Quyết định 34/2025/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 34/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Trần Trí Quang |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2025/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 17 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG CÓ THIẾT BỊ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 74/TTr-SXD ngày 18 tháng 3 năm 2025.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quyết định quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị của các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (trừ xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe ưu tiên theo quy định) và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Nguyên tắc chung hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị phải đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn và hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và chấp hành báo hiệu đường bộ.
Điều 4. Tuyến đường, phạm vi và thời gian vận tải đường bộ trong đô thị
1. Các phương tiện tham gia hoạt động vận tải đường bộ được phép hoạt động trên các tuyến đường giao thông công cộng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (trừ các tuyến đường, khu vực bị cấm hoặc hạn chế hoạt động theo quy định của cấp có thẩm quyền).
2. Thời gian hoạt động của phương tiện kinh doanh vận tải hành khách và hàng hóa đường bộ trong đô thị: Thời gian hoạt động 24/24 giờ hàng ngày (trừ các tuyến đường bị cấm hoặc hạn chế theo giờ của cơ quan có thẩm quyền và các phương tiện quy định tại khoản 3 Điều này).
3. Thời gian hoạt động của xe vệ sinh môi trường; phế thải rời
a) Đối với đường đô thị: Thời gian vận chuyển từ sau 18 giờ ngày hôm trước đến trước 06 giờ sáng ngày hôm sau.
b) Đối với đường ngoài đô thị: Không giới hạn thời gian vận chuyển.
Điều 5. Tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị
1. Đến hết năm 2025, doanh nghiệp vận tải đăng ký tham gia khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phải đảm bảo có 5% tổng số phương tiện đăng ký hoạt động trên tuyến có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật.
2. Giai đoạn đến năm 2030 đạt 10% tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị; sau năm 2030 tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị mỗi năm tăng thêm 5%.
3. Đơn vị vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải chủ động bố trí phương tiện tham gia hoạt động trên tuyến đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật theo khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2025 và thay thế Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2025/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 17 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG ĐÔ THỊ VÀ TỶ LỆ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG CÓ THIẾT BỊ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 74/TTr-SXD ngày 18 tháng 3 năm 2025.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quyết định quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị của các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (trừ xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe ưu tiên theo quy định) và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Nguyên tắc chung hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
Hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị phải đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn và hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và chấp hành báo hiệu đường bộ.
Điều 4. Tuyến đường, phạm vi và thời gian vận tải đường bộ trong đô thị
1. Các phương tiện tham gia hoạt động vận tải đường bộ được phép hoạt động trên các tuyến đường giao thông công cộng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (trừ các tuyến đường, khu vực bị cấm hoặc hạn chế hoạt động theo quy định của cấp có thẩm quyền).
2. Thời gian hoạt động của phương tiện kinh doanh vận tải hành khách và hàng hóa đường bộ trong đô thị: Thời gian hoạt động 24/24 giờ hàng ngày (trừ các tuyến đường bị cấm hoặc hạn chế theo giờ của cơ quan có thẩm quyền và các phương tiện quy định tại khoản 3 Điều này).
3. Thời gian hoạt động của xe vệ sinh môi trường; phế thải rời
a) Đối với đường đô thị: Thời gian vận chuyển từ sau 18 giờ ngày hôm trước đến trước 06 giờ sáng ngày hôm sau.
b) Đối với đường ngoài đô thị: Không giới hạn thời gian vận chuyển.
Điều 5. Tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị
1. Đến hết năm 2025, doanh nghiệp vận tải đăng ký tham gia khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phải đảm bảo có 5% tổng số phương tiện đăng ký hoạt động trên tuyến có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật.
2. Giai đoạn đến năm 2030 đạt 10% tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị; sau năm 2030 tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật trong đô thị mỗi năm tăng thêm 5%.
3. Đơn vị vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải chủ động bố trí phương tiện tham gia hoạt động trên tuyến đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật theo khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2025 và thay thế Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |