Quyết định 33/2025/QĐ-UBND quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; thời gian và phạm vi hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 33/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Trần Trí Quang |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2025/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 17 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ; THỜI GIAN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ, XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 55/TTr-SXD ngày 14 tháng 3 năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quyết định quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; thời gian và phạm vi hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; thời gian và phạm vi hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Phạm vi hoạt động của xe thô sơ
Xe thô sơ được phép hoạt động trên các tuyến, đoạn đường không bị cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 4. Phạm vi, thời gian hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
1. Phạm vi hoạt động
a) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ chỉ tổ chức hoạt động trên các tuyến đường có đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa 30 km/h áp dụng cho tất cả các phương tiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.
b) Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ chỉ tổ chức hoạt động trên các tuyến đường có đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa 50 km/h áp dụng cho tất cả các phương tiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.
2. Thời gian hoạt động
Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động 24/24 giờ hàng ngày (trừ các tuyến đường bị cấm hoặc hạn chế theo giờ của cơ quan có thẩm quyền), trong phạm vi hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Công an Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2025/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 17 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ; THỜI GIAN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ, XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 55/TTr-SXD ngày 14 tháng 3 năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quyết định quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; thời gian và phạm vi hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; thời gian và phạm vi hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Phạm vi hoạt động của xe thô sơ
Xe thô sơ được phép hoạt động trên các tuyến, đoạn đường không bị cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 4. Phạm vi, thời gian hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
1. Phạm vi hoạt động
a) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ chỉ tổ chức hoạt động trên các tuyến đường có đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa 30 km/h áp dụng cho tất cả các phương tiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.
b) Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ chỉ tổ chức hoạt động trên các tuyến đường có đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa 50 km/h áp dụng cho tất cả các phương tiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.
2. Thời gian hoạt động
Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được phép hoạt động 24/24 giờ hàng ngày (trừ các tuyến đường bị cấm hoặc hạn chế theo giờ của cơ quan có thẩm quyền), trong phạm vi hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Công an Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|