văn thư hoặc trục liên thông |
|
|
3 |
Tra cứu thông tin về nhiệm vụ KH&CN có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước |
|
|
|
|
Tiếp nhận yêu cầu cung cấp tin |
Công văn yêu cầu tra cứu |
|
|
|
Phân tích yêu cầu cung cấp tin |
Nhận dạng yêu cầu (xem xét tài liệu có nội dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước) |
|
|
|
Tìm kiếm thông tin |
Tra cứu nguồn nội bộ |
|
|
|
Soạn phiếu kết quả tra cứu thông tin |
Phiếu kết quả tra cứu |
|
|
|
Soạn công văn phúc đáp |
Công văn trả lời kết quả tra cứu |
|
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Trình ký công văn trả lời và phiếu kết quả |
|
|
|
Gửi công văn phúc đáp |
Công văn được gửi đi theo đường văn thư hoặc trục liên thông |
|
|
TT |
Tiêu chí chất lượng dịch vụ |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Mức độ đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Bổ sung nguồn tin KH&CN (tài liệu giấy) |
|
|
|
|
Tập hợp nhu cầu dùng tin |
Biên bản tổng hợp |
|
|
|
Tổ chức lựa chọn nguồn tin |
Biên bản họp lựa chọn nguồn tin |
|
|
|
Lập kế hoạch bổ sung nguồn tin KH&CN |
Kế hoạch bổ sung |
|
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch |
|
|
|
Thuyết minh nhiệm vụ |
Thuyết minh và dự toán nhiệm vụ |
|
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Tờ trình xin phê duyệt thuyết minh và dự toán nhiệm vụ |
|
|
|
Tổ chức đấu thầu, thương thảo và ký hợp đồng đặt mua nguồn tin KH&CN |
Quyết định kết quả lựa chọn nhà thầu, hợp đồng |
|
|
|
Bàn giao, nghiệm thu kỹ thuật sản phẩm |
Biên bản bàn giao, nghiệm thu |
|
|
|
Theo dõi thực hiện hợp đồng |
Sổ theo dõi thực hiện hợp đồng |
|
|
|
Xử lý, cập nhật tài liệu giấy |
Danh mục cập nhật |
|
|
|
Báo cáo hiệu quả sử dụng nguồn tin |
Báo cáo tổng hợp về sử dụng nguồn tin |
|
|
|
Làm thủ tục thanh quyết toán hợp đồng đặt mua nguồn tin KH&CN |
Hóa đơn, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng |
|
|
2 |
Bổ sung nguồn tin khoa học và công nghệ (tài liệu điện tử) |
|
|
|
|
Tập hợp nhu cầu tin. |
Biên bản tổng hợp |
|
|
|
Tổ chức lựa chọn nguồn tin. |
Biên bản họp lựa chọn nguồn tin |
|
|
|
Lập kế hoạch bổ sung nguồn tin KH&CN. |
Kế hoạch bổ sung |
|
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch |
|
|
|
Thuyết minh nhiệm vụ. |
Thuyết minh và dự toán nhiệm vụ |
|
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Tờ trình xin phê duyệt thuyết minh và dự toán nhiệm vụ |
|
|
|
Tổ chức đấu thầu, thương thảo và ký hợp đồng đặt mua nguồn tin KH&CN. |
Quyết định kết quả lựa chọn nhà thầu, hợp đồng |
|
|
|
Bàn giao, nghiệm thu kỹ thuật sản phẩm. |
Biên bản bàn giao, nghiệm thu |
|
|
|
Theo dõi thực hiện hợp đồng. |
Sổ theo dõi thực hiện hợp đồng |
|
|
|
Báo cáo hiệu quả sử dụng nguồn tin. |
Báo cáo tổng hợp về sử dụng nguồn tin |
|
|
|
Làm thủ tục thanh quyết toán hợp đồng đặt mua nguồn tin KH&CN. |
Hóa đơn, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng |
|
|
3 |
Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập nhật phân hệ biên mục tài liệu giấy |
|
|
|
|
Lập ký hiệu kho. |
Danh mục ký hiệu kho |
|
|
|
Lập đơn đặt; Xác định thông tin để mô tả tài liệu |
Kết quả cuối cùng thể hiện trong phiếu mô tả |
|
|
|
Phân loại và biên mục tài liệu. |
Nội dung phân loại và thông tin mô tả được thể hiện trong phiếu mô tả |
|
|
|
Cập nhật thông tin biên mục sơ lược. |
Phiếu mô tả được cập nhật thông tin sơ lược |
|
|
|
Cập nhật thông tin biên mục chi tiết. |
Phiếu mô tả được cập nhật thông tin chi tiết |
|
|
|
Hiệu đính. |
Phiếu mô tả thông tin được hiệu đính với thông tin chính xác |
|
|
|
Dán nhãn, ký hiệu phân loại |
Tài liệu được dán nhãn và đánh dấu ký hiệu kho |
|
|
|
Giao tài liệu giấy vào kho |
Danh sách tài liệu nhập kho |
|
|
4 |
Biên mục nguồn tin khoa học và công nghệ và cập nhật phân hệ biên mục tài liệu điện tử |
|
|
|
|
Xác định thông tin để mô tả tài liệu |
Xác định thông tin để mô tả tài liệu |
|
|
|
Phân loại và biên mục tài liệu |
Phân loại và biên mục tài liệu |
|
|
|
Cập nhật thông tin biên mục sơ lược |
Cập nhật thông tin biên mục sơ lược |
|
|
|
Cập nhật thông tin biên mục chi tiết |
Cập nhật thông tin biên mục chi tiết |
|
|
TT |
Tiêu chí chất lượng dịch vụ |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Mức độ đánh giá |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Tiếp nhận, phân loại và xếp giá tài liệu khoa học công nghệ |
|
|
|
|
Tiếp nhận tài liệu KH&CN |
Tài liệu |
|
|
|
Phân loại và vận chuyển tài liệu về các kho |
Danh sách tài liệu chuyển về kho |
|
|
|
Dán nhãn, xếp giá tài liệu theo các kho |
Tài liệu được dán nhãn, lưu kho |
|
|
2 |
Lưu giữ và bảo quản tài liệu khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
Vệ sinh tài liệu |
Lịch vệ sinh |
|
|
|
Bảo quản tài liệu |
Lưu giữ tài liệu |
|
|
|
Tổ chức kho |
Sắp xếp tài liệu trong kho |
|
|
|
Số hóa |
Số hóa tài liệu |
|
|
|
Kiểm tra tài liệu trong kho |
Lịch kiểm tra |
|
|