Quyết định 3194/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 3194/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Hà Sỹ Đồng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3194/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 24 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 16 tháng 9 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 87/2024/NĐ-CP ngày 12/7/2024 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá;
Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 28/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá; số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; số 33/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 quy định về kinh phí đầu tư xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 589/TTr-STC ngày 05/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 3194/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
1. Phân công tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc thẩm quyền UBND tỉnh theo nhiệm vụ được quy định tại Luật Giá số 16/2023/QH15 (sau đây gọi tắt là Luật Giá) và các văn bản hướng dẫn.
2. Những nội dung khác không quy định tại Quy định này, thực hiện theo quy định tại Luật Giá, Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá và các văn bản pháp luật có liên quan.
1. Cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3194/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 24 tháng 12 năm 2024 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 16 tháng 9 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 87/2024/NĐ-CP ngày 12/7/2024 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý giá;
Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 28/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá; số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; số 33/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 quy định về kinh phí đầu tư xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 589/TTr-STC ngày 05/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 3194/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị)
1. Phân công tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc thẩm quyền UBND tỉnh theo nhiệm vụ được quy định tại Luật Giá số 16/2023/QH15 (sau đây gọi tắt là Luật Giá) và các văn bản hướng dẫn.
2. Những nội dung khác không quy định tại Quy định này, thực hiện theo quy định tại Luật Giá, Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá và các văn bản pháp luật có liên quan.
1. Cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
UBND tỉnh là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. UBND tỉnh quyết định phân công nhiệm vụ tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh là các cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện toàn diện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về giá đối với hàng hóa, dịch vụ trong từng ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) có trách nhiệm tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giá tại địa phương mình theo quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
Trong trường hợp cần thiết phải đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá, UBND tỉnh giao cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực:
1. Đánh giá sự cần thiết của việc đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Giá và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
2. Trên cơ sở đánh giá sự cần thiết tại khoản 1 Điều này, khi cần đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá, các cơ quan chuyên môn quản lý ngành lĩnh vực tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
3. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá trình UBND tỉnh; Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Điều 5. Tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Trường hợp thực hiện bình ổn giá theo khoản 1 Điều 20 Luật Giá:
Trên cơ sở chủ trương bình ổn giá của Chính phủ và nội dung triển khai, hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực cho UBND tỉnh, Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
a) Kiểm tra yếu tố hình thành giá theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Luật Giá; hoặc yêu cầu doanh nghiệp báo cáo một số yếu tố hình thành giá theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực về thực hiện bình ổn giá.
b) Kiểm soát hàng hóa tồn kho của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành lĩnh vực.
c) Đánh giá cung, cầu hàng hóa, dịch vụ: đánh giá thực trạng cung cầu thị trường của hàng hóa, dịch vụ và phân tích nguyên nhân gây mất cân đối cung cầu hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành lĩnh vực.
d) Triển khai các nhiệm vụ do UBND tỉnh phân công và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện; tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định.
2. Trường hợp thực hiện bình ổn giá theo điểm a khoản 2 Điều 20 của Luật Giá.
Trên cơ sở thực hiện phân công của Chính phủ, UBND tỉnh giao: Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực, UBND cấp huyện tổ chức triển khai các nhiệm vụ được UBND tỉnh phân công và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
3. Trường hợp tổ chức bình ổn giá tại địa phương theo điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Giá
a) Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Giá và khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
b) Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Chính phủ và gửi Bộ Tài chính về kết quả bình ổn giá.
4. Nhiệm vụ cụ thể trong công tác bình ổn giá tại địa phương:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối với các mặt hàng: thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc- xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật.
b) Sở Công Thương chủ trì đối với các mặt hàng: xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn ngay theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Luật Giá.
Điều 6. Điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
Trong trường hợp cần thiết phải đề nghị điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, UBND tỉnh giao các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (nếu có):
1. Đánh giá sự cần thiết việc đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Giá và khoản 1 Điều 8 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
2. Trên cơ sở đánh giá sự cần thiết tại khoản 1 Điều này, khi cần đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá các cơ quan chuyên môn quản lý ngành lĩnh vực tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
3. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá trình UBND tỉnh. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Điều 7. Thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ tại địa phương
1. Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực, UBND cấp huyện thực hiện thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của UBND tỉnh theo phân công tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Cơ quan được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tổ chức việc lựa chọn cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá.
3. Cơ quan được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để hoàn thiện hồ sơ định giá và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Thực hiện các quy định tại Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
4. Trường hợp điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ: Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực, UBND cấp huyện được phân công thẩm định phương án giá có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh xem xét điều chỉnh giá; thẩm định phương án giá điều chỉnh và trình văn bản điều chỉnh. Thực hiện các quy định tại Điều 12 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Điều 8. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh định giá
Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (nếu có) được phân công thẩm định phương án giá tại Điều 7 Quy định này có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh theo thẩm quyền ban hành văn bản quy định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật (tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể hoặc đặc điểm cơ bản của hàng hóa, dịch vụ) trên cơ sở tên gọi chung của hàng hóa, dịch vụ trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (ngoại trừ sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng, hàng dự trữ quốc gia và các hàng hóa, dịch vụ đã có quy định về đặc điểm kinh tế-kỹ thuật tại pháp luật có liên quan), phù hợp với yêu cầu công tác quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại Phụ 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp cần đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá: UBND tỉnh giao các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
b) Chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP. Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
3. Đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ kê khai giá:
Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (nếu có) được UBND tỉnh phân công tiếp nhận kê khai giá có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
Điều 10. Cơ quan tiếp nhận và đối tượng kê khai giá
UBND tỉnh giao các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực, UBND cấp huyện:
1. Tiếp nhận kê khai giá theo phân công tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu ban hành Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá (sau đây gọi là Danh sách kê khai giá), cụ thể:
a) Rà soát, tổng hợp danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. Danh sách gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 2 hàng năm để tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá.
b) Thực hiện quy định tại điểm b, c, đ khoản 2 Điều 16 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá bổ sung và Danh sách kê khai giá mới trong trường hợp cần thiết.
Mục 4. TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực, UBND cấp huyện thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường tổng hợp định kỳ của địa phương, báo cáo giá thị trường đột xuất báo cáo UBND tỉnh trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
2. Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường, báo cáo chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý báo cáo UBND tỉnh trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ Tài chính khi có yêu cầu.
3. Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực, UBND cấp huyện thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường thuộc địa bàn quản lý gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh định kỳ, đột xuất theo quy định tại Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
Đối với báo cáo giá thị trường định kỳ gửi Sở Tài chính tổng hợp theo thời hạn quy định như sau:
a) Định kỳ ngày cuối cùng hàng tháng, quý, năm thực hiện tổng hợp số liệu báo cáo giá thị trường trên địa bàn, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
b) Gửi báo cáo giá thị trường về Sở Tài chính trước ngày 01 của tháng tiếp theo sau tháng kỳ báo cáo đối với báo cáo tháng và trước ngày 03 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
c) Trường hợp có biến động bất thường về giá hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình biến động giá của một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu tại địa phương gửi cơ quan có thẩm quyền đồng thời gửi Sở Tài chính tổng hợp.
1. Sở Tài chính chủ trì triển khai công tác tổng hợp, phân tích, dự báo và báo cáo giá thị trường. Cung cấp, chia sẻ báo cáo về tình hình giá cả thị trường tại địa phương; thông tin dữ liệu về giá trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá và các thông tin về chính sách tài khóa có liên quan theo quy định; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong điều hành kinh tế - xã hội của địa phương; phối hợp với các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực trong công tác điều hành giá.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị cung cấp thông tin về: tình hình điều hành chính sách tiền tệ, thị trường ngoại hối (Đô la Mỹ) của Trung ương; phân tích đánh giá về diễn biến lạm phát cơ bản trên địa bàn tỉnh.
3. Cục Thống kê tỉnh công bố chỉ số giá tiêu dùng trên địa bàn tỉnh. Cung cấp các thông tin về tình hình kinh tế của địa phương và trong nước; tổng quan thị trường giá cả, phân tích chỉ số giá tiêu dùng; dự báo tình hình kinh tế địa phương và trong nước; đề xuất giải pháp ổn định phát triển kinh tế của địa phương, kiểm soát lạm phát trên địa bàn tỉnh; chia sẻ thông tin và phối hợp với Sở Tài chính để hoàn thiện báo cáo giá thị trường tại địa phương.
4. Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức triển khai công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý. Cung cấp thông tin về cơ chế chính sách, tình hình thực hiện công tác quản lý, điều tiết giá thuộc thẩm quyền và các thông tin khác (nếu có) gồm: diễn biến cung cầu, thị trường giá cả tại địa phương và trong nước các mặt hàng trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá, Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá và một số hàng hóa, dịch vụ quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý; trong đó bảo đảm cung cấp, chia sẻ các thông tin chính như sau:
a) Sở Công Thương cung cấp thông tin về tình hình thị trường hàng hóa, cung cầu trên địa bàn tỉnh và trong nước, tình hình sản xuất, xu hướng diễn biến giá, công tác quản lý, điều hành giá các mặt hàng xăng dầu, điện, than, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), thép; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin về tổng thể nguồn cung, tình hình sản xuất, công tác quản lý, điều hành giá và diễn biến giá các mặt hàng thóc, gạo, thực phẩm (đường, muối ăn, ...), lợn hơi, thịt lợn, thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp quan trọng; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
c) Sở Giao thông vận tải cung cấp thông tin về công tác quản lý, điều hành giá và diễn biến giá các mặt hàng dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ, dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi, dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch, dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
d) Sở Y tế cung cấp thông tin về diễn biến giá cả thị trường mặt hàng thuốc phòng, chữa bệnh cho người; diễn biến giá và tình hình thực hiện lộ trình giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; công tác quản lý kê khai giá: thuốc chữa bệnh cho người, thiết bị y tế, thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp thông tin về công tác quản lý, điều hành giá và diễn biến giá các mặt hàng dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí); tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp thông tin về công tác quản lý, điều hành giá các mặt hàng dịch vụ giáo dục nghề nghiệp (không bao gồm Trung cấp sư phạm, Cao đẳng sư phạm); các dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
g) Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin về công tác quản lý, điều hành giá đất, tài nguyên, khoáng sản thuộc phạm vi quản lý; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
h) Sở Xây dựng cung cấp thông tin về tình hình thị trường, diễn biến giá các mặt hàng xi măng, vật liệu xây dựng quan trọng; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý; cung cấp thông tin về bất động sản mua, bán, cho thuê, nhà ở xã hội cho thuê, mua theo quy định về pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
i) Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin về công tác quản lý, điều hành giá và tình hình thị trường, diễn biến giá mặt hàng dịch vụ bưu chính, viễn thông; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực khác thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các thông tin về quản lý, điều hành giá.
k) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch cung cấp thông tin về công tác quản lý, điều hành giá và tình hình thị trường, diễn biến giá mặt hàng dịch vụ lưu trú; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
Mục 5. KIỂM TRA VỀ VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 13. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá của cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực theo phân công của UBND tỉnh tại Điều 7 và Điều 10 Quyết định này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
Điều 14. Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông quản trị, điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
2. Quản lý cơ sở dữ liệu về giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
3. Cập nhật thông tin, dữ liệu vào cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương:
a) Sở Tài chính cập nhật: Báo cáo giá thị trường tại địa phương theo quy định của Bộ Tài chính; Giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật; Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh sau khi tiếp nhận Thông báo từ Hội đồng thẩm định giá.
b) Sở quản lý ngành, lĩnh vực khác cập nhật:
Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của UBND tỉnh: do Sở quản lý ngành, lĩnh vực được phân công thẩm định Phương án giá cập nhật sau khi UBND tỉnh ban hành thông báo hoặc quyết định giá.
Danh sách các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ được thực hiện kê khai trên địa bàn tỉnh: Do Sở quản lý ngành, lĩnh vực được phân công tiếp nhận hồ sơ kê khai giá cập nhật.
Giá hàng hóa dịch vụ khác theo phân công của UBND tỉnh.
c) UBND cấp huyện cập nhật: Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá cấp huyện; Danh sách các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ được thực hiện kê khai tại địa bàn quản lý.
4. Cách thức và thời điểm cập nhật thông tin, dữ liệu: Thực hiện theo quy định khoản 4, khoản 5 Điều 25 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 3194/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 của UBND tỉnh)
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Cơ quan chuyên môn thẩm định phương án giá |
1 |
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý |
Sở Giao thông vận tải |
2 |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
Sở Giao thông vận tải |
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
Sở Giao thông vận tải |
|
3 |
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
- Sở Giao thông vận tải: dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa) - Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Dịch vụ sử dụng cảng cá |
4 |
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa phương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Nước sạch |
Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương |
Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh/ UBND cấp huyện (nếu có) |
8 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. |
Sở Y tế |
9 |
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập |
Sở Y tế |
10 |
Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Y tế |
11 |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học |
||
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp |
||
12 |
Nhà ở công vụ |
Sở Xây dựng |
Nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở |
||
Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn |
||
Nhà ở, dịch vụ khác thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của Luật Nhà ở |
||
13 |
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ |
Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh/ UBND cấp huyện (nếu có) |
14 |
Đất thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
16 |
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
17 |
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Sở Xây dựng |
18 |
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô |
Sở Giao thông vận tải |
19 |
Dịch vụ vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị |
Sở Giao thông vận tải |
20 |
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
21 |
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước) |
Sở Xây dựng |
22 |
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Sở Giao thông |
23 |
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước |
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị: Sở Xây dựng - Hạ tầng dịch vụ viễn thông: Sở Thông tin truyền thông |
24 |
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng |
Sở Tư pháp |
25 |
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước |
Sở Công Thương |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 3194/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 của UBND tỉnh)
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Cơ quan chuyên môn tiếp nhận kê khai giá tại địa phương |
A |
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước |
|
I |
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá |
|
1 |
Xăng, dầu thành phẩm |
Sở Công Thương |
2 |
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) |
Sở Công Thương |
3 |
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi |
Sở Y tế; Sở Công Thương |
4 |
Thóc tẻ, gạo tẻ |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
Phân đạm; phân DAP; phân NPK |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Sở Y tế |
II |
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng |
Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh/ UBND cấp huyện (nếu có) |
III |
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành |
|
1 |
Xi măng |
Sở Xây dựng |
2 |
Nhà ở, nhà chung cư |
Sở Xây dựng |
3 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê) |
Sở Xây dựng |
4 |
Thép xây dựng |
Sở Công Thương |
5 |
Than |
Sở Công Thương |
6 |
Etanol nhiên liệu không biến tính |
Sở Công Thương |
7 |
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG) |
Sở Công Thương |
8 |
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 |
Muối ăn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 |
Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 |
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
14 |
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi |
Sở Y tế, Sở Công Thương |
15 |
Thiết bị y tế |
Sở Y tế |
16 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước |
Sở Y tế |
17 |
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
Sở Y tế |
18 |
Dịch vụ viễn thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
B |
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết): Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại địa phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa dịch vụ sau: |
|
1 |
Dịch vụ lưu trú |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
2 |
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước |
Sở Giao thông vận tải |
3 |
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
4 |
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi |
Sở Giao thông vận tải |
5 |
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch |
Sở Giao thông vận tải |
6 |
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển |
Sở Giao thông vận tải |
7 |
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước) |
Sở Xây dựng |
8 |
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá |
Sở Công Thương |
10 |
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |