Quyết định 36/2025/QĐ-UBND quy định thời gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 36/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 09/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Nguyễn Hữu Quế |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2025/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 29 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỜI GIAN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định thời gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 48 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 về thời gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải tham gia hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ, hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường bộ có đặt biển báo tốc độ khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trừ trường hợp có biển báo cấm xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
2. Xe bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động vận chuyển hành khách trên các tuyến đường bộ có đặt biển báo tốc độ khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp có biển báo cấm xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách.
Điều 4. Thời gian hoạt động
1. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động vận chuyển hàng hóa 24/24 giờ hàng ngày.
2. Xe bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động vận chuyển hành khách trong thời gian từ 05 giờ đến 24 giờ hàng ngày.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 6 năm 2025.
2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2025/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 29 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỜI GIAN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định thời gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 48 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 về thời gian, phạm vi hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải tham gia hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ, hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường bộ có đặt biển báo tốc độ khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trừ trường hợp có biển báo cấm xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
2. Xe bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động vận chuyển hành khách trên các tuyến đường bộ có đặt biển báo tốc độ khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp có biển báo cấm xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách.
Điều 4. Thời gian hoạt động
1. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động vận chuyển hàng hóa 24/24 giờ hàng ngày.
2. Xe bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động vận chuyển hành khách trong thời gian từ 05 giờ đến 24 giờ hàng ngày.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 6 năm 2025.
2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |