Quyết định 34/2025/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên khai thác năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 34/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Trần Hồng Thái |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2025/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 19 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN KHAI THÁC NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ; Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Thực hiện Văn bản số 7487/BTC-VP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc thay thế các Phụ lục kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 44/TTr-STC ngày 07 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên khai thác năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên khai thác năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, gồm:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên khai thác năm 2025 làm cơ sở để tính toán, xác định mức thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác định, thu, nộp tiền thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
Đối với sản phẩm Alumin, Hydrat được sản xuất từ quặng Bouxite Laterit thì giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên:
a) Trường hợp sau khi trừ chi phí chế biến, giá tính thuế tài nguyên cao hơn giá tính thuế tài nguyên quặng Bouxite Laterit được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này thì nộp theo mức giá cao hơn.
b) Trường hợp sau khi trừ chi phí chế biến, giá tính thuế tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quặng Bouxite Laterit được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này thì nộp bằng giá tính thuế tài nguyên quặng Bouxite Laterit được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định.
4. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
5. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục III).
6. Giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục IV).
7. Định mức sử dụng tài nguyên quy đổi từ sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp ra sản lượng tài nguyên khai thác (Phụ lục V).
8. Giá tính thuế tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên và Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2024/TT-BTC; trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường, xác định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện định mức sử dụng tài nguyên làm căn cứ quy đổi từ sản phẩm tài nguyên ra sản lượng tài nguyên khai thác để tính thuế tài nguyên theo quy định.
3. Chi Cục thuế khu vực XIII - Bộ phận một cửa tỉnh Lâm Đồng trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên có trách nhiệm niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên khai thác theo quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC.
Điều 3. Điều khoản thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2025/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 19 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN KHAI THÁC NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ; Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Thực hiện Văn bản số 7487/BTC-VP ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc thay thế các Phụ lục kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 44/TTr-STC ngày 07 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên khai thác năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên khai thác năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, gồm:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên khai thác năm 2025 làm cơ sở để tính toán, xác định mức thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác định, thu, nộp tiền thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
Đối với sản phẩm Alumin, Hydrat được sản xuất từ quặng Bouxite Laterit thì giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên:
a) Trường hợp sau khi trừ chi phí chế biến, giá tính thuế tài nguyên cao hơn giá tính thuế tài nguyên quặng Bouxite Laterit được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này thì nộp theo mức giá cao hơn.
b) Trường hợp sau khi trừ chi phí chế biến, giá tính thuế tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quặng Bouxite Laterit được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này thì nộp bằng giá tính thuế tài nguyên quặng Bouxite Laterit được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định.
4. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
5. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục III).
6. Giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục IV).
7. Định mức sử dụng tài nguyên quy đổi từ sản phẩm tài nguyên hoặc sản phẩm công nghiệp ra sản lượng tài nguyên khai thác (Phụ lục V).
8. Giá tính thuế tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên và Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2024/TT-BTC; trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường, xác định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện định mức sử dụng tài nguyên làm căn cứ quy đổi từ sản phẩm tài nguyên ra sản lượng tài nguyên khai thác để tính thuế tài nguyên theo quy định.
3. Chi Cục thuế khu vực XIII - Bộ phận một cửa tỉnh Lâm Đồng trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên có trách nhiệm niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên khai thác theo quy định tại Thông tư số 152/2015/TT-BTC.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 6 năm 2025 và thay thế Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực XIII, Chi cục trưởng Chi Cục thuế khu vực XIII - Bộ phận một cửa tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (hoặc xã, phường sau khi đi vào hoạt động theo mô hình chính quyền địa phương hai cấp); Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2025/QĐ-UBND ngày 19/6/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên/ sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
I |
|
|
|
|
KHOÁNG SẢN KIM LOẠI |
|
|
|
I4 |
|
|
|
Vàng |
|
|
|
|
I401 |
|
|
Quặng vàng gốc |
|
|
|
|
|
I40101 |
|
Quặng vàng có hàm lượng Au <2 gram/tấn |
tấn |
935.000 |
|
|
|
I40102 |
|
Quặng vàng có hàm lượng 2 ≤ Au < 3 gram/tấn |
tấn |
1.365.000 |
|
|
|
I40103 |
|
Quặng vàng có hàm lượng 3 ≤ Au < 4 gram/tấn |
tấn |
1.950.000 |
|
|
|
I40104 |
|
Quặng vàng có hàm lượng 4 ≤ Au < 5 gram/tấn |
tấn |
2.565.000 |
|
|
|
I40105 |
|
Quặng vàng có hàm lượng 5 ≤ Au < 6 gram/tấn |
tấn |
3.285.000 |
|
|
|
I40106 |
|
Quặng vàng có hàm lượng 6 ≤ Au < 7 gram/tấn |
tấn |
3.900.000 |
|
|
|
I40107 |
|
Quặng vàng có hàm lượng 7 ≤ Au < 8 gram/tấn |
tấn |
4.620.000 |
|
|
|
I40108 |
|
Quặng vàng có hàm lượng Au ≥ 8 gram/tấn |
tấn |
5.230.000 |
|
|
I402 |
|
|
Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng |
kg |
770.000.000 |
|
|
I403 |
|
|
Tỉnh quặng vàng |
|
|
|
|
|
I40301 |
|
Tinh quặng vàng có hàm lượng 82 < Au ≤ 240 gram/tấn |
tấn |
158.000.000 |
|
|
|
I40302 |
|
Tinh quặng vàng có hàm lượng Au > 240 gram/tấn |
tấn |
180.000.000 |
|
I6 |
|
|
|
Bạch kim, bạc, thiếc |
|
|
|
|
I603 |
|
|
Thiếc |
|
|
|
|
|
I60301 |
|
Quặng thiếc gốc |
|
|
|
|
|
|
I6030101 |
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,2% < SnO2 ≤ 0,4% |
tấn |
1.280.000 |
|
|
|
|
I6030102 |
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,4% < SnO2 ≤ 0,6% |
tấn |
1.790.000 |
|
|
|
|
I6030103 |
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,6% < SnO2 ≤ 0,8% |
tấn |
2.300.000 |
|
|
|
|
I6030104 |
Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,8% < SnO2 ≤ 1% |
tấn |
2.810.000 |
|
|
|
|
I6030105 |
Quặng thiếc gốc có hàm lượng SnO2 > 1% |
tấn |
3.372.000 |
|
|
|
I60302 |
|
Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2 ≥ 70% (sa khoáng, quặng gốc) |
tấn |
204.000.000 |
|
|
|
I60303 |
|
Thiếc kim loại |
tấn |
320.000.000 |
|
I7 |
|
|
|
Wolfram, Antimoan |
|
|
|
|
I701 |
|
|
Wolfram |
|
|
|
|
|
I70101 |
|
Quặng Wolfram có hàm lượng 0,1% < WO3 ≤ 0,3% |
tấn |
1.850.000 |
|
|
|
I70102 |
|
Quặng Wolfram có hàm lượng 0,3% < WO3 ≤ 0,5% |
tấn |
2.770.000 |
|
|
|
I70103 |
|
Quặng Wolfram có hàm lượng 0,5% < WO3 ≤ 0,7% |
tấn |
4.150.000 |
|
|
|
I70104 |
|
Quặng Wolfram có hàm lượng 0,7% < WO3 ≤ 1% |
tấn |
5.070.000 |
|
|
|
I70105 |
|
Quặng Wolfram có hàm lượng WO3 > 1% |
tấn |
6.084.000 |
|
I9 |
|
|
|
Nhôm, Bouxite |
|
|
|
|
I902 |
|
|
Quặng Bouxite Laterit |
tấn |
390.000 |
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên/ sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
II |
|
|
|
|
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI |
|
|
|
II1 |
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m³ |
70.000 |
|
II2 |
|
|
|
Đá, Sỏi |
|
|
|
|
II201 |
|
|
Sỏi |
|
|
|
|
|
II20101 |
|
Sạn trắng |
m³ |
400.000 |
|
|
|
II20102 |
|
Các loại cuội, sỏi, sạn khác |
m³ |
168.000 |
|
|
II202 |
|
|
Đá |
|
|
|
|
|
II20201 |
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit) |
|
|
|
|
|
|
II2020101 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m² |
m³ |
850.000 |
|
|
|
|
II2020102 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1 m² đến dưới 0,3 m² |
m³ |
1.700.000 |
|
|
|
|
II1020103 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 m² đến dưới 0,6 m² |
m³ |
5.100.000 |
|
|
|
|
II1020104 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 m² đến dưới 01 m² |
m³ |
7.000.000 |
|
|
|
|
II1020105 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01 m² trở lên |
m³ |
9.000.000 |
|
|
|
II20203 |
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
|
II2020301 |
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) |
m³ |
100.000 |
|
|
|
|
II2020302 |
Đá hộc |
m³ |
150.000 |
|
|
|
|
II2020303 |
Đá cấp phối |
m³ |
200.000 |
|
|
|
|
II2020304 |
Đá dăm các loại |
m³ |
240.000 |
|
|
|
|
II2020305 |
Đá lô ca |
m³ |
200.000 |
|
|
|
|
II2020306 |
Đá chẻ |
m³ |
360.000 |
|
|
|
|
II2020307 |
Đá bụi, mạt đá |
m³ |
100.000 |
|
|
|
II20204 |
|
Đá bazan dạng cục, cột (trụ) |
m³ |
1.500.000 |
|
II5 |
|
|
|
Cát |
|
|
|
|
II501 |
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) |
m³ |
56.000 |
|
|
II502 |
|
|
Cát xây dựng |
|
|
|
|
|
II50201 |
|
Cát đen dùng trong xây dựng |
m³ |
70.000 |
|
|
|
II50202 |
|
Cát vàng dùng trong xây dựng |
m³ |
350.000 |
|
|
II503 |
|
|
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác) |
m³ |
105.000 |
|
II7 |
|
|
|
Đất làm gạch, ngói |
m³ |
119.000 |
|
II8 |
|
|
|
Đá Granite |
|
|
|
|
II801 |
|
|
Đá Granite màu ruby |
m³ |
7.000.000 |
|
|
II802 |
|
|
Đá Granite màu đỏ |
m³ |
5.100.000 |
|
|
II803 |
|
|
Đá Granite màu tím, trắng |
m³ |
2.125.000 |
|
|
II804 |
|
|
Đá Granite màu khác |
m³ |
3.400.000 |
|
|
II805 |
|
|
Đá gabro và diorit |
m³ |
4.250.000 |
|
|
II806 |
|
|
Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi) |
m³ |
900.000 |
|
II9 |
|
|
|
Sét chịu lửa |
|
|
|
|
II901 |
|
|
Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng |
tấn |
323.000 |
|
|
II902 |
|
|
Sét chịu lửa các màu còn lại |
tấn |
153.000 |
|
II11 |
|
|
|
Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ) |
|
|
|
|
II1101 |
|
|
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây) |
tấn |
300.000 |
|
|
II1102 |
|
|
Cao lanh đã rây |
tấn |
800.000 |
|
|
II1103 |
|
|
Quặng Fenspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác) |
tấn |
350.000 |
|
II 19 |
|
|
|
Than khác |
|
|
|
|
II1901 |
|
|
Than bùn |
tấn |
280.000 |
|
II24 |
|
|
|
Khoáng sản không kim loại khác |
|
|
|
|
II2403 |
|
|
Quặng Diatomite khai thác |
tấn |
210.000 |
|
|
II2407 |
|
|
Sét Bentonite |
m³ |
300.000 |
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên/ sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế
tài nguyên |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
V |
|
|
|
|
NƯỚC THIÊN NHIÊN |
|
|
|
V1 |
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
V101 |
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10101 |
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) |
m³ |
325.000 |
|
|
|
V10102 |
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) |
m³ |
775.000 |
|
|
|
V10103 |
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
m³ |
1.650.000 |
|
|
|
V10104 |
|
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch... |
m³ |
26.000 |
|
|
V102 |
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10201 |
|
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m³ |
200.000 |
|
|
|
VI0202 |
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m³ |
750.000 |
|
V2 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
|
V201 |
|
|
Nước mặt |
m³ |
5.348 |
|
|
V202 |
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm) |
m³ |
6.000 |
|
V3 |
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
|
V301 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá |
m³ |
70.000 |
|
|
V302 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng |
m³ |
40.000 |
|
|
V303 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng |
m³ |
3.000 |
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên/sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
III |
|
|
|
|
SẢN PHẨM CỦA RỪNG TỰ NHIÊN |
|
|
|
III1 |
|
|
|
Gỗ nhóm I |
|
|
|
|
III101 |
|
|
Cẩm lai |
|
|
|
|
|
III10101 |
|
Đường kính (D) <25cm |
m³ |
10.500.000 |
|
|
|
III10102 |
|
25cm ≤ D <50cm |
m³ |
21.300.000 |
|
|
|
III10103 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
31.200.000 |
|
|
III102 |
|
|
Cẩm liên (Cà gần) |
m³ |
5.110.000 |
|
|
III103 |
|
|
Dáng hương (Giáng hương) |
m³ |
20.000.000 |
|
|
III104 |
|
|
Du sam |
m³ |
18.000.000 |
|
|
III105 |
|
|
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì) |
m³ |
|
|
|
|
III10501 |
|
D < 25cm |
m³ |
5.200.000 |
|
|
|
III10502 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
19.600.000 |
|
|
|
III10503 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
28.200.000 |
|
|
III107 |
|
|
Gụ mật (Gõ mật) |
|
|
|
|
|
III10701 |
|
D < 25cm |
m³ |
4.000.000 |
|
|
|
III10702 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
8.500.000 |
|
|
|
III10703 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
15.000.000 |
|
|
III115 |
|
|
Muồng đen |
m³ |
4.620.000 |
|
|
III116 |
|
|
Pơ mu |
|
|
|
|
|
III1601 |
|
D < 25cm |
m³ |
6.552.000 |
|
|
|
III1602 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
12.600.000 |
|
|
|
III1603 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
18.000.000 |
|
|
III117 |
|
|
Sơn huyết |
m³ |
7.000.000 |
|
|
III119 |
|
|
Trắc |
|
|
|
|
|
III11901 |
|
D < 25cm |
m³ |
7.300.000 |
|
|
|
III11902 |
|
25cm ≤ D < 35cm |
m³ |
12.400.000 |
|
|
|
III11903 |
|
35cm ≤ D < 50cm |
m³ |
21.600.000 |
|
|
|
III11904 |
|
50cm ≤ D < 65cm |
m³ |
51.730.000 |
|
|
|
III11905 |
|
D ≥ 65 cm |
m³ |
128.600.000 |
|
|
III120 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III12001 |
|
D < 25cm |
m³ |
5.100.000 |
|
|
|
III12002 |
|
25cm ≤ D < 35cm |
m³ |
8.000.000 |
|
|
|
III12003 |
|
35cm ≤ D < 50cm |
m³ |
11.300.000 |
|
|
|
III12004 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
19.650.000 |
|
III2 |
|
|
|
Gỗ nhóm II |
|
|
|
|
III201 |
|
|
Cẩm xe |
m³ |
7.000.000 |
|
|
III203 |
|
|
Lim xanh |
|
|
|
|
|
III20301 |
|
D < 25cm |
m³ |
6.700.000 |
|
|
|
III20302 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
10.800.000 |
|
|
|
III20303 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
14.000.000 |
|
|
III205 |
|
|
Kiền kiền |
|
|
|
|
|
III20501 |
|
D < 25cm |
m³ |
4.200.000 |
|
|
|
III20502 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
7.300.000 |
|
|
|
III20503 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
13.300.000 |
|
|
III210 |
|
|
Sến mủ |
m³ |
3.843.000 |
|
|
III214 |
|
|
Các loại khác |
m³ |
|
|
|
|
III21401 |
|
D < 25cm |
m³ |
3.400.000 |
|
|
|
III21402 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
6.300.000 |
|
|
|
III21403 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
10.500.000 |
|
III3 |
|
|
|
Gỗ nhóm III |
|
|
|
|
III301 |
|
|
Bằng lăng |
m³ |
3.800.000 |
|
|
III302 |
|
|
Cà chắc (Cà chí) |
m³ |
|
|
|
|
III30201 |
|
D < 25cm |
m³ |
2.700.000 |
|
|
|
III30202 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
3.800.000 |
|
|
|
III30203 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
4.200.000 |
|
|
III304 |
|
|
Chò chỉ |
|
|
|
|
|
III30401 |
|
D < 25cm |
m³ |
2.900.000 |
|
|
|
III30402 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
4.100.000 |
|
|
|
III30403 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
9.000.000 |
|
|
III305 |
|
|
Chò chai |
m³ |
5.000.000 |
|
|
III306 |
|
|
Chua khét |
m³ |
5.400.000 |
|
|
III308 |
|
|
Giổi |
|
|
|
|
|
III30801 |
|
D < 25cm |
m³ |
6.300.000 |
|
|
|
III30802 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
9.100.000 |
|
|
|
III30803 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
13.000.000 |
|
|
III312 |
|
|
Re hương |
m³ |
4.500.000 |
|
|
III314 |
|
|
Sao đen |
|
5.000.000 |
|
|
III318 |
|
|
Vên vên |
m³ |
4.062.000 |
|
|
III319 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III31901 |
|
D < 25cm |
m³ |
1.700.000 |
|
|
|
III31902 |
|
25cm ≤ D < 35cm |
m³ |
3.300.000 |
|
|
|
III31903 |
|
35cm ≤ D < 50cm |
m³ |
5.600.000 |
|
|
|
III31904 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
7.700.000 |
|
III4 |
|
|
|
Gỗ nhóm IV |
|
|
|
|
III402 |
|
|
Chặc khế |
m³ |
3.500.000 |
|
|
III404 |
|
|
Dầu các loại |
m³ |
3.338.000 |
|
|
III412 |
|
|
Thông ba lá |
m³ |
2.900.000 |
|
|
III414 |
|
|
Vàng tâm |
m³ |
6.000.000 |
|
|
III415 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III41501 |
|
D < 25cm |
m³ |
1.300.000 |
|
|
|
III41502 |
|
25cm ≤ D < 35cm |
m³ |
2.500.000 |
|
|
|
III41503 |
|
35cm ≤ D < 50cm |
m³ |
3.900.000 |
|
|
|
III41504 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
5.200.000 |
|
III5 |
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
|
III501 |
|
|
Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
|
III50107 |
|
Dầu nước |
m³ |
3.000.000 |
|
|
|
III50112 |
|
Thông hai lá |
m³ |
3.000.000 |
|
|
|
III50113 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5011301 |
D < 25cm |
m³ |
1.260.000 |
|
|
|
|
III5011302 |
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
2.500.000 |
|
|
|
|
III5011303 |
D ≥ 50 cm |
m³ |
4.400.000 |
|
|
III502 |
|
|
Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
|
III50205 |
|
Keo |
m³ |
2.000.000 |
|
|
|
III50210 |
|
Xoan đào |
m³ |
3.100.000 |
|
|
|
III50212 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5021201 |
D < 25cm |
m³ |
910.000 |
|
|
|
|
III5021202 |
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
2.000.000 |
|
|
|
|
III5021203 |
D ≥ 50 cm |
m³ |
3.500.000 |
|
|
III503 |
|
|
Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
|
III50303 |
|
Mò cua (Mù cua/sữa) |
m³ |
2.296.000 |
|
|
|
III50307 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5030701 |
D < 25cm |
m³ |
1.000.000 |
|
|
|
|
III5030702 |
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
2.000.000 |
|
|
|
|
III5030703 |
D ≥ 50 cm |
m³ |
3.500.000 |
|
|
III504 |
|
|
Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
|
III50404 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5040401 |
D < 25cm |
m³ |
800.000 |
|
|
|
|
III5040402 |
D ≥ 25 cm |
m³ |
1.976.000 |
|
III6 |
|
|
|
Cành, ngọn,gốc, rễ |
|
|
|
|
III601 |
|
|
Cành,ngọn |
m³ |
Tính bằng 30% giá bán gỗ tương ứng |
|
|
III602 |
|
|
Gốc, rễ |
m³ |
Tính bằng 50% giá bán gỗ tương ứng |
PHỤ LỤC V
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN QUY ĐỔI TỪ SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN HOẶC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP RA SẢN LƯỢNG TÀI NGUYÊN KHAI THÁC
1. Hệ số quy đổi 01 m3 đá các loại ra m3 đá sau nổ mìn:
Số TT |
Loại khoáng sản |
Tỷ lệ quy đổi |
1 |
Bột đá |
1,176 |
2 |
Đá mi |
1,176 |
3 |
Đá 0x2,5 |
1,176 |
4 |
Đá 0x4 |
1,111 |
5 |
Đá 0x6 |
1,111 |
6 |
Đá 1x1,8 |
1,250 |
7 |
Đá 1x2 |
1,250 |
8 |
Đá 1x2,5 |
1,250 |
9 |
Đá 2x4 |
1,176 |
10 |
Đá 2x6 |
1,111 |
11 |
Đá 5x7 |
1,111 |
12 |
Đá chẻ |
1,000 |
2. Hệ số quy đổi 1.000 viên gạch các loại ra m³ đất làm gạch:
Số TT |
Loại sản phẩm |
Tỷ lệ quy đổi |
1 |
Gạch 4 lỗ 7,5 A tròn, 7,5 B tròn |
1,265 |
2 |
Gạch 4 lỗ 7,5 A vuông, 7,5 B vuông |
1,045 |
3 |
Gạch 4 lỗ 8A fron, 8B tròn |
1,430 |
4 |
Gạch 4 lỗ 8A vuông, 8B vuông |
1,210 |
5 |
Gạch 4 lỗ 9A tròn |
2,090 |
6 |
Gạch 4 lỗ 9A vuông, 9B vuông |
1,650 |
7 |
Gạch 6 lỗ 7,5 A tròn, 7,5 B tròn |
1,815 |
8 |
Gạch 6 lỗ 7,5 A vuông, 7,5 B vuông |
1,650 |
9 |
Gạch 6 lỗ 8A, 8B |
1,980 |
10 |
Gạch bát tràng 25A |
3,300 |
11 |
Gạch cách âm |
9,900 |
12 |
Gạch cách nhiệt |
2,530 |
13 |
Gạch lát vỉa hè 20 x 20A, 20 x 20B |
1,760 |
14 |
Gạch thẻ 9 x 4,5 x 19A |
1,265 |
15 |
Gạch thẻ 2 lỗ lớn A |
2,200 |
16 |
Gạch thẻ 7,5A |
0,770 |
17 |
Gạch con sâu |
1,760 |
18 |
Ngói lợp A, ngói lợp B |
2,200 |
19 |
Ngói lợp nửa |
1,100 |
20 |
Ngói nóc |
2,750 |
21 |
Gạch tàu lóc không chân 30x30 |
4,060 |
22 |
Gạch tàu có chân 25x25 |
2,900 |
23 |
Gạch chữ U |
2,670 |
24 |
Gạch ống 7,5 x 7,5 x 17,5 |
1,000 |
25 |
Gạch ống 8 x 8 x 18 |
1,450 |
26 |
Gạch 6 lỗ 7,5 x 11 x 17,5 |
1,740 |
27 |
Gạch 6 lỗ 8 x 12 x 18 |
2,088 |
28 |
Gạch thẻ 7,5 x 4 x 17,5 |
0,870 |
29 |
Gạch thẻ 8 x 4,5 x 18 |
1,044 |
30 |
Gạch thẻ 9 x 5 x 20 |
1,160 |
3. Hệ số quy đổi 01 tấn kaolin thành phẩm ra tấn Cao lanh thô:
Số TT |
Loại sản phẩm |
Tỷ lệ quy đổi |
1 |
Cao lanh lọc ướt |
3,00 |
2 |
Cao lanh nghiền |
1,10 |
3 |
Cao lanh qua sàng bỏ cát |
1,10 |
4. Hệ số quy đổi 01 tấn Diatomite thành phẩm ra tấn Diatomite thô (đồng chất):
Số TT |
Loại sản phẩm |
Tỷ lệ quy đổi |
1 |
Diatomite bột |
1,20 |
2 |
Diatomite viên |
1,34 |
5. Hệ số quy đổi 01 tấn than bùn nghiền ra 01 tấn than bùn thô là 2,00./.