Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án "Thí điểm thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương"
Số hiệu | 3157/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 04/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Võ Văn Minh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 3157/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 04 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "THÍ ĐIỂM THÀNH LẬP TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BÌNH DƯƠNG"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2024 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương;
Căn cứ Công văn số 5343/VPCP-KSTT ngày 27 tháng 7 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về tài liệu hướng dẫn tổ chức thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về thí điểm thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Thí điểm thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương” (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Giao Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án hiệu quả, đảm bảo theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, đánh giá kết quả theo từng giai đoạn và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Đề án phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
THÍ ĐIỂM THÀNH LẬP TRUNG TÂM
PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo
Quyết định số 3157/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
Phần I
KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP HUYỆN VÀ BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và một phần thành phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai. Tỉnh Bình Dương có diện tích tự nhiên là 2.694,43 km2; dân số khoảng 2,6 triệu người; 09 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 05 thành phố: Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện: Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo và 91 đơn vị hành chính cấp xã (39 xã, 47 phường, 05 thị trấn).
I. TỔ CHỨC THÀNH LẬP BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh
Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương được thành lập theo Quyết định số 4288/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh, chính thức đi vào hoạt động từ tháng 02/2015, Trung tâm Hành chính công tỉnh là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ. Từ tháng 3/2019 đến tháng 4/2024, Trung tâm Hành chính công tỉnh là đơn vị hành chính đặc thù trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh (điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC). Thực hiện Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc tổ chức lại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương, từ ngày 01/5/2024, thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ tham mưu về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) từ Phòng Nội chính về Trung tâm Hành chính công tỉnh thuộc Văn phòng UBND tỉnh. Trung tâm Hành chính công tỉnh là đơn vị hành chính đặc thù do Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động chi thường xuyên. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước để hoạt động.
Trung tâm Hành chính công tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh về kiểm soát TTHC; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương; quản lý, vận hành hoạt động Bộ phận Một cửa cấp tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 3157/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 04 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "THÍ ĐIỂM THÀNH LẬP TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BÌNH DƯƠNG"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2024 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương;
Căn cứ Công văn số 5343/VPCP-KSTT ngày 27 tháng 7 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về tài liệu hướng dẫn tổ chức thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về thí điểm thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Thí điểm thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương” (có Đề án kèm theo).
Điều 2. Giao Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án hiệu quả, đảm bảo theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, đánh giá kết quả theo từng giai đoạn và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Đề án phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
THÍ ĐIỂM THÀNH LẬP TRUNG TÂM
PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo
Quyết định số 3157/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
Phần I
KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP HUYỆN VÀ BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và một phần thành phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai. Tỉnh Bình Dương có diện tích tự nhiên là 2.694,43 km2; dân số khoảng 2,6 triệu người; 09 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 05 thành phố: Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện: Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo và 91 đơn vị hành chính cấp xã (39 xã, 47 phường, 05 thị trấn).
I. TỔ CHỨC THÀNH LẬP BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh
Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương được thành lập theo Quyết định số 4288/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh, chính thức đi vào hoạt động từ tháng 02/2015, Trung tâm Hành chính công tỉnh là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ. Từ tháng 3/2019 đến tháng 4/2024, Trung tâm Hành chính công tỉnh là đơn vị hành chính đặc thù trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh theo Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh (điều chỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC). Thực hiện Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc tổ chức lại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương, từ ngày 01/5/2024, thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ tham mưu về công tác kiểm soát thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) từ Phòng Nội chính về Trung tâm Hành chính công tỉnh thuộc Văn phòng UBND tỉnh. Trung tâm Hành chính công tỉnh là đơn vị hành chính đặc thù do Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động chi thường xuyên. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước để hoạt động.
Trung tâm Hành chính công tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh về kiểm soát TTHC; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương; quản lý, vận hành hoạt động Bộ phận Một cửa cấp tỉnh.
Trung tâm Hành chính công tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm có Giám đốc (do Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh kiêm nhiệm), 02 Phó Giám đốc chuyên trách và 03 phòng chuyên môn: Phòng Hành chính - Tổng hợp; Phòng Nghiệp vụ 1; Phòng Nghiệp vụ 2.
- Phòng Hành chính - Tổng hợp: tham mưu các nhóm nhiệm vụ quản lý điều hành chung của cơ quan, tổ chức cán bộ nội bộ, thực hiện công tác quản trị, văn phòng, thi đua - khen thưởng,... và về quản trị phần mềm, triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin (viết tắt là CNTT), quản lý trang thiết bị, máy móc,...
- Phòng Nghiệp vụ 1: là phòng chuyên môn tham mưu về lĩnh vực một cửa, một cửa liên thông; hành chính công; kiểm tra giám sát, thực thi TTHC.
- Phòng Nghiệp vụ 2: là phòng chuyên môn thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực kiểm soát TTHC.
Tổng số biên chế hiện nay của Trung tâm là 17 biên chế, gồm: 04 công chức và 13 viên chức, được bố trí để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao.
Nhân sự các sở, ban, ngành cử đến làm việc tại Trung tâm gồm: nhân sự thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả do các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị cử đến làm việc, nhân sự Viễn thông Bình Dương hỗ trợ những vấn đề về chữ ký số, mạng viễn thông...; nhân sự bưu điện hỗ trợ việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại nhà; đặc biệt là đội ngũ tình nguyện viên được tỉnh tổ chức tham gia vào quá trình chuyển đổi số, hỗ trợ trực tiếp cho người dân, doanh nghiệp khi đến thực hiện TTHC.
2. Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện
Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Thủ Dầu Một là đơn vị trực thuộc Văn phòng HĐND-UBND, được UBND tỉnh Bình Dương thí điểm thành lập tại Quyết định số 3724/QĐ-UBND ngày 29/12/2017. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và đưa vào hoạt động chính thức từ tháng 02/2018. Năm 2022, trên cơ sở sơ kết, đánh giá hiệu quả mô hình thí điểm của Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Thủ Dầu Một và yêu cầu thực tiễn, UBND tỉnh đã ban hành văn bản triển khai thành lập 100% Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện. Tính đến tháng 07/2022, 9/9 địa phương cấp huyện trên địa bàn tỉnh đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công là đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, trực thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện có chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, kiểm soát TTHC, ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC; trực tiếp tổ chức, vận hành, quản lý tập trung, thống nhất việc tư vấn, hướng dẫn, tiếp nhận, giám sát, đánh giá, giải quyết TTHC và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; cung cấp thông tin, dịch vụ về TTHC trên địa bàn.
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện trực thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện, Trung tâm có Giám đốc (do Phó Chánh Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện kiêm nhiệm), tối đa 01 Phó Giám đốc (chuyên trách thuộc biên chế của Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc biên chế của Văn phòng HĐND-UBND), các viên chức, người lao động và nhân sự do cơ quan, đơn vị cử đến làm việc. Đến nay, còn 01 Trung tâm Phục vụ hành chính công chưa có Phó Giám đốc là Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Tân Uyên. Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện thực hiện tổ chức các Bộ phận chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ.
3. Bộ phận Một cửa cấp xã
Đối với cấp xã, 91/91 địa phương cấp xã đã được UBND cấp huyện phê duyệt Đề án và thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
Bộ phận Một cửa cấp xã có chức năng, nhiệm vụ tổ chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; thực hiện công khai TTHC theo quy định; hướng dẫn, tư vấn TTHC; kiểm soát, theo dõi tiến độ, đôn đốc, nhắc nhở việc giải quyết hồ sơ của các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã.
Bộ phận Một cửa cấp xã đã đi vào hoạt động ổn định theo Đề án được phê duyệt trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. 100% Trưởng Bộ phận Một cửa cấp xã là Chủ tịch UBND cấp xã. Phó Trưởng Bộ phận Một cửa cấp xã (nếu có) là Phó Chủ tịch UBND cấp xã hoặc các nhân sự là công chức thuộc các chức danh công chức cấp xã theo quy định thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa.
4. Nhân sự Bộ phận Một cửa
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh được kiện toàn theo các Quyết định, phân công nhiệm vụ tại các đơn vị, đáp ứng các yêu cầu, điều kiện đảm bảo theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và yêu cầu công việc.
Tính đến ngày 15/10/2024, tổng số cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh, gồm 1.100 cán bộ, công chức, viên chức (gọi tắt là nhân sự). Trong đó có 877 nhân sự chính thức (bao gồm Trưởng Bộ phận) và 223 nhân sự dự phòng:
- Cấp tỉnh: 64 nhân sự chính thức, 29 nhân sự dự phòng;
- Cấp huyện: 197 nhân sự chính thức, 83 nhân sự dự phòng;
- Cấp xã: 616 nhân sự chính thức, 111 nhân sự dự phòng.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
Đội ngũ nhân sự tại Bộ phận Một cửa các cấp cơ bản đáp ứng đầy đủ về năng lực, chuyên môn công tác, kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; 100% cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp đều có bằng đại học hoặc trên đại học phù hợp với lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, tất cả đều là các cán bộ, công chức, viên chức có kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm trong thực thi nhiệm vụ, thường xuyên được tập huấn các kỹ năng và nghiệp vụ chuyên môn, các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ tiếp nhận, giải quyết TTHC, về kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa và công chức, viên chức tham gia quá trình thụ lý, giải quyết hồ sơ TTHC tại các cơ quan, đơn vị.
Từ ngày 01/01/2024, nhân sự tại Bộ phận Một cửa các cấp được tỉnh hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/tháng và chế độ hỗ trợ đồng phục 5.000.000 đồng/người/năm theo Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh.
5. Diện tích, trụ sở Bộ phận Một cửa
5.1. Về diện tích
Đối với cấp tỉnh: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương có diện tích tầng 1 là 4.000m2 gồm 02 khu (A, B) được dùng để bố trí khu vực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh; hiện nay tầng 1 Trung tâm Hành chính công tỉnh có 37 quầy Bộ phận Một cửa (trong đó: 26 quầy đang hoạt động, 11 quầy dự phòng) với tổng số nhân sự tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh là 93 người, trong đó: 64 nhân sự chính thức (bao gồm Trưởng Bộ phận) và 29 nhân sự dự phòng. Hiện nay, Trung tâm Hành chính công tỉnh có 7 cụm chức năng chính: (1) Khu vực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; (2) Khu vực đón tiếp đảng viên, đoàn viên, hội viên, đối tác và khách mời của các cơ quan sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể chính trị của tỉnh; (3) Khu vực thông tin hành chính được bố trí hệ thống ghế, màn hình giải trí, máy tính, ki-ốt tra cứu, báo chí, hệ thống kệ, bảng thông báo công khai TTHC; (4) Khu vực tư vấn, giải đáp về TTHC miễn phí và tiếp nhận kiến nghị về TTHC; (5) Khu vực trưng bày triển lãm; (6) Khu vực văn thư, báo chí, bưu điện, viễn thông; (7) Khu vực dịch vụ photocopy, in ấn, giải khát, ăn nhẹ, viễn thông, ATM để phục vụ tốt nhất các nhu cầu của người dân và doanh nghiệp “trước, trong và sau khi” có nhu cầu giao dịch hành chính.
Đối với cấp huyện: có 08 Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh cơ bản đảm bảo diện tích (từ 300m2 trở lên) phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại cấp huyện; riêng Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Thuận An có diện tích 240m2.
Đối với cấp xã: có 90 Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh cơ bản đảm bảo theo diện tích (từ 40m2 trở lên) phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại cấp xã; riêng Bộ phận Một cửa xã An Long diện tích 25m2.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
5.2. Về trụ sở
- Cấp tỉnh: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương có trụ sở đặt tại Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Cấp huyện: 09 Trung tâm Phục vụ hành chính công đặt tại UBND 09 huyện, thành phố.
- Cấp xã: gồm 91 Bộ phận Một cửa đặt tại trụ sở UBND 91 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
6. Trang thiết bị, cơ sở vật chất; Bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa
6.1. Trang thiết bị, cơ sở vật chất
a) Trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức
Bộ phận Một cửa các cấp cơ bản được đầu tư các trang thiết bị phục vụ cho các cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa, gồm các máy tính, máy in, máy scan, máy lấy số tự động, hệ thống camera giám sát. Cụ thể, hiện nay toàn tỉnh có:
- 783 máy tính trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tại Bộ phận Một cửa;
- 478 máy in trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tại Bộ phận Một cửa;
- 165 máy scan trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tại Bộ phận Một cửa.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
b) Cung cấp phục vụ công dân
Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đều bố trí khu vực ngồi chờ giao dịch cho công dân, sắp xếp khu vực hướng dẫn công dân kê khai, chuẩn bị hồ sơ và máy tính tra cứu thông tin, đăng ký dịch vụ công trực tuyến (viết tắt là DVCTT),... đảm bảo theo quy định. Một số đơn vị đã cải tạo, thực hiện các mô hình xanh,... sáng tạo, đảm bảo trang thiết bị phục vụ người dân theo hướng hiện đại.
Trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa đã được đầu tư, trang bị được đánh giá cơ bản đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ người dân khi đến liên hệ thực hiện các TTHC như: bố trí đủ bàn ghế chờ cho công dân để thực hiện kê khai, ghế ngồi chờ, quạt mát... Một số đơn vị đã có sự đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị phục vụ công dân như: điều hòa nhiệt độ, máy tính kết nối mạng, màn hình cảm ứng tra cứu thông tin và các thiết bị tiện ích khác để tư vấn, hướng dẫn người dân kê khai, chuẩn bị hồ sơ (các ki-ốt thông minh,...), hướng đến phục vụ người dân, làm thay đổi về thói quen của cá nhân, tổ chức trong mối liên hệ với cơ quan hành chính nhà nước khi có nhu cầu giải quyết các TTHC.
6.2. Triển khai Bộ nhận diện thương hiệu: Thực hiện Công văn số 2319/VPCP-KSTT ngày 14/4/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn sử dụng Bộ nhận diện thương hiệu; ngày 11/8/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 4149/KH-UBND về việc triển khai thực hiện Bộ nhận diện tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhằm tạo lập thương hiệu Bộ phận Một cửa hiện đại đồng bộ trên toàn tỉnh, hình thành một môi trường làm việc thống nhất, thuận lợi, văn minh, hiện đại; làm thay đổi thái độ, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực thi công vụ, nhiệm vụ hướng tới nền hành chính phục vụ; việc giải quyết hồ sơ TTHC cho công dân, tổ chức được thực hiện theo hướng chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa và hướng tới mục tiêu hài lòng ở chất lượng phục vụ dịch vụ cho người dân, doanh nghiệp, qua đó đề cao phương châm Hành chính phục vụ - người dùng là trung tâm với thực hiện văn hóa công vụ trong xây dựng "Chính quyền thân thiện của dân, do dân, vì dân" và "Công sở thân thiện vì nhân dân phục vụ". Kết quả đến nay, 100% Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh đã triển khai thực hiện Bộ nhận diện thương hiệu theo quy định và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
II. MỘT SỐ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM VỀ CẢI CÁCH TTHC
1. Kiểm soát TTHC
Từ tháng 5/2013 đến tháng 9/2017, Phòng Kiểm soát TTHC được chuyển từ Văn phòng UBND tỉnh sang Sở Tư pháp. Từ tháng 10/2017, Phòng Kiểm soát TTHC được chuyển giao từ Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND tỉnh. Đến tháng 10/2019, Phòng Kiểm soát TTHC được sáp nhập với Phòng Nội chính - Văn phòng UBND tỉnh. Đến ngày 01/5/2024, thực hiện Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của UBND tỉnh về việc tổ chức lại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương, theo đó nhiệm vụ kiểm soát TTHC được chuyển giao từ Phòng Nội chính sang Trung tâm Hành chính công tỉnh. Trong thời gian qua, công tác kiểm soát TTHC tập trung vào các nhóm nhiệm vụ như sau:
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã); công khai TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia; công bố, công khai TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đánh giá tác động của TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Tham mưu xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định, TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Triển khai nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC; đánh giá độc lập TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý, khai thác, vận hành và thực hiện quản trị trực tiếp các hệ thống cơ sở dữ liệu thuộc lĩnh vực kiểm soát TTHC: cổng Dịch vụ công Quốc gia (viết tắt là Cổng DVCQG), Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, Hệ thống đánh giá Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử; Hệ thống dịch vụ công liên thông quốc gia, Hệ thống báo cáo của Văn phòng Chính phủ.
2. Ứng dụng CNTT (Trang thiết bị CNTT, phần mềm ứng dụng...)
Tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện, Bộ phận Một cửa cấp xã được bố trí khu vực cung cấp thông tin, TTHC; khu vực tiếp nhận và trả kết quả được chia thành từng quầy tương ứng với từng lĩnh vực khác nhau; bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết, máy tính có kết nối mạng dành cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch, thực hiện DVCTT. Đảm bảo mỗi 01 công chức, viên chức làm việc được trang bị 01 máy tính; đảm bảo tối thiểu 01 máy tính có kết nối mạng phục vụ công dân đến giao dịch (phục vụ việc hướng dẫn, tra cứu thông tin, thực hiện DVCTT); trang bị máy scan phục vụ số hóa hồ sơ, giấy tờ; thiết bị đọc mã vạch/mã QR Code; máy lấy số tự động; máy photocopy; hệ thống camera giám sát,...
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được tỉnh xây dựng và nâng cấp từ năm 2022 trên cơ sở thực hiện hợp nhất cổng DVCTT với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Bình Dương, đảm bảo việc kết nối với hệ thống cổng DVCQG và các hệ thống cơ sở dữ liệu khác của Bộ, ngành phục vụ cho quá trình tiếp nhận và giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
Tại Trung tâm Hành chính công tỉnh: từ năm 2015 đã trang bị các thiết bị CNTT thiết yếu như: máy tính, máy in, đầu quét mã vạch... cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả. Bố trí nhằm phục vụ người dân gồm 08 ki-ốt, 20 máy tính, các máy tính bảng, bảng điện tử, màn hình công khai tình hình giải quyết TTHC và tỷ lệ hài lòng, các màn hình tivi phục vụ giải trí và thông tin cần biết,... Hệ thống phục vụ quản lý, quản trị: màn hình tổng hợp tình hình chung, hệ thống camera gồm 22 camera và 02 màn hình giám sát toàn bộ hoạt động tiếp nhận và trả kết quả TTHC, các server và hệ thống đường truyền kết nối hệ thống, phần mềm. Phối hợp quản lý các Hệ thống phần mềm một cửa điện tử cấp tỉnh dùng chung cho các sở, ban, ngành; Hệ thống phần mềm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
3. Công tác số hóa
Thực hiện triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3287/QĐ-UBND ngày 31/12/2021, trong đó quy định cụ thể từng giai đoạn thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện cụ thể:
- Giai đoạn 1 (từ năm 2021 đến tháng 12/2022): xây dựng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm liên thông để tiếp cận với mọi người dân, doanh nghiệp một cách nhanh nhất nhằm đáp ứng nhu cầu số hóa điện tử, tiến hành rà soát, phân loại, kiểm đếm số lượng văn bản giấy còn hiệu lực cần được số hóa; thực hiện thí điểm công tác số hóa tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương; đánh giá, rút kinh nghiệm để làm cơ sở hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
- Giai đoạn 2 (từ tháng 01/2023 đến tháng 12/2023): số hóa, cập nhật dữ liệu văn bản được hình thành từ năm 2016 đến hết năm 2023.
- Giai đoạn 3 (từ tháng 01/2024 đến tháng 12/2024): số hóa, cập nhật dữ liệu văn bản được hình thành từ năm 2006 đến hết năm 2015 và năm 2024.
- Giai đoạn 4 (từ tháng 01/2025 đến tháng 12/2025): số hóa, cập nhật dữ liệu văn bản được hình thành từ năm 2005 trở về trước và năm 2025.
Đồng thời, hướng dẫn, tập huấn triển khai đến các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện số hóa theo Công văn số 9318/VPCP-KSTT ngày 21/12/2021 của Văn phòng Chính phủ; phối hợp Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ) tổ chức Hội nghị quán triệt, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC gắn với chuyển đổi số tại Bình Dương. UBND tỉnh xác định đây là nhiệm vụ quan trọng nên tập trung ưu tiên thực hiện, đặc biệt là triển khai số hóa kết quả giải quyết TTHC làm cơ sở tái sử dụng khi người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ cho những lần tiếp theo mà không phải cung cấp lại cho các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định. UBND tỉnh cũng đã triển khai thực hiện chứng thực bản sao điện tử trên cổng DVCQG và đạt nhiều kết quả (từ ngày 16/12/2022, 100% đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tương ứng với 09 huyện, thành phố và 91 xã, phường, thị trấn đã triển khai thực hiện chứng thực bản sao điện tử trên cổng DVCQG).
Trong năm 2023, qua thống kê trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, tổng số hồ sơ đã trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh là 1.100.293 hồ sơ. Trong đó: tổng số hồ sơ phải thực hiện số hóa là 448.436 hồ sơ; tổng số hồ sơ đã thực hiện số hóa là 432.188 hồ sơ (tỷ lệ 96,4%), tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả TTHC điện tử là 433.253 hồ sơ (tỷ lệ 96,6%); tổng số hồ sơ TTHC có sử dụng lại thông tin, dữ liệu, giấy tờ điện tử đã được số hóa là 225.603 hồ sơ; số hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư được kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là 214.854 hồ sơ.
Trong 9 tháng đầu năm 2024, tổng số hồ sơ TTHC phải thực hiện số hóa của các sở, ban, ngành ghi nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh là 226.483 hồ sơ, trong đó đã thực hiện số hóa 224.390 hồ sơ (tỷ lệ 99,08%); chưa thực hiện số hóa 2.093 hồ sơ (tỷ lệ 0,92%).
4. Tình hình thực hiện TTHC ngành dọc và phi địa giới hành chính
Thực hiện Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc cử nhân sự cơ quan ngành dọc tại Bộ phận Một cửa các cấp, UBND tỉnh đã ban hành kế hoạch triển khai thực hiện bố trí Bảo hiểm xã hội tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Công an và Bảo hiểm xã hội ở Bộ phận Một cửa cấp huyện và đưa TTHC ngành quân sự tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa cấp xã; chỉ đạo các cơ quan ngành dọc, các địa phương tiếp tục cải tạo, mở rộng Bộ phận Một cửa để tiếp tục triển khai bố trí TTHC ngành dọc hiệu quả ở địa phương.
Đối với ngành BHXH: tiếp nhận 25/25 TTHC tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện.
Đối với ngành Công an: tiếp nhận 08 TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện (Lĩnh vực quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; Lĩnh vực cấp, quản lý căn cước công dân).
Đối với ngành Quân sự: tiếp nhận 12 TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
Nhìn chung, trong thời gian qua Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện và Bộ phận Một cửa cấp xã (gọi tắt là Bộ phận Một cửa các cấp) trên địa bàn tỉnh được duy trì và hoạt động hiệu quả. Việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh được thực hiện chặt chẽ, nề nếp, bám sát các quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Văn phòng Chính phủ đã góp phần giám sát chặt chẽ việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. Việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp cơ bản đảm bảo đúng quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ đã tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ TTHC, theo dõi trạng thái xử lý hồ sơ TTHC, tiết kiệm chi phí đi lại, tỷ lệ kết quả giải quyết hồ sơ đúng hẹn trên địa bàn tỉnh ngày càng tăng, góp phần nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Việc ứng dụng CNTT trong giải quyết TTHC đã từng bước nâng cao chất lượng giải quyết TTHC, áp dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, công khai, minh bạch tiến độ giải quyết TTHC, đồng thời nâng cao tính chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa. Trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa các đơn vị cơ bản đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ người dân khi đến liên hệ thực hiện các TTHC như: bố trí đủ bàn viết cho công dân để thực hiện kê khai, ghế ngồi chờ, điều hòa nhiệt độ, nước uống, máy tính kết nối mạng, màn hình cảm ứng tra cứu thông tin... và các thiết bị tiện ích khác.
Nhân sự bố trí tại Bộ phận Một cửa các cấp được duy trì thường xuyên, cơ bản đáp ứng yêu cầu về trình độ, năng lực chuyên môn, đạo đức công vụ, kỹ năng ứng xử, giao tiếp với nhân dân và có sự phối hợp chặt chẽ trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Việc thực hiện công bố, công khai TTHC được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định, đảm bảo việc tiếp cận thông tin TTHC của doanh nghiệp, cá nhân được thuận lợi, đơn giản.
Việc thực hiện bố trí đội hình tình nguyện viên hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện DVCTT đã góp phần xây dựng chính quyền thân thiện, công sở thân thiện, đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
2. Tồn tại hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai thực hiện công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh cũng còn một số tồn tại, khó khăn, vướng mắc, bất cập như:
Nhiệm vụ kiểm soát TTHC được chuyển giao qua nhiều cơ quan (trung bình khoảng 3 đến 4 năm lại có sự chuyển giao nhiệm vụ, biên chế để thực hiện nhiệm vụ cũng ngày một ít dần, có thời điểm chỉ có 01 nhân sự trong khi yêu cầu nhiệm vụ ngày một tăng). Đến 01/8/2024, đã được bố trí 05 nhân sự thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, tương đối đáp ứng yêu cầu công việc. Tuy nhiên, có 04 nhân sự còn mới nên cần thời gian đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
Về công tác công bố, công khai TTHC còn chậm, muộn. Nguyên nhân chủ quan là do một số sở, ngành vẫn chưa thực sự quan tâm chỉ đạo thực hiện nghiêm việc công bố, công khai TTHC theo đúng thời gian quy định, tình trạng trình, tham mưu công bố TTHC chậm vẫn còn. Nguyên nhân khách quan của tỉnh là một số Bộ, ngành Trung ương công bố TTHC chậm, lấy số trước khi ban hành và chậm công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC. Ví dụ: (1) Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 nhưng đến ngày 14/8/2024 Bộ Tài nguyên và Môi trường mới ban hành Quyết định công bố TTHC gây khó khăn cho địa phương trong việc triển khai thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy định của Luật Đất đai năm 2024; (2) Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp TTHC nhưng bộ, ngành chưa công bố điều chỉnh TTHC liên quan đến phí, lệ phí theo Thông tư số 43/2024/TT-BTC.
Việc đồng bộ từ Hệ thống của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sang Cổng DVCQG còn phát sinh hồ sơ trễ hạn, bị treo, lỗi nhưng tỉnh không thể chủ động xử lý được. Do đó, ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết TTHC trên Cổng DVCQG và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, số hóa hồ sơ TTHC không đạt theo yêu cầu. Hiện nay, còn nhiều hồ sơ lỗi, treo trên Cổng DVCQG ảnh hưởng đến tỷ lệ, điểm số về tiến độ, kết quả giải quyết TTHC của tỉnh. Việc thanh toán trực tuyến (phí, lệ phí) các hồ sơ TTHC về đất đai thông qua ví VNPT chưa được ghi nhận trên Cổng DVCQG. Hệ thống chứng thực điện tử trên cổng DVCQG thường xuyên bị lỗi, treo hồ sơ.
Bên cạnh đó, việc thuê doanh nghiệp bưu chính công ích đảm nhiệm một, một số nhiệm vụ tiếp nhận, hướng dẫn, số hóa, trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa còn nhiều khó khăn, vướng mắc; đặc biệt hiện nay chưa có quy định đơn giá định mức cho việc thực hiện thuê dịch vụ này dẫn đến chưa triển khai nội dung nhiệm vụ trong khi nhu cầu và yêu cầu của tỉnh rất lớn, đang là vấn đề "trở ngại" cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa hiện nay.
Phần II
QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ CỦA TỈNH
1. Quan điểm chỉ đạo của Trung ương
Các văn kiện Hội nghị Trung ương 8 khóa VII, Hội nghị Trung ương 3 và 7 khóa VIII, các Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, VIII, IX và xác định quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ của cải cách hành chính ở Việt Nam; Nghị quyết số 18/NQ-TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/6/2024 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV; Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01/2024; Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo; Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2024 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương; Nghị quyết số 122/NQ-CP ngày 08/8/2024 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2024. Theo đó, triển khai mô hình mẫu Bộ phận Một cửa cung cấp dịch vụ công theo hướng kết hợp Bộ phận Một cửa của các đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn, tổ chức thí điểm tại các địa phương: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, tỉnh Quảng Ninh.
2. Quan điểm chỉ đạo của tỉnh Bình Dương
Trong thời gian qua, bằng những giải pháp quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả và với phương châm lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ, công tác cải cách hành chính gắn với chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã có những chuyển biến tích cực, Tỉnh ủy Bình Dương đã ban hành Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/5/2022 về chuyển đổi số tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Theo đó, Nghị quyết nhấn mạnh mục tiêu đẩy mạnh chuyển đổi số với các trụ cột chính quyền số, kinh tế số, công dân số và xã hội số để làm thay đổi tổng thể và toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của chính quyền hiệu lực, hiệu quả, minh bạch; thay đổi hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, gia tăng năng suất lao động, tạo động lực tăng trưởng; thay đổi cách sống, làm việc của người dân, thu hẹp khoảng cách phát triển; các ngành, các lĩnh vực trọng điểm thực hiện chuyển đổi số theo hướng tối ưu hóa, thông minh hóa, góp phần thực hiện mục tiêu "Bình Dương phát triển bền vững theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại" theo đúng tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI nhiệm kỳ 2020 - 2025 đã đề ra.
Ngoài ra, Tỉnh ủy Bình Dương đã ban hành Chỉ thị số 22-CT/TU ngày 22/6/2022 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Chỉ thị đã nhấn mạnh đến 05 giải pháp và nhiệm vụ trọng tâm, trong đó tập trung phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, nhất là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Các cấp ủy, tổ chức đảng, người đứng đầu phải trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương.
Đối với lĩnh vực cải cách TTHC, từ năm 2014 tỉnh Bình Dương là địa phương thứ 2 trong cả nước thí điểm thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh; năm 2017 thí điểm thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công Thủ Dầu Một và đến tháng 7/2022, 100% địa phương cấp huyện đã thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công. Từ tháng 01/2022, tỉnh cũng đã chỉ đạo thực hiện 100% TTHC đủ điều kiện thực hiện DVCTT và triển khai hơn 600 TTHC không nhận hồ sơ giấy. Đặc biệt, từ tháng 8/2023, tỉnh Bình Dương đã thành lập Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số, Đề án 06 và Thành phố thông minh mà trọng tâm là cải cách TTHC gắn với chuyển đổi số trong giải quyết TTHC. Định kỳ hàng tuần họp Ban chỉ đạo trực tuyến từ tỉnh đến cấp xã theo chủ đề “Ngày thứ Hai tháo gỡ điểm nghẽn trong cải cách TTHC, phục vụ người dân, doanh nghiệp”.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Cơ sở pháp lý của Trung ương
1.1. Nhóm các văn bản quy định về tổ chức bộ máy
1.2. Nhóm các văn bản quy định về kiểm soát, thực hiện TTHC
1.3. Nhóm văn bản liên quan đến hạ tầng trang thiết bị, chế độ
2. Cơ sở pháp lý của tỉnh Bình Dương
3. Các văn bản liên quan tổ chức và hoạt động, nhân sự, chính sách, chế độ
(Phụ lục II kèm theo)
III. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÂY DỰNG ĐỀ ÁN MÔ HÌNH TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG MỘT CẤP
1. Xu hướng quốc tế về mô hình hành chính công
Các quốc gia đều thực hiện nguyên tắc "Lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm". Đây là quan điểm, nguyên tắc tối thượng, được pháp lý hóa trong các văn bản quy phạm pháp luật của các quốc gia. Đồng thời, việc thiết lập các điểm Bộ phận Một cửa đều hướng đến sự thuận lợi của người dân trong tiếp cận, thực hiện dịch vụ, giúp đầu tư hiệu quả hơn.
Tổ chức mô hình Bộ phận Một cửa “tương đối độc lập” với các cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC, dịch vụ công như: Singapore, Úc, Nga, Pháp, Trung Quốc. Tính chất tương đối độc lập của Bộ phận Một cửa ở các quốc gia có sự khác nhau nhưng đều tách biệt với các cơ quan giải quyết TTHC, dịch vụ công để hạn chế tối đa việc tiếp xúc, tránh tham nhũng vặt, đồng thời trao quyền cho bộ phận này trong việc điều phối, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục, dịch vụ công.
Các Trung tâm Bộ phận Một cửa đều thực hiện tiếp nhận “không phụ thuộc vào địa giới hành chính”. Các quốc gia này đều không tổ chức mô hình Bộ phận Một cửa và tiếp nhận TTHC theo các cấp hành chính mà thực hiện tổ chức tiếp nhận TTHC của tất cả các cấp thông qua việc liên thông giữa các cơ quan hành chính được thực hiện trên môi trường điện tử và hướng tới người dân có thể thực hiện TTHC tại bất kỳ Bộ phận Một cửa nào thuận tiện nơi sinh sống, học tập, làm việc.
Đảm bảo tính “chuyên nghiệp” và nâng cao “năng suất” lao động. Các quầy tiếp nhận hồ sơ sẽ thực hiện tiếp nhận hồ sơ TTHC của tất cả các ngành, lĩnh vực giúp phân tải ngay trong giai đoạn tiếp nhận (hạn chế việc một thời điểm có thể có những ngành, lĩnh vực quá tải số lượng hồ sơ nhưng có quầy có số lượng hồ sơ rất thấp), nâng cao năng suất, giảm thời gian chờ đợi, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện các TTHC.
Ứng dụng CNTT, số hóa, dữ liệu và hỗ trợ người dân thực hiện DVCTT giúp nâng cao chất lượng, năng suất lao động, mang lại nhiều lợi ích cho người dân, doanh nghiệp. Các nước đều hướng tới đẩy mạnh số hóa, thực hiện DVCTT thông qua chuyển đổi các quy trình truyền thống thành các quy trình điện tử, người dân, doanh nghiệp có thể tiếp cận dịch vụ một cách dễ dàng, tiện lợi hơn từ bất kỳ đâu, bất kỳ khi nào mà không phải đến trực tiếp cơ quan. Thông qua việc số hóa dữ liệu giúp cải thiện quản lý thông tin và truy cập thông tin từ các hệ thống khác nhau được nhanh chóng, chính xác, hiệu quả giúp tối ưu hóa quy trình làm việc, giảm thiểu sai sót, tăng cường tính minh bạch và đáng tin cậy của hệ thống dịch vụ công, cụ thể về mô hình Trung tâm Dịch vụ công (Service Centre) của Singapore; mô hình Ngôi nhà dịch vụ công (Maison France Services) của Pháp; mô hình Trung tâm Dịch vụ công (Services Australia) của Úc; mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công của Trung Quốc; mô hình Trung tâm Cung cấp dịch vụ công của Nga.
(Phụ lục III kèm theo).
2. Các mô hình hành chính công của một số tỉnh
Việc xây dựng mô hình Bộ phận Một cửa tại Việt Nam không nằm ngoài xu hướng chung của thế giới, đó là hướng đến: (1) Lấy người dân và doanh nghiệp là trung tâm phục vụ, là chủ thể hướng đến; (2) Tiếp nhận các TTHC không phụ thuộc địa giới hành chính; (3) Đảm bảo tính "chuyên nghiệp" và nâng cao "năng suất" lao động; (4) Ứng dụng CNTT, số hóa, dữ liệu và hỗ trợ người dân thực hiện DVCTT. Cụ thể:
2.1. Tại Quảng Ninh: Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm tổ chức thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trực thuộc UBND tỉnh từ năm 2015, mô hình này được tiếp tục kéo dài thí điểm và đã tổng kết tháng 3 năm 2024. Tại cấp huyện, 100% các đơn vị cấp huyện của Quảng Ninh thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện trực thuộc UBND cấp huyện, đây là mô hình riêng của địa phương, không quy định trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
Đây là một trong những mô hình thực hiện đầu tiên trong cả nước trực thuộc UBND cùng cấp; trên cơ sở thí điểm tại Quảng Ninh, đến thời điểm hiện tại cả nước đã có 58/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hình thành Trung tâm Phục vụ hành chính công; trong đó, có 02 Trung tâm Phục vụ hành chính công trực thuộc UBND cấp tỉnh và 56 Trung tâm Phục vụ hành chính công trực thuộc Văn phòng UBND cấp tỉnh. Còn 05 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang thực hiện Bộ phận Một cửa thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hải Phòng và Tỉnh Điện Biên).
Mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Quảng Ninh đã tạo ra bước chuyển căn bản trong kiểm soát toàn bộ quy trình giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn; tăng cường sự phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC; nâng cao sự hài lòng của người dân trong giải quyết TTHC cấp tỉnh. Đồng thời, giúp thay đổi tư duy, nhận thức và hành động của các cơ quan hành chính Nhà nước của tỉnh, của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong việc phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và người dân; góp phần công khai hóa, minh bạch hóa thông tin trong thực hiện cung cấp các dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư và xã hội với chất lượng ngày càng tốt hơn.
2.2. Tại Bắc Ninh: UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định thành lập Trung tâm Hành chính công là cơ quan thuộc Sở Nội vụ, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự quản lý, chỉ đạo, điều hành về tổ chức, biên chế và công tác của Giám đốc Sở Nội vụ; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trung tâm có trụ sở đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông.
Trung tâm là đầu mối tập trung thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn, giám sát, đôn đốc và trả kết quả việc giải quyết TTHC của tổ chức và cá nhân theo quy định. Đồng thời, tham gia đề xuất các giải pháp hiện đại hóa nền hành chính và ứng dụng CNTT, áp dụng phần mềm điện tử nhằm tin học hóa tất cả các giao dịch hành chính trong giải quyết TTHC và cung cấp các DVCTT mức độ cao; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện giải quyết thủ tục, hồ sơ, đảm bảo nội dung và tiến độ; trả kết quả cho các tổ chức, cá nhân theo đúng thời gian quy định...
3. Đánh giá chung về xu hướng và yêu cầu pháp lý, thực tiễn của việc cần thiết thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp
Trên cơ sở nghiên cứu mô hình của một số quốc gia; căn cứ điều kiện kinh tế, xã hội, đặc điểm địa lý, cũng như kế thừa, phát huy những kết quả đã triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông của tỉnh, mô hình triển khai Bộ phận Một cửa của 05 quốc gia, 02 tỉnh và điều kiện pháp lý, thực tiễn có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm và áp dụng trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
Một là chuyên nghiệp hoá bộ phận hướng dẫn, tiếp nhận, số hoá và trả kết quả giải quyết TTHC, đồng thời, trao quyền cho bộ phận này trong việc đôn đốc, giám sát và điều phối việc tiếp nhận, giải quyết TTHC để tăng cường chất lượng phục vụ, năng suất lao động, phát huy vai trò của Bộ phận Một cửa như: (1) Bố trí riêng bộ phận tiếp nhận và bộ phận trả kết quả; (2) Một nhân sự có thể hướng dẫn, tiếp nhận nhiều lĩnh vực TTHC; (3) Bố trí khu vực, nhân sự tiếp đón, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp; (4) Kênh tương tác trực tiếp, trực tuyến có đặt lịch để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp; (5) Được yêu cầu, đôn đốc cơ quan giải quyết TTHC và giải đáp khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp; (6) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn liên tục và thường xuyên...).
Hai là giảm đầu mối Bộ phận Một cửa tại các cơ quan nhà nước để tổ chức tập trung lại theo khoảng cách nhất định tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận và không phân biệt địa giới hành chính trong phục vụ người dân (như tổ chức lại việc bố trí trụ sở Bộ phận Một cửa theo hướng khoa học, thuận tiện để hạn chế thời gian, quãng đường di chuyển của người dân, doanh nghiệp; ban hành hoặc điều chỉnh các quy định cho phép tiếp nhận TTHC không phân biệt địa giới hành chính, trước mắt ưu tiên áp dụng các TTHC giải quyết trong ngày làm việc...).
Ba là tăng khả năng tiếp cận, khai thác dịch vụ công cho người dân, đồng thời quan tâm, hỗ trợ người yếu thế, nhất là người già, người kỹ năng số thấp với mục tiêu không để ai bỏ lại phía sau (như bố trí khu vực hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện DVCTT; bố trí khu vực hỗ trợ người yếu thế; mở rộng cung cấp các dịch vụ thiết yếu như thanh toán điện, nước...).
Bốn là ứng dụng mạnh mẽ CNTT trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, số hoá hồ sơ và giám sát, điều phối việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công (như sử dụng định danh công dân duy nhất (tương tự như VNeID) trong giao dịch với người dân và doanh nghiệp trong cung cấp dịch vụ công; tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước để phục vụ giải quyết dịch vụ công toàn trình; đẩy mạnh cấp kết quả điện tử, tái sử dụng dữ liệu số hóa;...)
Năm là nghiên cứu đưa ra các tiêu chí, yêu cầu tối thiểu về bố trí điều kiện làm việc, các phân khu chức năng, chất lượng cung cấp dịch vụ của Bộ phận Một cửa (trên nguyên tắc kế thừa, tận dụng tối đa hiện trạng, tránh đầu tư lãng phí và có lộ trình hoàn thiện).
Qua nghiên cứu một số mô hình của thế giới, khu vực và một số tỉnh trong nước về mô hình cung cấp dịch vụ hành chính công, có thể khẳng định rằng việc đặt người dùng, khách hàng, người dân, doanh nghiệp là trung tâm của nền hành chính, kết hợp việc thực hiện chuyển đổi số, số hóa để thực hiện dịch vụ hành chính công trực tuyến, từ xa, phi địa giới hành chính cũng như bổ sung các dịch vụ, tiện ích hỗ trợ cho quá trình thực hiện TTHC để việc thực hiện TTHC được thuận tiện nhất, dễ dàng nhất. Đồng thời, xu hướng chuyên nghiệp hóa, tách bạch, phân định rõ nhiệm vụ tiếp nhận, trả kết quả và thẩm quyền giải quyết TTHC nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, tăng cường tính giám sát và giảm thiểu tham nhũng, tiêu cực trong việc thực hiện TTHC.
Đối với tỉnh Bình Dương, sau 10 năm vận hành mô hình, cùng với tỉnh Quảng Ninh và một số tỉnh, thành phố trong cả nước, đã từng bước đổi mới, sáng tạo các mô hình, cơ chế, phương thức tổ chức và hoạt động cải cách TTHC... đã hình thành, định hình một xu hướng, mô hình hành chính công của cả nước. Thực tiễn trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải mạnh dạn đổi mới mô hình cung cấp dịch vụ công để phù hợp xu hướng quốc tế và khu vực, cũng như thực tiễn công tác cải cách TTHC gắn với chuyển đổi số, các cơ sở dữ liệu của Đề án 06 và cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp, lao động và các ngành: tài nguyên và môi trường, lao động, giao thông, y tế, giáo dục... làm nền tảng cơ bản, đủ cơ sở cơ bản để thí điểm việc thực hiện TTHC trực tuyến, liên thông, phi địa giới hành chính trong tiếp nhận, giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp.
Nhận định xu thế thế giới và khu vực, phân tích, đánh giá tình hình, tiềm lực, khả năng và quyết tâm chính trị của lãnh đạo, người đứng đầu của một số bộ ngành, địa phương, Quốc hội, Chính phủ đã thống nhất ban hành Nghị quyết thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương và tỉnh Quảng Ninh từ tháng 9/2024 đến 11/2025 để đánh giá, nhân rộng trong cả nước từ năm 2026.
Phần III
PHƯƠNG ÁN MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG MỘT CẤP
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Quan điểm
- Lấy tổ chức, cá nhân làm trung tâm; sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền.
- Tăng khả năng tiếp cận, tạo thuận tiện cho tổ chức, cá nhân trong tìm hiểu, thực hiện TTHC, dịch vụ công, đặc biệt là người có kỹ năng CNTT thấp.
- Tối đa hóa phạm vi tiếp nhận TTHC tại một địa điểm theo hướng tiếp nhận hồ sơ TTHC, dịch vụ công không phụ thuộc vào địa giới hành chính; giảm đầu mối Bộ phận Một cửa riêng lẻ tại các cơ quan nhà nước, tận dụng những điểm một cửa hiện có để tập trung lại theo khoảng cách nhất định tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận.
- Chuyên nghiệp hoá bộ phận hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện, tiếp nhận, số hoá hồ sơ đầu vào và trả kết quả đầu ra, nâng cao năng suất lao động.
- Ứng dụng mạnh mẽ CNTT trong việc hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện, tổ chức tiếp nhận, số hoá và giám sát, điều phối việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Sử dụng thống nhất các nền tảng, ứng dụng, dịch vụ, cơ sở dữ liệu dùng chung để tránh lãng phí.
2. Mục tiêu
- Xây dựng và tổ chức thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc UBND tỉnh, vận hành trên cơ sở Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh kết nối với Cổng DVCQG, các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các hệ thống nền tảng dùng chung. Thông qua việc thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp để đánh giá, đề xuất việc nhân rộng mô hình và hoàn thiện các quy định của pháp luật về tổ chức và hoạt động của các Bộ phận Một cửa hiện nay.
- Đổi mới cách thức tiếp nhận TTHC theo hướng chuyển từ phân chia Bộ phận Một cửa theo cấp, đơn vị hành chính sang mô hình theo khu vực, quản lý tập trung, thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi trong việc triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả đa ngành, đa lĩnh vực và không phụ thuộc vào địa giới hành chính; bảo đảm mỗi người dân đều có thể tiếp cận với các dịch vụ công được cung cấp trong bán kính dưới 30 phút di chuyển hoặc trong vòng bán kính không quá 5 km, phù hợp với nơi sinh sống, học tập, công tác.
- Tăng cường hiệu quả công tác kiểm soát TTHC; theo dõi, giám sát việc thực hiện TTHC, hỗ trợ phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh trong công tác giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. Bảo đảm đáp ứng các chỉ tiêu liên quan đến chuyển đổi số, cải cách TTHC, DVCTT được giao tại các Nghị quyết của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của lãnh đạo Chính phủ.
- Nâng cao tính chuyên nghiệp, độc lập trong tiếp nhận, số hóa, trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ phận Một cửa; bảo đảm sự linh hoạt trong bố trí cán bộ một cửa phù hợp với điều kiện, tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC của từng khu vực, tránh việc quá tải cục bộ; tạo điều kiện theo dõi, giám sát, đánh giá, đôn đốc việc thực hiện TTHC kịp thời, hiệu quả hơn.
- Thực hiện hiệu quả việc số hóa, khai thác, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa, đạt mục tiêu 100% hồ sơ tiếp nhận được số hóa trước khi giải quyết, 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được lưu trữ và có giá trị tái sử dụng; không yêu cầu khai, nộp những thông tin, giấy tờ cơ quan nhà nước đã có và quản lý ở dạng điện tử.
- Nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân trong tiếp cận, thực hiện TTHC đạt tối thiểu 95%, trong đó 100% hồ sơ TTHC đều được công khai, minh bạch quá trình tiếp nhận, giải quyết để tổ chức, cá nhân có thể theo dõi, giám sát, đánh giá; bảo đảm trải nghiệm dịch vụ giữa các Bộ phận Một cửa thống nhất, đồng bộ.
- Tăng năng suất lao động trung bình trong việc giải quyết TTHC thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT, xã hội hóa một số công việc trong quy trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết TTHC, cụ thể: năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một cửa trong 01 năm lên mức tối thiểu trên địa bàn tỉnh là 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên). Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân xuống trung bình còn tối đa 15 phút/lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/hồ sơ vào năm 2025.
3. Phạm vi
Thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc UBND tỉnh theo lộ trình (bắt đầu từ nay đến hết năm 2025).
4. Đối tượng quản lý
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương;
- Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Điểm Tiếp nhận.
II. MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM
1. Giai đoạn I: Từ nay đến 31/12/2024
Triển khai thành lập, ra mắt Trung tâm Phục vụ hành chính công đặt tại Trung tâm Hành chính tỉnh và 9 Chi nhánh với tên gọi Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công đặt tại 9 địa phương cấp huyện và 91 Điểm Tiếp nhận trên cơ sở Bộ phận Một cửa của 91 xã, phường, thị trấn.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh quản lý, chỉ đạo về mặt chuyên môn nghiệp vụ đối với các Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận. Đồng thời, 9 Chi nhánh Trung tâm tại 9 địa phương chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo song trùng của UBND cấp huyện đối với các hoạt động liên quan đến công tác đảng, đoàn, nhiệm vụ cải cách TTHC trên địa bàn, cũng như về biên chế, nhân sự, kinh phí, trụ sở, trang thiết bị... như hiện trạng.
Ban hành danh mục TTHC phi địa giới hành chính theo hướng:
- Điểm Tiếp nhận: tiếp nhận hồ sơ TTHC có thời gian giải quyết trong ngày làm việc (giải quyết trả ngay, mang tính chất xác nhận) và các TTHC cấp xã thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến (buộc phải có ký nhận kết quả giải quyết TTHC, hồ sơ phức tạp,...).
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính của một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trong cùng địa bàn cấp huyện (35 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính của một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn (10 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính của một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (10 TTHC).
- Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công:
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trong cùng địa bàn cấp huyện (35 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh (50 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính của TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh đối với một số lĩnh vực đơn giản, ít thành phần hồ sơ, tỷ lệ phát sinh hồ sơ nhiều, như: lĩnh vực đường bộ, việc làm, bảo trợ xã hội, chứng thực, hộ tịch,... thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành cấp tỉnh (50 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ một số TTHC các cơ quan ngành dọc theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
(Giai đoạn I thực hiện phi địa giới hành chính giữa các xã trong huyện).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
+ Tiếp nhận hồ sơ của TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh.
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện đối với một số lĩnh vực đơn giản như: đất đai, hoạt động quản lý xây dựng, quy hoạch xây dựng, kiến trúc, thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh), TTHC đã được phân cấp hoặc ủy quyền (loại có giấy hẹn, khoảng 50 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (35 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ của TTHC một số cơ quan ngành dọc theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Giai đoạn I, tổng số TTHC thực hiện phi địa giới hành chính khoảng 275 TTHC (Phụ lục IV kèm theo), chưa bao gồm TTHC của cơ quan ngành dọc.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tập trung vào việc: (1) Quản lý tập trung thống nhất theo ngành dọc; (2) Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, chất lượng giải quyết TTHC; (3) Bồi dưỡng, tập huấn cho lực lượng tình nguyện viên, nhân viên bưu chính và nhân sự một cửa toàn tỉnh; (4) Rà soát về trụ sở, trang thiết bị, nhân sự, kinh phí,... liên quan để chuẩn bị cho việc thực hiện giai đoạn II, từ 01/01/2025.
2. Giai đoạn II: Từ 01/01/2025 đến 30/6/2025
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ kiện toàn nhân sự một cửa để xem xét phương án bố trí nhân sự từ các sở ngành, phòng ban chuyên môn, nhân sự bưu điện, nhân sự chuyên trách phù hợp tình hình thực tiễn tại các Chi nhánh Trung tâm. Sáp nhập 9 Điểm Tiếp nhận của các phường, thị trấn trung tâm vào 9 Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công và giữ nguyên 82 Điểm Tiếp nhận.
Ban hành danh mục TTHC phi địa giới hành chính mở rộng hơn như sau:
- Điểm Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận hồ sơ TTHC có thời gian giải quyết trong ngày làm việc (giải quyết trả ngay, mang tính chất xác nhận) và các TTHC cấp xã thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến (buộc phải có ký nhận kết quả giải quyết TTHC, hồ sơ phức tạp,...).
+ Thực hiện phi địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính cấp xã trong cùng địa phương cấp huyện (loại có giấy hẹn, khoảng 50 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trong lĩnh vực: lao động, đô thị, đất đai,... (loại có giấy hẹn, khoảng 100 TTHC), chưa nhận hồ sơ của huyện, thành phố khác.
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (20 TTHC).
- Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công:
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tất cả UBND cấp xã trong huyện (loại có giấy hẹn, khoảng 50 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (như hiện trạng); thực hiện phi địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính cấp huyện trong tỉnh (loại có giấy hẹn, khoảng 100 TTHC).
+ Tiếp nhận phi địa giới hành chính mở rộng thêm các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh đối với một số lĩnh vực: tư pháp, chứng thực, hoạt động doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, thương mại, đất đai, xây dựng, văn hóa, lao động, y tế, giáo dục,... (loại có giấy hẹn, khoảng 100 TTHC).
(Giai đoạn II thực hiện phi địa giới hành chính giữa các huyện trong tỉnh).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (loại có giấy hẹn, khoảng 50 TTHC).
+ Tiếp nhận 100% hồ sơ TTHC phi địa giới hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện (loại có giấy hẹn khoảng 100 TTHC) và 100% cơ quan ngành dọc theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tiếp nhận hồ sơ của TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh.
Giai đoạn II, tổng số TTHC thực hiện phi địa giới hành chính khoảng 570 TTHC (Phụ lục V kèm theo), chưa bao gồm TTHC của cơ quan ngành dọc.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tập trung vào việc: (1) Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, chuẩn hóa, thống nhất các quy trình, TTHC, DVCTT, thanh toán trực tuyến, tập trung số hóa đầu vào, đầu ra và tái sử dụng kết quả số hóa chuẩn hóa (2) Đề xuất các yêu cầu về hoàn thiện các tính năng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, đề xuất trang thiết bị CNTT, phần mềm hệ thống gắn với công tác chuyển đổi số trong cải cách TTHC; (3) Tập trung kiện toàn, quản lý các Chi nhánh Trung tâm và đặc biệt về biên chế, nhân sự, kinh phí, trang thiết bị... (4) Rà soát, chuẩn bị về trụ sở, phương án nhân sự một cửa và các điều kiện cần thiết để thực hiện giai đoạn III.
3. Giai đoạn III: Từ 01/7/2025 đến hết năm 2025
Rà soát lựa chọn tích hợp một số Điểm Tiếp nhận các phường tại các thành phố để phấn đấu thành lập Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công (Chi nhánh mới) khi đáp ứng các yêu cầu về trụ sở, cự li di chuyển, số lượng hồ sơ phát sinh, nhân sự và kết quả thực hiện thí điểm giai đoạn II và tiêu chí tổ chức, doanh nghiệp và người dân tiếp cận dịch vụ công trong bán kính dưới 30 phút di chuyển hoặc vòng bán kính không quá 5 km.
Phấn đấu thành lập thêm 10 Chi nhánh mới, giảm 34 Điểm Tiếp nhận. Toàn tỉnh có 01 Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, 19 Chi nhánh (9 Chi nhánh tại UBND 9 địa phương cấp huyện và 10 Chi nhánh mới), 48 Điểm Tiếp nhận (trên cơ sở hiện trạng 101 đơn vị: 1 Trung tâm Hành chính công tỉnh, 9 Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện và 91 Bộ phận Một cửa), cụ thể:
- Thành phố Thủ Dầu Một phấn đấu thành lập 3 Chi nhánh: (Chi nhánh Phú Hòa, Phú Lợi, Hiệp Thành và Chi nhánh Phú Thọ, Chánh Nghĩa, Chi nhánh Phú Tân, Hòa Phú, Phú Mỹ). Giảm 8 Điểm Tiếp nhận.
- Thành phố Dĩ An phấn đấu thành lập 2 Chi nhánh trên cơ sở gộp 6 Điểm Tiếp nhận; Giảm 6 Điểm Tiếp nhận.
- Thành phố Thuận An phấn đấu thành lập 1 Chi nhánh: (Chi nhánh An Thạnh + An Sơn + Hưng Định + Thuận Giao); Giảm 4 Điểm Tiếp nhận.
- Thành phố Bến Cát phấn đấu thành lập 2 Chi nhánh. Giảm 6 Điểm Tiếp nhận.
- Thành phố Tân Uyên phấn đấu thành lập 2 Chi nhánh. Giảm 6 Điểm Tiếp nhận.
- 4 Huyện: mỗi huyện phấn đấu sáp nhập thêm 1 Điểm Tiếp nhận vào Chi nhánh huyện. Giảm 4 Điểm Tiếp nhận.
Mở rộng phạm vi danh mục TTHC phi địa giới hành chính trong tiếp nhận hồ sơ TTHC, cụ thể như sau:
- Điểm Tiếp nhận:
+ Tiếp nhận hồ sơ TTHC có thời gian giải quyết trong ngày làm việc (giải quyết trả ngay, mang tính chất xác nhận) và các TTHC cấp xã thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến (buộc phải có ký nhận kết quả giải quyết TTHC, hồ sơ phức tạp,...).
+ Tiếp nhận hồ sơ tất cả TTHC phi địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh (loại có giấy hẹn, khoảng 70 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ tất cả TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: thực hiện phi địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính cấp huyện trong tỉnh (loại có giấy hẹn, khoảng 190 TTHC).
+ Tiếp nhận hồ sơ phi địa giới hành chính một số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (30 TTHC).
- Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công: tiếp nhận tất cả TTHC 03 cấp chính quyền (loại có giấy hẹn), thực hiện phi địa giới hành chính của 100% TTHC cấp tỉnh (loại có giấy hẹn, khoảng 1.390 TTHC) và cấp huyện đủ điều kiện, nhận hồ sơ phi địa giới hành chính liên huyện (loại có giấy hẹn, khoảng 190 TTHC) và các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (loại có giấy hẹn, khoảng 70 TTHC).
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận phi địa giới hành chính TTHC 4 cấp chính quyền (loại có giấy hẹn), của một số TTHC của cấp Bộ, ngành Trung ương và tất cả TTHC cấp tỉnh, cấp huyện (loại có giấy hẹn, khoảng 190 TTHC), cấp xã (loại có giấy hẹn, khoảng 70 TTHC), cũng như mở rộng thêm các dịch vụ công ích khác như điện nước, bưu chính, viễn thông... và 100% cơ quan ngành dọc theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Giai đoạn III, tổng số TTHC thực hiện phi địa giới hành chính khoảng 1.500 TTHC, chưa bao gồm TTHC của cơ quan ngành dọc.
Theo từng giai đoạn, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ phối hợp với các sở ngành, địa phương để rà soát, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục TTHC thực hiện phi địa giới hành chính để triển khai trên địa bàn tỉnh.
III. TÊN GỌI, LOẠI HÌNH
1. Tên gọi: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương.
2. Loại hình: Cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh Bình Dương.
3. Trụ sở: Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương và tại các UBND cấp huyện, cấp xã (chủ yếu trụ sở hiện trạng, bao gồm trụ sở làm việc của Bộ phận một cửa thuộc các Đề án của địa phương đã triển khai xây dựng và dự kiến đưa vào hoạt động trong thời gian tới, kết hợp công sở các cơ quan, đơn vị tại địa phương và thuê trụ sở).
IV. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Vị trí
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương là cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh Bình Dương, do Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động chi thường xuyên. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước để hoạt động.
- Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của UBND tỉnh về tổ chức, biên chế, chức năng, nhiệm vụ và sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Chức năng
3. Nhiệm vụ, quyền hạn
3.1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
3.2. Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công
3.3. Điểm Tiếp nhận
(Phụ lục VI kèm theo)
3.4. Các phần công việc có thể được chuyển giao cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả và khả năng thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh dự kiến mức độ, khả năng chuyển giao cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện một số bước trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, tham mưu UBND tỉnh quyết định việc thực hiện chuyển giao theo lộ trình thực hiện cụ thể, gồm một trong các phần công việc:
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC (gồm cả hỗ trợ thực hiện TTHC trên môi trường điện tử).
- Kiểm tra thành phần hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ TTHC.
- Số hóa thành phần hồ sơ TTHC và ký số cá nhân vào tài liệu số hóa.
- Khai báo hồ sơ công việc trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
- Thực hiện tạo lập các chứng từ điện tử (biên lai điện tử, hóa đơn điện tử) gửi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân theo quy định trên cơ sở ủy nhiệm của các cơ quan, phòng ban, đơn vị có liên quan.
- Chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để tham mưu, giải quyết theo thẩm quyền.
- Nhận, trả kết quả giải quyết TTHC (giấy, điện tử).
- Thu phí, lệ phí và các khoản nghĩa vụ tài chính khác theo quy định.
- Thực hiện các dịch vụ phụ trợ khác cho việc giải quyết TTHC theo quy định.
3.5. Quy trình hướng dẫn, tiếp nhận TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công, Điểm Tiếp nhận: (thực hiện theo Phụ lục VII kèm theo).
4. Mối quan hệ phối hợp
4.1. Trung tâm Phục vụ hành chính công với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan có mối quan hệ phối hợp trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Căn cứ trên cơ sở Đề án được phê duyệt, Trung tâm Phục vụ hành chính công chủ trì xây dựng và tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình giải quyết hồ sơ TTHC.
4.2. Trung tâm Phục vụ hành chính công chủ trì theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong việc giải quyết TTHC theo đúng quy trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền thông tin về việc tiếp nhận hồ sơ và tiến độ giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; theo dõi, đôn đốc tình hình xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị, địa phương; kiểm tra, làm rõ nguyên nhân, đề xuất biện pháp xử lý đối với các trường hợp giải quyết hồ sơ quá hạn so với quy định.
4.3. Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện quản lý thời gian làm việc, tiến độ xử lý công việc được giao, thái độ, tác phong, ứng xử của nhân sự được cử/biệt phái đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công, Điểm Tiếp nhận; từ chối tiếp nhận hoặc chủ động đề nghị với người đứng đầu cơ quan, đơn vị cử người thay thế nhân sự không đúng tiêu chuẩn theo quy định chung và yêu cầu của UBND tỉnh; đề nghị với người đứng đầu cơ quan, đơn vị cử nhân sự kịp thời tăng, giảm nhân sự để đáp ứng yêu cầu công việc phát sinh theo quy định.
4.4. Theo dõi, đôn đốc, nhận xét, đánh giá nhân sự do các cơ quan, đơn vị cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công, Điểm Tiếp nhận về chất lượng giải quyết TTHC, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, thời gian làm việc, tinh thần trách nhiệm, thái độ, tác phong làm việc, các quy định của pháp luật về chế độ công vụ, quy chế văn hóa công sở, nội quy của cơ quan,... theo quy định.
4.5. Tham gia quản lý, vận hành và đề xuất cấp có thẩm quyền nâng cấp cơ sở vật chất, trụ sở, hạ tầng CNTT đảm bảo công tác an toàn, an ninh mạng, phục vụ cho hoạt động giải quyết TTHC theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phục vụ hành chính công.
4.6. Trung tâm Phục vụ hành chính công phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc tiếp nhận, số hóa, xử lý và trả kết quả hồ sơ TTHC.
V. TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ
1. Cơ cấu tổ chức
Trong giai đoạn I (từ nay đến 31/12/2024): thực hiện quản lý song trùng, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh cùng các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện quản lý số lượng biên chế, nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại các Chi nhánh Trung tâm như hiện trạng.
Từ ngày 01/01/2025 đến 31/12/2025, tiếp nhận, bàn giao hiện trạng biên chế của Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Đồng thời, đề xuất rà soát, xem xét bổ sung thêm biên chế công chức, viên chức cho Trung tâm để đảm bảo về cơ cấu tổ chức theo quy định và có thể đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đề ra, cụ thể:
1.1. Trung tâm Phục vụ hành chính công
Trung tâm Phục vụ hành chính công có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc. Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm theo quy định.
Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ kết quả, hiệu quả hoạt động Trung tâm.
Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc, được Giám đốc phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm.
Trung tâm Phục vụ hành chính công có 04 đơn vị cấp phòng. Mỗi phòng có Trưởng phòng và số lượng cấp phó thực hiện theo quy định của pháp luật. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh này thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
a) Phòng Kiểm soát TTHC: có chức năng, nhiệm vụ kiểm soát TTHC, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, theo dõi chuyển đổi số trong giải quyết TTHC; tham mưu các giải pháp cải cách TTHC, hiện đại hóa nền hành chính.
b) Phòng Tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giải quyết TTHC: có chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết TTHC, số hóa hồ sơ đầu vào và trả kết quả giải quyết TTHC, hỗ trợ thanh toán phí, lệ phí...; tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ giải quyết TTHC.
c) Phòng Quản lý hệ thống và phát triển ứng dụng: có chức năng, nhiệm vụ quản trị, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công dựa trên dữ liệu.
d) Văn phòng: có chức năng, nhiệm vụ quản lý và tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, bộ máy; tổng hợp, hành chính, quản trị, thi đua - khen thưởng, công tác tài chính, kế toán, quản lý tài sản, cơ sở vật chất và quản lý các bộ phận dịch vụ hỗ trợ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: bố trí tối thiểu 28 biên chế công chức, viên chức (Ban Giám đốc: 4 biên chế; mỗi phòng 6 biên chế). Trong đó, Ban Giám đốc và Trưởng/Phó phòng là công chức (12 biên chế công chức) và 16 biên chế viên chức là chuyên viên 4 phòng và 02 lao động hợp đồng (01 tạp vụ, 01 lái xe).
1.2. Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công
Các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công là đơn vị trực thuộc tương đương cấp phòng của Trung tâm do UBND tỉnh quyết định thành lập; có con dấu riêng, có tài khoản riêng và được bố trí trụ sở, trang thiết bị làm việc theo quy định của pháp luật.
- Từ ngày 01/01/2025, giao các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công (trên cơ sở hiện trạng Trung tâm Phục vụ hành chính công) tại 9 địa phương cấp huyện dự kiến bố trí tối thiểu từ 12-15 biên chế công chức, viên chức mỗi Chi nhánh Trung tâm, cụ thể:
+ Đối với các Chi nhánh Trung tâm trên địa bàn thành phố: Thủ Dầu Một, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên, Thuận An: dự kiến bố trí tối thiểu 15 biên chế công chức, viên chức. Trong đó, Ban Giám đốc là 3 biên chế công chức (01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc) và 12 biên chế viên chức thực hiện nhiệm vụ tại các bộ phận chuyên môn; bố trí thêm 03 lao động hợp đồng (01 tạp vụ, 01 bảo vệ, 01 giữ xe).
+ Đối với các Chi nhánh Trung tâm trên địa bàn huyện: Bàu Bàng, Phú Giáo, Dầu Tiếng, Bắc Tân Uyên: dự kiến bố trí tối thiểu 12 biên chế công chức, viên chức. Trong đó, Ban Giám đốc là 2 biên chế công chức (01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc) và 10 biên chế viên chức thực hiện nhiệm vụ tại các bộ phận chuyên môn; bố trí thêm 02 lao động hợp đồng (01 tạp vụ, 01 bảo vệ kiêm giữ xe).
- Các Chi nhánh mới được hình thành trên cơ sở gộp các Điểm Tiếp nhận tại các xã, phường, thị trấn của các huyện, thành phố; việc gộp các Điểm Tiếp nhận đáp ứng tiêu chí: tổ chức, doanh nghiệp và người dân tiếp cận dịch vụ công trong bán kính dưới 30 phút di chuyển hoặc trong vòng bán kính không quá 5 km. Từ ngày 01/01/2025, giao biên chế công chức, viên chức cho Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công để bố trí nhân sự thực hiện nhiệm vụ tại 10 Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công mới (trên cơ sở gộp các Điểm Tiếp nhận tại 5 thành phố) bắt đầu từ ngày 01/7/2024 (giai đoạn III). Trong đó, Ban Giám đốc là 2 biên chế công chức (01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc), 02 biên chế viên chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và bố trí 02 lao động hợp đồng (01 tạp vụ, 01 bảo vệ kiêm giữ xe).
Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công có các nhân sự chuyên môn thực hiện các nhiệm vụ (Kiểm soát TTHC; Tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giải quyết TTHC; Quản lý hệ thống và phát triển ứng dụng; Văn phòng). Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh căn cứ cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, tình hình thực hiện nhiệm vụ và điều kiện thực tế của từng Chi nhánh để tổ chức, bố trí các nhân sự chuyên môn trực thuộc Chi nhánh Trung tâm.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo của Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1.3. Điểm Tiếp nhận: Số lượng Điểm Tiếp nhận do UBND tỉnh quyết định thành lập theo các tiêu chí quy định và lộ trình phù hợp (có thể tổ chức thêm Điểm Tiếp nhận để tăng cường tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo chuyên đề, lưu động, ngoài giờ hành chính đối với khu vực có tính chất đặc thù (khu có mật độ dân cư rất cao, khu công nghiệp, khu chế xuất, vùng khó khăn,...) và các đối tượng yếu thế phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương). Chủ tịch UBND cấp xã (Trưởng Điểm Tiếp nhận) quyết định cử cán bộ là lãnh đạo UBND cấp xã và cán bộ, công chức cấp xã đến làm việc tại Điểm Tiếp nhận đảm bảo đủ thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết TTHC theo lộ trình của Đề án (dự kiến bố trí tối thiểu từ 1-3 biên chế cán bộ, công chức cấp xã).
2. Biên chế, nhân sự
2.1. Biên chế, nhân sự của Trung tâm Phục vụ hành chính công, gồm:
- Giám đốc và các Phó Giám đốc Trung tâm.
- Công chức, viên chức thuộc biên chế của Trung tâm làm việc tại các phòng chuyên môn.
- Công chức, viên chức thuộc biên chế của Trung tâm làm việc tại các Chi nhánh Trung tâm.
2.2. Công chức, viên chức của các sở, ngành, phòng ban chuyên môn cấp huyện, cán bộ, công chức cấp xã được cử đến Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với các TTHC có quy định giải quyết trong ngày, TTHC có tính chất phức tạp cần bố trí công chức, viên chức chuyên môn để đảm bảo việc tiếp nhận, giải quyết TTHC trên cơ sở đánh giá, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền và Trung tâm và trình UBND tỉnh phê duyệt.
2.3. Công chức, viên chức của các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương có ngành dọc đóng trên địa bàn được cử đến Trung tâm thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết TTHC.
2.4. Nhân sự của đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích được Trung tâm Phục vụ hành chính công bố trí, điều động thực hiện một hoặc một số công việc về hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo yêu cầu nhiệm vụ.
2.5. Nhân sự của các tổ chức cung cấp dịch vụ công (nếu có).
2.6. Nhân sự là tình nguyện viên tham gia thực hiện hướng dẫn TTHC, DVCTT.
2.7. Nhân sự lao động hợp đồng làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (tạp vụ, lái xe) và các Chi nhánh Trung tâm (tạp vụ, bảo vệ, giữ xe).
2.8. Tổ chức quản lý biên chế, nhân sự:
- Nhân sự tại quầy tiếp nhận và trả kết quả (tầng 1) của Trung tâm Hành chính tỉnh do Trung tâm Phục vụ hành chính công quản lý, triển khai việc bố trí, sắp xếp và thực hiện rút nhân sự theo từng giai đoạn.
- Biên chế công chức, viên chức tại Trung tâm (bao gồm các Chi nhánh Trung tâm) được giao trên cơ sở vị trí việc làm phù hợp với các quy định hiện hành và gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động thuộc biên chế hành chính sự nghiệp của tỉnh, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chỉ tiêu.
- Công chức, viên chức, người lao động được bố trí tại vị trí tiếp nhận, số hóa và trả kết quả giải quyết TTHC phải đảm bảo các yêu cầu: có kinh nghiệm, kỹ năng thực hiện tiếp nhận hồ sơ TTHC đa ngành, đa lĩnh vực; có kỹ năng số, thực hiện số hóa thuần thục.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công có thẩm quyền điều động nhân sự tại Trung tâm, các Chi nhánh Trung tâm; có thẩm quyền đề xuất điều động cán bộ, công chức cấp xã tại các Điểm Tiếp nhận đến thực hiện nhiệm vụ tại các Chi nhánh mới đảm bảo theo yêu cầu nhiệm vụ; đồng thời căn cứ vào tình hình thực tế tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC phi địa giới hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công có thể đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung nhân sự cho phù hợp tại Trung tâm, các Chi nhánh Trung tâm và Điểm Tiếp nhận.
- Trong quá trình thực hiện thí điểm, căn cứ tính chất, quy mô nhiệm vụ của từng địa bàn để thực hiện điều chuyển, tuyển dụng, ký kết hợp đồng bổ sung với đơn vị bưu chính công ích nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
3. Tổ chức và sinh hoạt đảng, đoàn của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công
Do đặc thù tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công trên địa bàn toàn tỉnh, nên trong giai đoạn thí điểm đến hết năm 2025 để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức sinh hoạt và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết, chủ trương của đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, địa phương thì việc tổ chức và sinh hoạt Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên... đề xuất giữ nguyên hiện trạng đến hết năm 2024 và từ 01/01/2025 đề xuất tổ chức thực hiện như sau:
3.1. Đối với Ban Giám đốc và công chức, viên chức, người lao động làm việc ở các phòng chuyên môn thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công, đề xuất thành lập:
a) Chi bộ Trung tâm Phục vụ hành chính công trực thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan tỉnh.
b) Công đoàn cơ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công trực thuộc Công đoàn Viên chức tỉnh.
c) Chi đoàn thanh niên Trung tâm Phục vụ hành chính công trực thuộc Đoàn Khối các cơ quan tỉnh.
3.2. Đối với Ban Giám đốc và công chức, viên chức, người lao động làm việc ở các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công, đề xuất thành lập:
a) Thành lập Chi bộ Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công trực thuộc Đảng bộ huyện, thành phố nơi có Chi nhánh đặt trụ sở đối với những Chi nhánh có từ 03 đảng viên chính thức trở lên; những Chi nhánh chưa đủ 03 đảng viên chính thức thì Đảng bộ huyện, thành phố nơi có Chi nhánh trực tiếp giới thiệu đảng viên sinh hoạt ở tổ chức cơ sở đảng thích hợp.
b) Thành lập Công đoàn cơ sở Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công trực thuộc Công đoàn cơ sở khối hành chính huyện, thành phố.
c) Thành lập Chi đoàn Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công trực thuộc Đoàn thanh niên cơ quan khối hành chính huyện, thành phố.
VI. TRỤ SỞ VÀ HẠ TẦNG TRANG THIẾT BỊ
1. Về trụ sở
Trụ sở làm việc của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện được tỉnh quan tâm đầu tư đồng bộ, hiện đại, bố trí tại các địa điểm đông dân cư, giao thông thuận tiện nên đề nghị tiếp tục bố trí trụ sở làm việc của Trung tâm Phục vụ hành chính công đặt tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công đặt tại trụ sở các Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện như hiện trạng để tận dụng tối đa các trụ sở làm việc hiện có và đảm bảo các yêu cầu:
- Về vị trí: bảo đảm người thực hiện TTHC có thể tiếp cận Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công bất kỳ trong bán kính dưới 30 phút di chuyển hoặc trong vòng bán kính không quá 5km.
- Về diện tích: diện tích nhà làm việc thực hiện theo tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
- Về bố trí khu vực chức năng: cụ thể tại Phụ lục VIII kèm theo.
- Về quản lý trụ sở: tạm thời bố trí sử dụng các trụ sở hiện có và UBND các huyện, thành phố tiếp tục quản lý trong thời gian thí điểm.
Trong thời gian thí điểm, căn cứ tình hình thực tế về tiếp nhận và giải quyết TTHC tại các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công, Điểm Tiếp nhận; UBND các huyện, thành phố chủ trì việc khảo sát và đề xuất UBND tỉnh việc sắp xếp, bố trí trụ sở làm việc tại các Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận trên địa bàn đảm bảo theo đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế; trường hợp cần thiết có thể đề xuất phương án thuê trụ sở làm việc.
2. Về hạ tầng trang thiết bị
2.1. Trước mắt, tận dụng nguyên trạng trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện có và các hồ sơ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện và một số Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã phục vụ công tác tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công và giao UBND các huyện, thành phố tiếp tục quản lý các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công trong thời gian thí điểm đến khi triển khai phương án mua sắm, thuê trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp tỉnh Bình Dương.
2.2. Các hạ tầng thiết bị trang bị cho hoạt động chuyên môn của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công, Điểm Tiếp nhận bao gồm:
a) Đường truyền số liệu chuyên dùng đáp ứng yêu cầu bảo đảm việc kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Cổng DVCQG, các Cơ sở dữ liệu quốc gia (đặc biệt là Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp), các hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bảo đảm băng thông cho cán bộ, công chức sử dụng, khai thác các chức năng, tính năng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.
b) Mạng Internet với băng thông cần thiết để đáp ứng yêu cầu thực hiện, giải quyết TTHC trong cùng một thời điểm phục vụ cán bộ, công chức, viên chức và người dân thực hiện TTHC. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp cùng Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh nghiên cứu, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn thông tin, bảo mật.
c) Trang thiết bị phục vụ số hóa: máy scan, thiết bị chứng thư số.
d) Trang thiết bị phục vụ cán bộ, công chức, viên chức xử lý công việc: máy tính có kết nối mạng, máy in, điện thoại.
đ) Trang thiết bị hỗ trợ tư vấn tại chỗ: máy tính có kết nối với camera, mic để tương tác với cán bộ nghiệp vụ của các đơn vị chuyên môn. Một số yêu cầu tùy chọn: ki-ốt thông minh, thiết bị nhận diện sinh trắc học (khuôn mặt, vân tay,...), màn hình hiển thị mã QR phục vụ tra cứu mã hồ sơ, thanh toán trực tuyến, máy photocopy.
2.3. Sau khi có quyết định thành lập của UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính có trách nhiệm lập dự toán kinh phí mua sắm, thuê trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp tỉnh Bình Dương trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định. Riêng đối với hệ thống máy tính của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công và Điểm Tiếp nhận, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy tính chuyên dùng của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công và Điểm Tiếp nhận.
(Chi tiết hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật được thể hiện ở Phụ lục IX kèm theo).
VII. CHUYỂN ĐỔI SỐ - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Mô hình ứng dụng công nghệ thông tin
Mô hình gồm các thành phần chính như sau:
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
- Cổng DVCQG;
- Các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
- Hệ thống định danh và xác thực điện tử;
- Hệ thống thông tin và Cơ sở dữ liệu quản lý văn bản;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công của các bộ, ngành.
Trong đó Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh là thành phần trung tâm, đóng vai trò quan trọng nhất và được kết nối, liên thông với các hệ thống nêu trên trong mô hình ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu triển khai mô hình một cửa hiện đại nên điều kiện tiên quyết là phải đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
2. Chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
Ngoài các chức năng đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ được quy định tại Điều 23 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ, Hệ thống nâng cấp, bổ sung một số chức năng chính như sau:
- Định danh, xác thực điện tử: thông qua tài khoản VNeID; cho phép định danh các cá nhân đến thực hiện TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công qua nhận diện sinh trắc học (khuôn mặt, vân tay, mống mắt).
- Hỗ trợ tiếp đón, khai thác thông tin: chức năng cho phép cán bộ tiếp đón nhận diện khách hàng qua sinh trắc học hoặc cập nhật trực tiếp trên Hệ thống. Chức năng sẽ hiển thị các thông tin để cán bộ giảm thời gian thao tác trong quá trình thực hiện kiểm tra tài khoản và phân loại nhu cầu của tổ chức, cá nhân như công dân có tài khoản hay chưa; công dân đã đặt lịch hẹn hoặc có hồ sơ đang chờ trả kết quả. Có hướng dẫn phù hợp với các đối tượng, cụ thể:
(1) Đối tượng chưa có tài khoản định danh điện tử,
(2) Đối tượng đã có tài khoản, muốn thực hiện theo hình thức trực tiếp/trực tuyến,
(3) Đối tượng cần thanh toán phí, lệ phí hồ sơ TTHC,
(4) Đối tượng có hồ sơ đã hoàn thành, muốn nhận kết quả trực tiếp.
- Đặt lịch hẹn, lấy số thứ tự: cho phép tổ chức, cá nhân có thể đặt lịch hẹn từ trước và ưu tiên thực hiện đối với nhóm đối tượng này. Chức năng này cho phép cán bộ tiếp đón lấy số thứ tự cho tổ chức, cá nhân từ hệ thống. Thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân được xác định từ thời gian được cấp số thứ tự cho tới khi được cán bộ tiếp nhận hồ sơ bắt đầu làm việc với tổ chức, cá nhân để tiếp nhận hồ sơ.
- Chức năng tương tác giữa cán bộ, người dân: chức năng cho phép công dân tương tác trực tuyến với cán bộ chuyên môn tại các cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC (không có mặt tại Bộ phận Một cửa) qua máy tính được bố trí tại Bộ phận Một cửa; đồng thời có thể tích hợp các ki-ốt thông minh, công cụ tiện ích, AI,... để tự động tương tác trực tuyến, tư vấn và trả lời cho người dân.
- Kết nối với các máy quét: hệ thống có khả năng kết nối với các máy quét thông qua API để cập nhật các file tài liệu đã số hóa vào hệ thống để hạn chế việc lưu trữ các file tài liệu số hóa trên máy tính cá nhân gây mất an toàn thông tin và tăng thêm thao tác, thời gian số hóa của cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
- Chức năng phân quyền người dùng: chức năng được nâng cấp để đáp ứng việc phân quyền linh hoạt cho cán bộ tiếp đón, hỗ trợ; cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC theo mô hình thực hiện trên địa bàn (như cán bộ có thể tiếp nhận, số hóa, chuyển hồ sơ của một/một số/tất cả các TTHC thuộc lĩnh vực được phân công tới cơ quan có thẩm quyền xử lý). Ngoài ra, hệ thống phải đáp ứng việc phân quyền linh hoạt cho nhân viên của đơn vị bưu chính công ích được cấp quyền truy cập hệ thống, khai thác dữ liệu, cấp chữ ký số phục vụ số hóa.
3. Các Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, hệ thống cung cấp dịch vụ công tập trung của bộ, ngành kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc theo dõi, đôn đốc giải quyết TTHC trên các hệ thống này; cấp tài khoản, phân quyền truy cập hệ thống cho cán bộ, công chức, viên chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công để khai thác, sử dụng phù hợp chức năng, nhiệm vụ được giao.
VIII. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1. Trong giai đoạn thí điểm từ nay đến 31/12/2024: kinh phí hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công được thực hiện điều chuyển từ kinh phí được bố trí của Trung tâm Hành chính công tỉnh năm 2024. Kinh phí hoạt động của các Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận do UBND cấp huyện, cấp xã tiếp tục bố trí theo phân cấp ngân sách để đảm bảo cho hoạt động.
2. Trong giai đoạn thí điểm từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025: kinh phí hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công, các Chi nhánh Trung tâm phục vụ hành chính công, Điểm Tiếp nhận được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn phí được để lại (nếu có) liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật về việc thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí. Các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công có thể tạo nguồn thu sự nghiệp khác từ việc thực hiện các hoạt động dịch vụ có liên quan đến việc giải quyết TTHC công (như: photocopy, tư vấn, căn tin và các dịch vụ tiện ích khác,...) và phải được cơ quan có thẩm quyền thông qua về nội dung thu, mức thu và báo cáo các Bộ, ngành Trung ương theo quy định. Việc tổ chức thực hiện phải đảm bảo theo quy định của pháp luật.
3. Về chế độ chính sách đặc thù đối với nhân sự một cửa làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công, Điểm Tiếp nhận; tình nguyện viên hỗ trợ hướng dẫn thực hiện TTHC, DVCTT trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn I (đến ngày 31/12/2024) thì thực hiện như hiện trạng. Trên cơ sở phương án tổ chức thực hiện của Đề án thí điểm sẽ tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh tại các Nghị quyết đã ban hành, đảm bảo cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công, Điểm Tiếp nhận được hưởng chế độ hỗ trợ phù hợp thực tế từ ngày 01/01/2025.
IX. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH KHẢ THI ĐỀ ÁN
1. Tác động đến hoạt động quản lý nhà nước về công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cải cách hành chính
Thứ nhất, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong cải cách TTHC, góp phần giúp tỉnh đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước; đơn giản hóa TTHC; từng bước thay đổi tư duy của cán bộ, công chức, viên chức theo hướng phục vụ, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. Từ đó, giúp người dân, tổ chức thuận lợi, dễ dàng hơn khi tiếp cận các thông tin TTHC; giảm phiền hà; góp phần phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, cửa quyền của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của chính quyền các cấp.
Thứ hai, đổi mới trong chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính, bảo đảm các TTHC được giải quyết nhanh, công khai, minh bạch, tạo sự hài lòng cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, lấy hiệu quả giải quyết hồ sơ TTHC cho tổ chức, cá nhân là thước đo đánh giá hoạt động chính quyền các cấp, đồng thời cải tiến lề lối làm việc theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, tăng cường cơ chế kiểm tra, đôn đốc hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức. Góp phần tạo dựng niềm tin vững chắc của cộng đồng doanh nghiệp, người dân đối với chính quyền, nâng cao hiệu quả, kết quả cải cách hành chính của tỉnh nói chung cũng như cải cách TTHC nói riêng.
2. Tác động đến hiệu quả phục vụ tổ chức, doanh nghiệp và người dân
Với nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo chung của tỉnh là hướng đến xây dựng nền hành chính phục vụ, lấy sự hài lòng của tổ chức, doanh nghiệp, người dân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền. Việc triển khai mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp tỉnh Bình Dương sẽ tác động đến hiệu quả, hiệu suất giải quyết hồ sơ TTHC trong cùng một lúc; tổ chức, doanh nghiệp, người dân không phải chờ đợi lâu, có thể đến bất cứ Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công/Điểm Tiếp nhận để giải quyết TTHC; cán bộ, công chức, viên chức sẽ cùng tiếp nhận và hướng dẫn, hỗ trợ, tiếp nhận và trả kết quả của các cấp chính quyền tại tất cả các Chi nhánh Trung tâm, các Điểm Tiếp nhận trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Tác động đến công tác triển khai mô hình, nền tảng chuyển đổi số, cung cấp dịch vụ công trên môi trường số
Thứ nhất, góp phần xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số: thông qua tổ chức hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp sẽ góp phần đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ mới, CNTT, trí tuệ nhân tạo trong quản lý, điều hành hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng cơ sở dữ liệu giải quyết TTHC đồng bộ, thống nhất một đầu mối quản lý tại tỉnh; cung cấp thông tin, dịch vụ về các TTHC nhanh chóng, thuận tiện thông qua hệ thống trang thiết bị CNTT hiện đại.
Thứ hai, thúc đẩy cung cấp dịch vụ công trong môi trường số, đẩy mạnh công tác số hoá hồ sơ đầu vào, mở tài khoản dịch vụ công, hướng dẫn công dân thực hiện hồ sơ trực tuyến... thuận lợi hơn. Hình thành cơ chế bắt buộc đối với việc luân chuyển và giải quyết hồ sơ trên môi trường số, thúc đẩy hiệu quả việc trả kết quả điện tử cho công dân, hướng tới thực hiện công dân số, chính phủ số. Tổ chức thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành; Cổng DVCQG với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, phục vụ cho việc liên thông giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. Trọng tâm là đẩy mạnh chuyển đổi số trong quản lý và cung cấp dịch vụ hành chính công, đẩy mạnh DVCTT gắn với số hóa, tái sử dụng hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC. Cùng với đó, tập trung đẩy mạnh kiểm soát TTHC; đẩy mạnh cải cách TTHC; đổi mới việc giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới; tăng cường tuyên truyền, đào tạo, hướng dẫn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức, doanh nghiệp, người dân về chuyển đổi số trong giải quyết TTHC; tiếp tục có cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm tiếp tục nỗ lực, cống hiến.
Trung tâm Phục vụ hành chính công sẽ luôn là một địa chỉ tin cậy, để hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp và người dân trở thành "công dân số" bắt kịp xu hướng mới trong tiến trình chuyển đổi số, đảm bảo công tác giải quyết TTHC thực chất hơn đồng thời, giúp cho UBND tỉnh giám sát, kiểm soát hoạt động giải quyết TTHC phục vụ người dân chặt chẽ hơn, ở một tầm cao hơn nhằm góp phần duy trì chất lượng cải cách TTHC của tỉnh Bình Dương.
4. Tác động tới bộ máy tổ chức, nhân sự
Việc giảm số lượng Bộ phận Một cửa sẽ giúp giảm số lượng nhân sự, tinh giảm bộ máy, tiết kiệm nguồn ngân sách nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp, góp phần vào công cuộc cải cách hành chính chung của tỉnh.
Giai đoạn I: tăng 01 cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh, giảm 01 tổ chức hành chính đặc thù thuộc Văn phòng UBND tỉnh và 09 đơn vị sự nghiệp công thuộc Văn phòng HĐND-UBND của 09 địa phương cấp huyện.
Giai đoạn II: giảm 09 Bộ phận Một cửa của 09 phường, thị trấn trung tâm khi sáp nhập vào Chi nhánh tại 09 địa phương cấp huyện.
Giai đoạn III: giảm 34 Điểm Tiếp nhận tại các xã phường thị trấn và tăng 10 Chi nhánh trực thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bên cạnh tác động tích cực như việc giảm số lượng nhân sự một cửa để điều phối, tăng cường cho sở ngành, phòng ban chuyên môn cấp huyện và công chức cấp xã, việc thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công có thể tác động đến tâm tư, tình cảm của một số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do có sự xáo trộn về thời gian đầu về bộ máy và tác động tâm lý đối với những người thuộc diện dôi dư sắp xếp hay điều chỉnh vị trí việc làm.
5. Tác động đến thái độ, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức
Việc triển khai Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp sẽ thúc đẩy hoạt động đào tạo, tập huấn về nghiệp vụ, chuyên môn và ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức và những người có trách nhiệm liên quan để hướng dẫn công dân nộp hồ sơ TTHC, số hóa hồ sơ khi đến làm việc tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận với thái độ thân thiện, tận tâm, nhiệt tình, nhằm mục đích hướng tới sự hài lòng của người dân.
Đồng thời, tăng cường cơ chế giám sát và tự giám sát hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; phát huy tối đa sự giám sát của nhân dân đối với các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, góp phần nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước; nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm của công chức, viên chức, nhất là về kỹ năng thực thi nhiệm vụ, công vụ và tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân.
PHẦN IV
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án, cụ thể:
- Cử cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ, năng lực và kinh nghiệm chuyên môn để làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp; phối hợp quản lý, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia Tổ tư vấn thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận và giải quyết của các sở, ban, ngành, địa phương (bao gồm TTHC phi địa giới hành chính).
2. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công rà soát, điều chỉnh và bổ sung danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện DVCTT, thực hiện phi địa giới hành chính.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nâng cấp hạ tầng CNTT tại đơn vị, bảo đảm đồng bộ với Trung tâm Phục vụ hành chính công trong quá trình tiếp nhận và giải quyết TTHC.
4. UBND các huyện, thành phố chủ trì việc khảo sát và đề xuất UBND tỉnh việc sắp xếp, bố trí trụ sở làm việc tại các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công, Điểm Tiếp nhận trên địa bàn đảm bảo theo đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế; trường hợp cần thiết có thể đề xuất phương án thuê trụ sở làm việc.
5. Trước mắt, ổn định nhân sự lãnh đạo, nhân sự chuyên môn nghiệp vụ và nhân sự một cửa của các sở, ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và nhân sự lãnh đạo, nhân sự chuyên môn nghiệp vụ và nhân sự một cửa tại các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công, Điểm Tiếp nhận trong quá trình thí điểm. Phối hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để kiện toàn, bổ sung, nhân sự và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nhân sự một cửa các cấp đảm bảo khả năng tiếp nhận TTHC đa ngành, đa lĩnh vực theo yêu cầu của phương án thực hiện thí điểm mô hình.
II. VĂN PHÒNG UBND TỈNH
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh phương án bố trí, sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu và các vấn đề khác có liên quan của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh về cơ chế, chính sách, quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công; quy chế phối hợp giữa Trung tâm và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan; quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ; cơ chế giám sát quá trình tiếp nhận và giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công,...
3. Phối hợp Sở Nội vụ thực hiện các thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về việc thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp tỉnh Bình Dương.
4. Phối hợp Sở Nội vụ chuẩn bị phương án nhân sự trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, các Phó Giám đốc Trung tâm; điều động công chức, viên chức thuộc biên chế của các sở, ban, ngành đến làm việc tại Trung tâm để tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
5. Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng và tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách đặc thù cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên làm việc tại hệ thống Trung tâm Phục vụ hành chính công.
6. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan xây dựng phương án cải tạo trụ sở làm việc; mua sắm trang thiết bị, máy móc, kỹ thuật, mạng máy tính và bố trí, sắp xếp trụ sở làm việc, điều kiện làm việc cần thiết khác phục vụ cho hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
III. TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
1. Chủ trì tham mưu xây dựng Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp tỉnh Bình Dương.
2. Là đầu mối phối hợp Sở Nội vụ xây dựng Đề án vị trí việc làm phù hợp với mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp đảm bảo theo quy định.
3. Là đầu mối phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, đánh giá Hệ thống thông tin giải quyết TTHC để đáp ứng yêu cầu trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
4. Phối hợp với các địa phương trong việc rà soát, sắp xếp trụ sở làm việc, nhân sự và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
5. Tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục TTHC phi địa giới hành chính trong tiếp nhận và giải quyết TTHC.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng các nội dung, hình thức tuyên truyền để thường xuyên kịp thời thông tin, tuyên truyền phổ biến rộng rãi đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức về các nội dung liên quan đến việc thực hiện thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc UBND tỉnh.
7. Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, tổ chức sơ kết, tổng kết theo từng giai đoạn để báo cáo, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh Đề án phù hợp với tình hình thực tế để đảm bảo tính khả thi của Đề án.
IV. SỞ NỘI VỤ
1. Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và sở ngành liên quan thực hiện các quy trình, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về việc thí điểm thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp tỉnh Bình Dương.
2. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh để tham mưu UBND tỉnh chủ động bố trí biên chế công chức, viên chức hiện có phù hợp với tình hình biên chế của tỉnh hiện nay để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp; đồng thời rà soát, tham mưu UBND tỉnh đề xuất Trung ương xem xét, bổ sung thêm biên chế công chức (do phát sinh tổ chức hành chính mới) và đề xuất chuyển đổi biên chế viên chức làm nhiệm vụ hành chính thành biên chế công chức để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ theo Công văn số 5027/BNV-TCBC ngày 20/8/2024 của Bộ Nội vụ.
3. Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh chuẩn bị phương án nhân sự trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm Giám đốc, các Phó Giám đốc Trung tâm; điều động công chức, viên chức thuộc biên chế của các sở, ban, ngành, địa phương đến làm việc tại Trung tâm và các Chi nhánh Trung tâm để tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
4. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh ban hành Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Phục vụ hành chính công.
5. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh rà soát, điều chỉnh và tham mưu, trình Hội đồng nhân dân/Thường trực Hội đồng nhân dân điều chỉnh, xây dựng chính sách đặc thù cho cán bộ, công chức, viên chức, tình nguyện viên thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
6. Tham mưu UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Trung tâm, các Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận và nhân viên bưu chính công ích đảm bảo khả năng tiếp nhận TTHC đa ngành, đa lĩnh vực theo yêu cầu của việc thực hiện thí điểm mô hình.
V. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Đánh giá hiện trạng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh trong việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật để triển khai thực hiện mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp từ đó đẩy nhanh tiến độ nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để đáp ứng yêu cầu giải quyết TTHC theo mô hình một cấp, giải quyết TTHC phi địa giới hành chính; đồng thời cấu hình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh việc phân quyền cho nhân viên của đơn vị bưu chính công ích được cấp quyền truy cập hệ thống, khai thác dữ liệu, cấp chữ ký số phục vụ số hóa. Thời gian thực hiện trước ngày 31/10/2024.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện nâng cấp hạ tầng CNTT, xây dựng cơ sở dữ liệu và tích hợp, chia sẻ, kết nối cơ sở dữ liệu bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC.
3. Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công trong việc đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực CNTT phục vụ hoạt động của hệ thống Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi Đề án được phê duyệt.
4. Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công cung cấp thông tin, tư vấn cho tổ chức, doanh nghiệp, người dân; thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn thông tin; thực hiện các dự án ứng dụng CNTT theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
5. Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công rà soát, mua sắm trang thiết bị CNTT đảm bảo theo quy định để phục vụ cho hoạt động của Trung tâm, các Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận.
6. Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tham mưu UBND tỉnh quy chế vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh khi triển khai thí điểm Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc UBND tỉnh.
VI. SỞ TÀI CHÍNH
1. Tham mưu UBND tỉnh bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo phân cấp.
2. Phối hợp Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh chính sách đặc thù cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, tình nguyện viên thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp.
3. Phối hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tham mưu mức phí dịch vụ để thực hiện những công việc liên quan đến tiếp nhận và giải quyết TTHC.
VII. SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính xây dựng kế hoạch và bố trí vốn đầu tư thực hiện các dự án liên quan đến việc cải tạo trụ sở, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp.
2. Chủ trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan hoàn thành việc kết nối cơ sở dữ liệu/phần mềm doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
VIII. CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THEO NGÀNH DỌC
1. Rà soát, lựa chọn và đưa các TTHC thuộc thẩm quyền vào thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
2. Cử cán bộ, công chức, viên chức đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công để tiếp nhận và giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền.
3. Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các nội dung liên quan đến việc thực hiện các TTHC tại Trung tâm; hướng dẫn việc thu phí và lệ phí; xử lý các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
IX. CÁC ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
1. Bưu điện tỉnh
- Phối hợp cử nhân sự tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng giao tiếp, nghiệp vụ hỗ trợ thực hiện DVCTT, nghiệp vụ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
- Bố trí nhân sự thực hiện một hoặc một số công việc về hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm, các Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận.
2. Các đơn vị cung cấp dịch vụ công ích khác (dịch vụ cung cấp điện, nước,...): phối hợp bố trí quây và nhân sự tại Trung tâm, các Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận về loại hình dịch vụ do đơn vị cung cấp để phục vụ nhu cầu cần thiết của người dân và doanh nghiệp.
X. ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH, BÁO BÌNH DƯƠNG, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA TỈNH
1. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên tuyên truyền, thông tin kịp thời đến cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức về các nội dung, lộ trình, danh mục thực hiện TTHC phi địa giới hành chính liên quan đến việc thực hiện thí điểm mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công một cấp trực thuộc UBND tỉnh.
2. Mở, phát triển các chuyên mục, chuyên trang tuyên truyền về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về cải cách hành chính, cải cách TTHC, chuyển đổi số và thực hiện Đề án 06,...
PHỤ LỤC I
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG NHÂN SỰ, DIỆN TÍCH, TRANG THIẾT BỊ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT |
Tên Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Số lượng CBCC tại BPMC (người) |
Diện tích BPMC (m2) |
Trang thiết bị đang sử dụng |
|||||
Chính thức |
Dự phòng |
Máy tính (cái) |
Máy in (cái) |
Máy scan (cái) |
|||||
I |
Trung tâm Hành chính công tỉnh |
64 |
29 |
4.000 |
34 |
18 |
0 |
||
II |
Thành phố Thủ Dầu Một |
31 |
8 |
616 |
17 |
4 |
6 |
||
1 |
Phường Chánh Mỹ |
6 |
1 |
78,8 |
6 |
3 |
1 |
||
2 |
Phường Chánh Nghĩa |
6 |
1 |
76 |
4 |
3 |
1 |
||
3 |
Phường Định Hòa |
6 |
1 |
110 |
7 |
6 |
2 |
||
4 |
Phường Hiệp An |
6 |
1 |
170 |
9 |
4 |
2 |
||
5 |
Phường Hiệp Thành |
6 |
1 |
69,36 |
6 |
1 |
1 |
||
6 |
Phường Hòa Phú |
6 |
1 |
313,2 |
10 |
3 |
1 |
||
7 |
Phường Phú Cường |
6 |
1 |
60 |
5 |
5 |
2 |
||
8 |
Phường Phú Hòa |
6 |
1 |
120 |
7 |
3 |
1 |
||
9 |
Phường Phú Lợi |
6 |
1 |
72 |
6 |
2 |
1 |
||
10 |
Phường Phú Mỹ |
6 |
1 |
79,2 |
7 |
3 |
4 |
||
11 |
Phường Phú Tân |
6 |
1 |
188 |
6 |
3 |
1 |
||
12 |
Phường Phú Thọ |
6 |
1 |
161,5 |
6 |
3 |
1 |
||
13 |
Phường Tân An |
6 |
1 |
110 |
4 |
3 |
1 |
||
14 |
Phường Tương Bình Hiệp |
6 |
1 |
140 |
5 |
5 |
1 |
||
III |
Thành phố Thuận An |
22 |
7 |
240 |
19 |
7 |
3 |
||
1 |
Xã An Sơn |
5 |
3 |
56 |
6 |
2 |
1 |
||
2 |
Phường An Thạnh |
6 |
0 |
100 |
9 |
5 |
2 |
||
3 |
Phường An Phú |
9 |
0 |
200 |
6 |
3 |
3 |
||
4 |
Phường Bình Chuẩn |
8 |
4 |
55 |
5 |
2 |
0 |
||
5 |
Phường Bình Hòa |
8 |
5 |
200 |
6 |
6 |
2 |
||
6 |
Phường Bình Nhâm |
6 |
1 |
81 |
6 |
3 |
1 |
||
7 |
Phường Hưng Định |
5 |
2 |
66 |
7 |
3 |
2 |
||
8 |
Phường Lái Thiêu |
6 |
0 |
180 |
6 |
3 |
1 |
||
9 |
Phường Thuận Giao |
6 |
0 |
100 |
6 |
3 |
1 |
||
10 |
Phường Vĩnh Phú |
6 |
0 |
92 |
28 |
18 |
2 |
||
IV |
Thành phố Dĩ An |
26 |
15 |
811,8 |
5 |
4 |
5 |
||
1 |
Phường An Bình |
8 |
0 |
50 |
8 |
4 |
2 |
||
2 |
Phường Bình An |
7 |
3 |
50 |
7 |
3 |
1 |
||
3 |
Phường Bình Thắng |
7 |
1 |
60 |
7 |
4 |
2 |
||
4 |
Phường Dĩ An |
7 |
0 |
60 |
6 |
6 |
1 |
||
5 |
Phường Đông Hòa |
7 |
2 |
40 |
4 |
2 |
1 |
||
6 |
Phường Tân Bình |
7 |
1 |
40 |
7 |
3 |
2 |
||
7 |
Phường Tân Đông Hiệp |
7 |
1 |
40 |
4 |
2 |
2 |
||
V |
Thành phố Tân Uyên |
12 |
7 |
340 |
11 |
8 |
12 |
||
1 |
Phường Khánh Bình |
8 |
1 |
117 |
4 |
2 |
2 |
||
2 |
Phường Tân Hiệp |
8 |
1 |
142 |
4 |
4 |
1 |
||
3 |
Phường Tân Phước Khánh |
8 |
1 |
314,4 |
7 |
3 |
2 |
||
4 |
Phường Thái Hòa |
8 |
1 |
95,2 |
6 |
1 |
1 |
||
5 |
Phường Thạnh Phước |
8 |
1 |
114 |
9 |
5 |
1 |
||
6 |
Phường Uyên Hưng |
8 |
1 |
270 |
11 |
7 |
2 |
||
7 |
Xã Bạch Đằng |
6 |
1 |
105 |
6 |
6 |
2 |
||
8 |
Phường Hội Nghĩa |
7 |
2 |
160 |
5 |
4 |
1 |
||
9 |
Phường Phú Chánh |
7 |
1 |
340 |
7 |
7 |
2 |
||
10 |
Phường Tân Vĩnh Hiệp |
8 |
1 |
142 |
6 |
3 |
1 |
||
11 |
Xã Thạnh Hội |
7 |
1 |
95 |
4 |
1 |
1 |
||
12 |
Phường Vĩnh Tân |
8 |
1 |
68,6 |
7 |
4 |
2 |
||
VI |
Thành phố Bến Cát |
32 |
19 |
1.370,75 |
26 |
19 |
6 |
||
1 |
Phường Chánh Phú Hòa |
7 |
2 |
100 |
6 |
4 |
1 |
||
2 |
Phường Hòa Lợi |
9 |
2 |
100 |
8 |
5 |
2 |
||
3 |
Phường Mỹ Phước |
8 |
2 |
177 |
9 |
5 |
1 |
||
4 |
Phường Tân Định |
7 |
2 |
80 |
9 |
7 |
2 |
||
5 |
Phường Thới Hòa |
7 |
1 |
300 |
16 |
12 |
2 |
||
6 |
Phường An Điền |
7 |
4 |
387 |
8 |
7 |
1 |
||
7 |
Phường An Tây |
7 |
2 |
80,64 |
5 |
2 |
1 |
||
8 |
Xã Phú An |
7 |
1 |
120 |
10 |
9 |
2 |
||
VII |
Huyện Phú Giáo |
26 |
3 |
1.717,5 |
22 |
13 |
2 |
||
1 |
Thị Trấn Phước Vĩnh |
7 |
1 |
193,2 |
5 |
5 |
1 |
||
2 |
Xã An Bình |
6 |
1 |
170 |
6 |
6 |
1 |
||
3 |
Xã An Linh |
6 |
1 |
108 |
5 |
5 |
1 |
||
4 |
Xã An Long |
6 |
1 |
25 |
6 |
5 |
1 |
||
5 |
Xã An Thái |
6 |
1 |
72 |
6 |
3 |
1 |
||
6 |
Xã Phước Hòa |
7 |
1 |
100 |
5 |
5 |
1 |
||
7 |
Xã Phước Sang |
6 |
1 |
189 |
5 |
5 |
2 |
||
8 |
Xã Tam Lập |
6 |
1 |
148 |
6 |
3 |
1 |
||
9 |
Xã Tân Hiệp |
6 |
1 |
110 |
6 |
4 |
1 |
||
10 |
Xã Tân Long |
7 |
1 |
193,2 |
5 |
5 |
1 |
||
11 |
Xã Vĩnh Hòa |
7 |
1 |
105,4 |
4 |
2 |
1 |
||
VIII |
Huyện Dầu Tiếng |
18 |
3 |
650 |
16 |
12 |
2 |
||
1 |
Thị Trấn Dầu Tiếng |
7 |
1 |
99 |
7 |
4 |
1 |
||
2 |
Xã An Lập |
7 |
1 |
90 |
6 |
4 |
1 |
||
3 |
Xã Định An |
7 |
1 |
64 |
6 |
5 |
1 |
||
4 |
Xã Định Hiệp |
7 |
1 |
72 |
5 |
4 |
2 |
||
5 |
Xã Định Thành |
6 |
1 |
95 |
5 |
4 |
0 |
||
6 |
Xã Long Hòa |
6 |
1 |
144 |
10 |
7 |
1 |
||
7 |
Xã Long Tân |
7 |
1 |
91,4 |
6 |
3 |
1 |
||
8 |
Xã Minh Hòa |
7 |
1 |
90 |
5 |
5 |
2 |
||
9 |
Xã Minh Tân |
7 |
1 |
80 |
6 |
6 |
1 |
||
10 |
Xã Minh Thạnh |
7 |
1 |
110 |
6 |
3 |
1 |
||
11 |
Xã Thanh An |
6 |
1 |
90 |
7 |
7 |
2 |
||
12 |
Xã Thanh Tuyền |
7 |
1 |
71 |
2 |
2 |
1 |
||
IX |
Huyện Bắc Tân Uyên |
16 |
18 |
600 |
16 |
7 |
3 |
||
1 |
Xã Bình Mỹ |
7 |
1 |
120 |
5 |
4 |
1 |
||
2 |
Xã Đất Cuốc |
7 |
2 |
139 |
5 |
4 |
1 |
||
3 |
Xã Hiếu Liêm |
6 |
1 |
300 |
4 |
3 |
2 |
||
4 |
Xã Lạc An |
7 |
2 |
92,66 |
5 |
4 |
1 |
||
5 |
Thị trấn Tân Bình |
7 |
3 |
60 |
7 |
6 |
2 |
||
6 |
Xã Tân Định |
7 |
1 |
70 |
4 |
3 |
1 (thuê) |
||
7 |
Xã Tân Lập |
6 |
1 |
153 |
6 |
4 |
1 |
||
8 |
Xã Tân Mỹ |
8 |
0 |
80 |
4 |
2 |
1 (thuê) |
||
9 |
Thị trấn Tân Thành |
7 |
2 |
112,5 |
6 |
3 |
1 |
||
10 |
Xã Thường Tân |
6 |
1 |
90 |
4 |
4 |
1 (thuê) |
||
X |
Huyện Bàu Bàng |
14 |
3 |
300 |
17 |
6 |
4 |
||
1 |
Xã Cây Trường II |
6 |
1 |
200 |
8 |
4 |
0 |
||
2 |
Xã Hưng Hòa |
7 |
1 |
132 |
8 |
3 |
1 |
||
3 |
Xã Lai Hưng |
7 |
2 |
180 |
10 |
3 |
1 |
||
4 |
Thị trấn Lai Uyên |
7 |
1 |
154,60 |
8 |
2 |
1 |
||
5 |
Xã Long Nguyên |
7 |
1 |
282,65 |
8 |
2 |
1 |
||
6 |
Xã Tân Hưng |
7 |
1 |
200 |
9 |
6 |
3 |
||
7 |
Xã Trừ Văn Thố |
7 |
1 |
148 |
6 |
4 |
1 |
||
PHỤ LỤC II
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Cơ sở pháp lý của Trung ương
1.1. Nhóm các văn bản quy định về tổ chức bộ máy
- Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015;
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
- Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/6/2024 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV;
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/6/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01/2024;
- Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo;
- Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2024 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương;
- Nghị quyết số 122/NQ-CP ngày 08/8/2024 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2024.
1.2. Nhóm các văn bản quy định về kiểm soát, thực hiện TTHC
- Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và DVCTT của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quyết định về quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng DVCQG;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2027 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;
- Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
1.3. Nhóm văn bản liên quan đến hạ tầng trang thiết bị, chế độ
- Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định chung về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở hoạt động sự nghiệp;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
- Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC.
2. Cơ sở pháp lý của tỉnh Bình Dương
- Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/5/2022 của Tỉnh ủy Bình Dương về chuyển đổi số tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Chỉ thị số 22-CT/TU ngày 22/6/2022 của Tỉnh ủy Bình Dương về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 12/8/2016 của HĐND tỉnh Bình Dương về việc quy định chế độ chi đối với hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc quy định chế độ chi đối với hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Bình Dương về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 -2025;
- Quyết định số 3287/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; số hóa hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của UBND tỉnh Bình Dương về việc thành lập Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số, thực hiện Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh xác thực điện tử và xây dựng thành phố thông minh Bình Dương;
- Quyết định số 2244/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy chế tạm thời hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bình Dương;
- Kế hoạch số 6986/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bình Dương về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Công văn số 4692/UBND-HCC ngày 09/9/2022 của UBND tỉnh Bình Dương về việc triển khai Quyết định số 766/QĐ-TTg;
- Công văn số 5562/UBND-HCC ngày 21/10/2022 của UBND tỉnh Bình Dương về việc cải thiện kết quả đánh giá Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC;
- Công văn số 1739/UBND-HCC ngày 12/4/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc tích hợp, kết nối, chia sẻ, khai thác kết quả số hóa hồ sơ TTHC;
- Công văn số 3203/UBND-HCC ngày 20/6/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc nghiêm túc thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC;
- Công văn số 3961/UBND-HCC ngày 25/7/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc đẩy mạnh cung cấp DVCTT.
3. Các văn bản liên quan tổ chức và hoạt động, nhân sự, chính sách, chế độ
- Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Bình Dương quy định mức hỗ trợ đối với người làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc tổ chức lại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 08/7/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Hành chính công thuộc Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương;
- Công văn số 283/UBND-HCC ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh;
- Công văn số 706/UBND-HCC ngày 20/02/2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc đính chính nội dung Công văn số 283/UBND-HCC ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ MÔ HÌNH QUỐC TẾ VỀ DỊCH VỤ CÔNG
1. Mô hình Trung tâm Dịch vụ công (Service Centre) của Singapore
Singapore triển khai thiết lập các Trung tâm Dịch vụ công SG trực thuộc Ban Dịch vụ công, Văn phòng Thủ tướng Singapore từ năm 2021. Trung tâm này có chức năng, nhiệm vụ tiếp nhận yêu cầu, hỗ trợ, hướng dẫn người dân thực hiện khoảng 600 TTHC và DVCTT không theo địa giới hành chính và đang tiếp tục mở rộng cả về số lượng trung tâm và số lượng dịch vụ. Trung bình mỗi Trung tâm có khoảng 10 nhân sự (do Ban Dịch vụ công tuyển) chia theo các ca (mỗi ca khoảng 6 nhân sự) làm việc từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ) và dành 30 phút trước giờ làm việc để họp giao ban buổi sáng trao đổi, cập nhật các thông tin chính sách, quy trình mới. Các nhân sự được đào tạo, mỗi khóa đào tạo kéo dài khoảng 3 tháng với nội dung đa dạng để mỗi người có thể phụ trách nhiều dịch vụ, có thể lên đến hàng trăm. Chương trình tổ chức gồm tháng đầu tiên được đào tạo kiến thức chung; 02 tháng còn lại thực tập tại các cơ quan chuyên môn. Mức lương cho các nhân sự làm việc tại Trung tâm được bảo đảm hấp dẫn để cạnh tranh với khu vực tư.
Thông qua việc hợp tác chặt chẽ với các cơ quan liên quan để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp, Trung tâm Dịch vụ công SG mang lại trải nghiệm liền mạch và đầy đủ hơn về cách công dân giao dịch với Chính phủ, đồng thời tự thiết kế tờ rơi, hướng dẫn chi tiết đối với từng thủ tục, dịch vụ để người dân có thể tự thực hiện dễ dàng. Ứng dụng “life SG” được triển khai là nền tảng hướng đến cá nhân hóa, lấy người dùng là trung tâm dựa trên các sự kiện theo giai đoạn cuộc đời. Người dân được cung cấp truy cập một lần qua Singpass (tương tự VNeID) vào tất cả các dịch vụ của Chính phủ.
Trung tâm hỗ trợ người dân có thể đặt lịch hẹn để tương tác trực tuyến hoặc trực tiếp với cơ quan giải quyết TTHC để giải đáp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện TTHC, dịch vụ công. Các phân khu chức năng được bố trí hợp lý, khoa học để nâng cao trải nghiệm của người dân như khu vực tiếp đón; khu vực cung cấp thông tin có các ki-ốt tự động hoạt động 24/7; khu vực ngồi chờ; khu vực họp, làm việc; khu vực người dân tự số hóa, thực hiện dịch vụ trực tuyến có các trang thiết bị, phương tiện để người dân thực hiện và nhân sự của Trung tâm sẵn sàng hỗ trợ khi người dân có nhu cầu.
2. Mô hình Ngôi nhà Dịch vụ công (Maison France Services) của Pháp
Maison France Services (MFS) - Ngôi nhà Dịch vụ công được triển khai từ năm 2019 (đa phần do chính quyền địa phương quản lý) nhằm tạo thuận lợi hơn nữa cho người dân tiếp cận các dịch vụ công thông qua việc nâng cao chất lượng tiếp nhận hồ sơ thủ tục và hỗ trợ trực tiếp cho người dân khi thực hiện thủ tục. Mỗi MFS cung cấp khoảng 300 thủ tục, dịch vụ (vẫn đang tiếp tục mở rộng) và hoạt động theo cơ chế một cửa, người dân được tiếp cận nhiều dịch vụ tại cùng một điểm, đảm bảo chất lượng đồng đều giữa các dịch vụ, không phân biệt địa điểm hay đơn vị quản lý.
Nhân sự tại MFS khoảng 6 đến 10 người, gồm công chức tại địa phương biệt phái đến làm việc, công chức của các cơ quan đối tác cấp quốc gia như bưu điện, quỹ trợ cấp gia đình, bảo hiểm y tế, cơ quan hỗ trợ thất nghiệp và các nhân sự làm việc theo chế độ chuyên trách. Trước khi nhận công việc, các nhân sự sẽ phải học một chương trình đào tạo bắt buộc kéo dài 5 ngày: (i) Tiếp nhận và hướng dẫn làm thủ tục (thái độ, ứng xử, thực hiện thủ tục trực tuyến); (ii) khai thác, sử dụng hệ thống, công cụ CNTT được trang bị tại cơ sở; (iii) hướng dẫn bởi cơ quan chuyên môn về các thủ tục được thiết kế theo “sự kiện cuộc đời”. Công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nhân sự làm việc tại Trung tâm được thực hiện liên tục và cập nhật để trang bị kiến thức lý thuyết và thực hành. Đây là việc làm cần thiết để đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho người dùng.
MFS được thiết kế, bố trí đáp ứng nguyên tắc mỗi người dân đều có thể tiếp cận với các dịch vụ công được cung cấp trong bán kính dưới 30 phút di chuyển tính từ nơi ở, đồng thời có triển khai các xe bus dịch vụ công để hỗ trợ người dân tại các vùng xa trung tâm. Để biết địa điểm phân bố các cơ sở MFS gần nhất, người dân có thể tra cứu trên bản đồ hoặc tham khảo thư mục bản đồ của France Services. MFS được đầu tư bảo đảm cơ sở, hạ tầng, trang thiết bị đầy đủ để thực hiện nhiệm vụ được giao và bố trí các phân khu chức năng chính: (i) Khu tiếp nhận và tư vấn; (ii) Khu xử lý và giải quyết theo yêu cầu; (iii) Khu hỗ trợ CNTT. Pháp triển khai việc gắn nhãn cho các MFS (như chứng chỉ) đạt tiêu chuẩn và chất lượng theo quy định với các quy tắc chặt chẽ với 5 tiêu chí chính: (1) Đảm bảo cung cấp gói dịch vụ công thiết yếu; (2) Đáp ứng tiêu chí chất lượng; (3) Hướng tới các vùng sâu vùng xa; (4) Ưu tiên yếu tố vị trí; (5) Đào tạo, tập huấn nhân sự.
3. Mô hình Trung tâm Dịch vụ công (Services Australia) của Úc
Services Australia - Trung tâm Dịch vụ công Úc triển khai từ năm 2019 được quản lý bởi Bộ Dịch vụ Công dân - Department of Human Services (trước đây là Bộ An sinh Xã hội). Trung tâm Dịch vụ công được triển khai khắp cả nước có chức năng: (1) Thiết kế, phát triển, cung cấp, điều phối và giám sát các thủ tục, dịch vụ của chính phủ liên quan đến an sinh xã hội, hỗ trợ trẻ em, sinh viên, gia đình, các chương trình chăm sóc người già và sức khỏe... (trước đây khoảng 40 thủ tục, hiện nay là gần 100 thủ tục và đang tiếp tục mở rộng); (2) Phối hợp với các cơ quan, doanh nghiệp cải thiện các dịch vụ, bảo đảm thuận tiện, dễ tiếp cận và hiệu quả; (3) Đưa ra các khuyến nghị cho cơ quan nhà nước. Nhân sự tại Services Australia là làm việc chuyên trách. Tất cá nhân sự phải hoàn thành khóa đào tạo trong 3 tháng về văn hóa bản địa, nhận thức đa văn hóa, về công nghệ kỹ thuật số... cung cấp hình thức học tập ảo hóa để tương tác với các chuyên gia theo chủ đề và trao đổi với các đồng nghiệp trên toàn quốc. Hằng năm, sẽ được đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật các kiến thức mới.
Hiện nay, Services Australia cung cấp 1 mạng lưới rộng khắp gồm 318 trung tâm dịch vụ, 576 đại lý và điểm truy cập, kết hợp các trung tâm dịch vụ di động (xe bus). Services Australia thỏa thuận song phương với các cơ quan chính phủ tiểu bang và lãnh thổ cũng như các tổ chức bên thứ ba để cung cấp các dịch vụ của chính phủ, địa phương nơi đặt trụ sở, để mang đến nhiều dịch vụ chính phủ hơn cho các cộng đồng trên khắp nước Úc.
Các phân khu chức năng được bố trí thuận lợi, khoa học và trang thiết bị đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định tại Services Australia, trong đó có bố trí khu vực tự phục vụ để người dân có thể độc lập sử dụng các thiết bị tại chỗ để truy cập, thực hiện các dịch vụ trực tuyến, đồng thời có bố trí nhân sự của Trung tâm để hỗ trợ người dân hoàn thành các hoạt động trực tuyến. Bên cạnh đó, người dân được hỗ trợ đặt lịch hẹn nếu cần nói chuyện trực tiếp hoặc qua video hoặc qua điện thoại với nhân sự của Trung tâm và cơ quan chuyên môn để giải đáp, tháo gỡ các khó khăn trong quá trình thực hiện. Trong năm 2023, đã có 1,7 triệu cuộc làm việc theo lịch hẹn của người dân, 71.000 cuộc hẹn làm việc qua video, giúp giảm thời gian chờ đợi tại Trung tâm.
4. Mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công của Trung Quốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tại một số địa phương của Trung Quốc có chức năng: (1) Cung cấp dịch vụ hành chính công cho người dân và doanh nghiệp (đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép, đăng ký đất đai, cấp giấy tờ tùy thân...); (2) Giải quyết TTHC; (3) Hỗ trợ và tư vấn về các TTHC, quy định pháp luật cho người dân và doanh nghiệp; (4) Công khai, minh bạch trong hoạt động hành chính công, đẩy mạnh sự tiện lợi, linh hoạt trong tiếp cận và sử dụng các dịch vụ hành chính công. Riêng Trung tâm Phục vụ hành chính công Nam Thông (Trung Quốc) có biên chế nhân sự hơn 700 nhân sự, trong đó có nhân sự chuyên trách và nhân sự không chuyên trách thuộc các cơ quan, sở, ngành để xử lý công việc TTHC. Thời gian làm việc của Trung tâm bắt đầu từ 9 giờ sáng đến 17 giờ hằng ngày, liên tục, trực xuyên trưa, ăn nghỉ tại Trung tâm, cuối tuần cũng có người trực. Đặc biệt, là luôn bố trí lãnh đạo thường trực tiếp dân trong các ngày làm việc để tiếp thu những phản ánh, qua đó kịp thời xử lý những vấn đề phát sinh trong công tác giải quyết TTHC.
Trung tâm được bố trí trụ sở làm việc riêng thuận tiện giao thông với nhiều trang thiết bị hiện đại. Quy trình thực hiện tại Trung tâm được chuẩn hóa theo các công đoạn, trình tự giải quyết TTHC, bảo đảm thống nhất, hiệu quả. Các phân khu chức năng được sắp xếp khoa học, gọn gàng với nhiều tiện ích và các thiết bị thông minh hỗ trợ người dân; tổng đài hỗ trợ giải quyết TTHC; tiện ích hẹn giờ giải quyết; Hệ thống tin nhắn SMS tự động thông báo... Phối hợp với các nhà mạng viễn thông hỗ trợ người dân cung cấp miễn phí chữ ký số công cộng. Bên cạnh đó, Trung tâm còn bố trí máy tính có kết nối internet, máy scan, máy in để người dân sử dụng miễn phí trong việc chuẩn bị, chỉnh sửa, nộp hồ sơ TTHC.
5. Mô hình Trung tâm cung cấp dịch vụ công của Nga
Trung tâm đa chức năng (Multi-functional Centers - MFC) được quản lý bởi Bộ Tư pháp Nga - Ministry of Justice of the Russian Federation. Trung tâm MFC có chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC. Trước đây, biên chế của các trung tâm MFC thường là công chức từ các cơ quan, tuy nhiên, hiện nay, có nhiều trung tâm đã được chuyển giao cho các doanh nghiệp nhà nước thực hiện nên biên chế thuộc Trung tâm. Riêng thành phố Mát-xcơ-va có gần 5000 Trung tâm cung cấp dịch vụ công, sau khi được đổi mới cách thức, mô hình phục vụ, hiện nay chỉ còn khoảng 127 Trung tâm đa chức năng thuộc thành phố. Bên cạnh đó, còn có các Trung tâm lưu động (xe bus) để phục vụ người dân ở vùng xa, đi lại khó khăn.
Thời gian làm việc của Trung tâm từ 8 giờ sáng đến 20 giờ tối hằng ngày. Việc giải quyết công việc tại Trung tâm thực hiện nguyên tắc không để người dân chờ xếp hàng quá 15 phút, do đó, người dân có thể đăng ký hẹn giờ đến làm việc với Trung tâm. Các Trung tâm này đều bố trí các quầy và nhân sự hướng dẫn cho người dân thực hiện thủ tục, chủ động thiết kế tờ rơi cung cấp thông tin tóm tắt để người dân có thể tự thực hiện; các phân khu chức năng được bố trí thuận tiện để nâng cao trải nghiệm của người dân và có các phương tiện hỗ trợ thực hiện DVCTT.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN PHI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH (GIAI ĐOẠN I)
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Mã TTHC trên Cổng DVCQG |
A. TTHC THỰC HIỆN PHI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TẠI ĐIỂM TIẾP NHẬN (CẤP XÃ) |
|||
I. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH |
|||
1 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
Lý lịch tư pháp |
2.000505 |
2 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) |
Lý lịch tư pháp |
2.001417 |
3 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Lý lịch tư pháp |
2.000488 |
4 |
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
Đường bộ |
1.002809 |
5 |
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001973 |
6 |
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001966 |
7 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000477 |
8 |
Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp |
An toàn, vệ sinh lao động |
2.002343 |
9 |
Giải quyết hỗ trợ học nghề |
Việc làm |
2.000839 |
10 |
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001978 |
II. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN |
|||
1 |
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Bảo trợ xã hội |
1.000669 |
2 |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp |
Bảo trợ xã hội |
1.000684 |
3 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. |
Đất đai |
1.000755 |
4 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
Đất đai |
1.000798 |
5 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000831 |
6 |
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000903 |
7 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001266 |
8 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.001279 |
9 |
Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001570 |
10 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001612 |
III. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ |
|||
1 |
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số. |
Dân số - Sức khoẻ sinh sản |
2.001088 |
2 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
3 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
4 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000477 |
5 |
Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung |
Đường thủy nội địa |
1.005040 |
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003930 |
7 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Đường thủy nội địa |
1.006391 |
8 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003970 |
9 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.004002 |
10 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004036 |
11 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004047 |
12 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004088 |
13 |
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc |
Chứng thực |
2.000908 |
14 |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Hộ tịch |
2.000635 |
15 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp |
Người có công |
2.002308 |
16 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh |
Người có công |
2.002307 |
17 |
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Trẻ em |
1.004944 |
18 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000282 |
19 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000286 |
20 |
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Người có công |
1.001257 |
21 |
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia |
Người có công |
1.004964 |
22 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke |
Văn hóa |
1.000963 |
23 |
Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
2.001659 |
24 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
Đường thủy nội địa |
2.001711 |
25 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực |
2.000815 |
26 |
Thông báo lập địa điểm kinh doanh |
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
2.002072 |
27 |
Liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú (trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) |
Hộ tịch - Đăng ký thường trú - Bảo trợ xã hội - Người có công |
1.011733 |
28 |
Liên thông: Đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Hộ tịch - Quản lý thu, Sổ - thẻ |
2.001023 |
29 |
Thủ tục cấp lại, chỉnh sửa số nhà |
Nhà ở và công sở |
1.009313 |
30 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.008455 |
31 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693 |
32 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141 |
33 |
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.002662 |
34 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện) |
Thủy lợi |
2.001621 |
35 |
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa |
Trồng trọt |
1.008004 |
TỔNG A: 10 + 10 + 35 = 55 |
|||
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN THỰC HIỆN PHI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TẠI CHI NHÁNH (09 ĐỊA PHƯƠNG) |
|||
I. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH |
|||
1 |
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
Đường bộ |
1.002809 |
2 |
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001973 |
3 |
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001966 |
4 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000477 |
5 |
Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp |
An toàn, vệ sinh lao động |
2.002343 |
6 |
Giải quyết hỗ trợ học nghề |
Việc làm |
2.000839 |
7 |
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001978 |
8 |
Thông báo hoạt động bán lẻ thuốc lưu động |
Dược phẩm |
1.004557 |
9 |
Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại |
Mỹ thuật nhiếp ảnh và triển lãm |
1.001147 |
10 |
Thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh |
Văn hóa cơ sở |
1.003654 |
11 |
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
1.008896 |
12 |
Thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
1.008897 |
13 |
Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
1.008895 |
14 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
Chứng thực |
2.000908 |
15 |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Hộ tịch |
2.000635 |
16 |
Xác nhận thông tin hộ tịch |
Hộ tịch |
2.002516 |
17 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
Lý lịch tư pháp |
2.000505 |
18 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) |
Lý lịch tư pháp |
2.001417 |
19 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Lý lịch tư pháp |
2.000488 |
20 |
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005036 |
21 |
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.000181 |
22 |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005025 |
23 |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005049 |
24 |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005359 |
25 |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005195 |
26 |
Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.001000 |
27 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
Văn bằng, chứng chỉ |
1.005092 |
28 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
Văn bằng, chứng chỉ |
2.001914 |
29 |
Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005017 |
30 |
Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005053 |
31 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005061 |
32 |
Cấp lại Giấy phép xe tập lái |
Đường bộ |
1.001751 |
33 |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
Các cơ sở giáo dục khác |
2.001985 |
34 |
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Đào tạo với nước ngoài |
1.001493 |
35 |
Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.005143 |
36 |
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam |
Văn bằng, chứng chỉ |
1.004889 |
37 |
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Đào tạo với nước ngoài |
1.000939 |
38 |
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em |
Trẻ em |
1.004946 |
39 |
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Trẻ em |
1.004944 |
40 |
Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
Trẻ em |
1.012091 |
41 |
Cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Dược phẩm |
1.004532 |
42 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Y tế dự phòng |
1.008069 |
43 |
Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (địa phương) |
Bưu chính |
1.010902 |
44 |
Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (cấp Tỉnh) |
Báo chí |
1.009386 |
45 |
Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) |
Báo chí |
1.009374 |
46 |
Cấp giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
1.008201 |
47 |
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
1.003725 |
48 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
2.001594 |
49 |
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (cấp địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001786 |
50 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001880 |
II. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN |
|||
1 |
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Bảo trợ xã hội |
1.000669 |
2 |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp |
Bảo trợ xã hội |
1.000684 |
3 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. |
Đất đai |
1.000755 |
4 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
Đất đai |
1.000798 |
5 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000831 |
6 |
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000903 |
7 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001266 |
8 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.001279 |
9 |
Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001570 |
10 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001612 |
11 |
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) |
Giáo dục tiểu học |
1.001639 |
12 |
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
1.001662 |
13 |
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Hộ tịch |
1.001695 |
14 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
Đất đai |
1.002214 |
15 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
Đất đai |
1.002277 |
16 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
1.002291 |
17 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (cấp huyện) |
Đất đai |
1.002314 |
18 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cấp huyện |
Đất đai |
1.002335 |
19 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693 |
20 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
Đất đai |
1 002978 |
21 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đất đai |
1.002989 |
22 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
Đất đai |
1.003000 |
23 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141 |
24 |
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Thủy lợi |
1.003347 |
25 |
Hỗ trợ dự án liên kết (cấp huyện) |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
1.003434 |
26 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) |
Thủy lợi |
1.003456 |
27 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) |
Thủy lợi |
1.003459 |
28 |
Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Thủy lợi |
1.003471 |
29 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) |
Đất đai |
1.003572 |
30 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Đất đai |
1.003595 |
31 |
Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương (cấp huyện) |
Nông nghiệp |
1.003605 |
32 |
Thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
1.003635 |
33 |
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
1.003645 |
34 |
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.003658 |
35 |
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.003702 |
36 |
Đổi tên hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003757 |
37 |
Chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003783 |
38 |
Phê duyệt điều lệ hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003807 |
39 |
Thành lập hội cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1 003827 |
40 |
Công nhận ban vận động thành lập hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003841 |
41 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Đất đai |
1.003855 |
42 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
Đất đai |
1.003877 |
43 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu |
Đất đai |
1.003886 |
44 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
Đất đai |
1.003907 |
45 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.004438 |
46 |
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004439 |
47 |
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.00444 |
48 |
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục |
Giáo dục trung học |
1.004442 |
49 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Giáo dục trung học |
1.004444 |
50 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại |
Giáo dục trung học |
1.004475 |
III. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ |
|||
1 |
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số. |
Dân số - Sức khoẻ sinh sản |
2.001088 |
2 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
3 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
4 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000477 |
5 |
Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung |
Đường thủy nội địa |
1.005040 |
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003930 |
7 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Đường thủy nội địa |
1.006391 |
8 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003970 |
9 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.004002 |
10 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004036 |
11 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004047 |
12 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004088 |
13 |
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc |
Chứng thực |
2.000908 |
14 |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Hộ tịch |
2.000635 |
15 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp |
Người có công |
2.002308 |
16 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh |
Người có công |
2.002307 |
17 |
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Trẻ em |
1.004944 |
18 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000282 |
19 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000286 |
20 |
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Người có công |
1.001257 |
21 |
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia |
Người có công |
1.004964 |
22 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke |
Văn hóa |
1.000963 |
23 |
Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
2.001659 |
24 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
Đường thủy nội địa |
2.001711 |
25 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực |
2.000815 |
26 |
Thông báo lập địa điểm kinh doanh |
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
2.002072 |
27 |
Liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú (trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) |
Hộ tịch - Đăng ký thường trú - Bảo trợ xã hội - Người có công |
1.011733 |
28 |
Liên thông: Đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Hộ tịch - Quản lý thu, Sổ - thẻ |
2.001023 |
29 |
Thủ tục cấp lại, chỉnh sửa số nhà |
Nhà ở và công sở |
1.009313 |
30 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.008455 |
31 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693 |
32 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141 |
33 |
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.002662 |
34 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện) |
Thủy lợi |
2.001621 |
35 |
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa |
Trồng trọt |
1.008004 |
TỔNG B: 50 + 50 + 35 = 135 |
|||
C. TTHC THỰC HIỆN PHI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC vụ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH |
|||
I. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN |
|||
1 |
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Bảo trợ xã hội |
1.000669 |
2 |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp |
Bảo trợ xã hội |
1.000684 |
3 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. |
Đất đai |
1.000755 |
4 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
Đất đai |
1.000798 |
5 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000831 |
6 |
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000903 |
7 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001266 |
8 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.001279 |
9 |
Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.00157 |
10 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001612 |
11 |
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) |
Giáo dục tiểu học |
1.001639 |
12 |
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
1.001662 |
13 |
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Hộ tịch |
1.001695 |
14 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
Đất đai |
1.002214 |
15 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
Đất đai |
1.002277 |
16 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
1.002291 |
17 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (cấp huyện) |
Đất đai |
1.002314 |
18 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cấp huyện |
Đất đai |
1.002335 |
19 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693 |
20 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
Đất đai |
1.002978 |
21 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đất đai |
1.002989 |
22 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
Đất đai |
1.003000 |
23 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141 |
24 |
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Thủy lợi |
1.003347 |
25 |
Hỗ trợ dự án liên kết (cấp huyện) |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
1.003434 |
26 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) |
Thủy lợi |
1.003456 |
27 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) |
Thủy lợi |
1.003459 |
28 |
Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Thủy lợi |
1.003471 |
29 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) |
Đất đai |
1.003572 |
30 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Đất đai |
1.003595 |
31 |
Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương (cấp huyện) |
Nông nghiệp |
1.003605 |
32 |
Thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
1.003635 |
33 |
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
1.003645 |
34 |
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.003658 |
35 |
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.003702 |
36 |
Đổi tên hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003757 |
37 |
Chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003783 |
38 |
Phê duyệt điều lệ hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003807 |
39 |
Thành lập hội cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003827 |
40 |
Công nhận ban vận động thành lập hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1 003841 |
41 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Đất đai |
1.003855 |
42 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
Đất đai |
1.003877 |
43 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu |
Đất đai |
1.003886 |
44 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
Đất đai |
1.003907 |
45 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.004438 |
46 |
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004439 |
47 |
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.00444 |
48 |
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục |
Giáo dục trung học |
1.004442 |
49 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Giáo dục trung học |
1.004444 |
50 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại |
Giáo dục trung học |
1.004475 |
II. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ |
|||
1 |
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số. |
Dân số - Sức khoẻ sinh sản |
2.001088 |
2 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
3 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
4 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000477 |
5 |
Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung |
Đường thủy nội địa |
1.005040 |
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003930 |
7 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Đường thủy nội địa |
1.006391 |
8 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003970 |
9 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.004002 |
10 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004036 |
11 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004047 |
12 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004088 |
13 |
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc |
Chứng thực |
2.000908 |
14 |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Hộ tịch |
2.000635 |
15 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp |
Người có công |
2.002308 |
16 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh |
Người có công |
2.002307 |
17 |
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Trẻ em |
1.004944 |
18 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000282 |
19 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000286 |
20 |
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Người có công |
1.001257 |
21 |
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia |
Người có công |
1.004964 |
22 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke |
Văn hóa |
1.000963 |
23 |
Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
2.001659 |
24 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
Đường thủy nội địa |
2.001711 |
25 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực |
2.000815 |
26 |
Thông báo lập địa điểm kinh doanh |
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
2.002072 |
27 |
Liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú (trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) |
Hộ tịch - Đăng ký thường trú - Bảo trợ xã hội - Người có công |
1.011733 |
28 |
Liên thông: Đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Hộ tịch - Quản lý thu, sổ - thẻ |
2.001023 |
29 |
Thủ tục cấp lại, chỉnh sửa số nhà |
Nhà ở và công sở |
1.009313 |
30 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.008455 |
31 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693 |
32 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141 |
33 |
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.002662 |
34 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện) |
Thủy lợi |
2.001621 |
35 |
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa |
Trồng trọt |
1.008004 |
TỔNG C: 50 + 35 = 85 |
|||
TỔNG: A + B + C = 55 + 135 + 85 = 275 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính, trong đó: 55 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính tại Điểm Tiếp nhận (10 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, 10 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, 35 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã); 135 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính tại 09 Chi nhánh (50 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành, 50 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và 35 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã); 85 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh (50 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và 35 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã). |
PHỤ LỤC V
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN PHI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH (GIAI ĐOẠN II)
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Mã TTHC trên Cổng DVCQG |
||
A. TTHC THỰC HIỆN PHI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TẠI ĐIỂM TIẾP NHẬN (CẤP XÃ) |
|||||
I. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH |
|||||
1 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
Lý lịch tư pháp |
2.000505 |
||
2 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) |
Lý lịch tư pháp |
2.001417 |
||
3 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Lý lịch tư pháp |
2.000488 |
||
4 |
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
Đường bộ |
1.002809 |
||
5 |
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001973 |
||
6 |
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001966 |
||
7 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000477 |
||
8 |
Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp |
An toàn, vệ sinh lao động |
2.002343 |
||
9 |
Giải quyết hỗ trợ học nghề |
Việc làm |
2.000839 |
||
10 |
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001978 |
||
11 |
Thông báo hoạt động bán lẻ thuốc lưu động |
Dược phẩm |
1.004557 |
||
12 |
Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại |
Mỹ thuật nhiếp ảnh và triển lãm |
1.001147 |
||
13 |
Thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh |
Văn hóa cơ sở |
1.003654 |
||
14 |
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
1.008896 |
||
15 |
Thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
1.008897 |
||
16 |
Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
1.008895 |
||
17 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
Chứng thực |
2.000908 |
||
18 |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Hộ tịch |
2.000635 |
||
19 |
Xác nhận thông tin hộ tịch |
Hộ tịch |
2.002516 |
||
20 |
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005036 |
||
II. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN |
|||||
1 |
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Bảo trợ xã hội |
1.000669. |
||
2 |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp |
Bảo trợ xã hội |
1.000684. |
||
3 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. |
Đất đai |
1.000755. |
||
4 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
Đất đai |
1.000798. |
||
5 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000831. |
||
6 |
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000903. |
||
7 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001266. |
||
8 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.001279. |
||
9 |
Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001570. |
||
10 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001612. |
||
11 |
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) |
Giáo dục tiểu học |
1.001639. |
||
12 |
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
1.001662. |
||
13 |
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Hộ tịch |
1.001695. |
||
14 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
Đất đai |
1.002214. |
||
15 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
Đất đai |
1.002277. |
||
16 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
1.002291. |
||
17 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (cấp huyện) |
Đất đai |
1.002314. |
||
18 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cấp huyện |
Đất đai |
1.002335. |
||
19 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693. |
||
20 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
Đất đai |
1.002978. |
||
21 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đất đai |
1.002989. |
||
22 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
Đất đai |
1.003000. |
||
23 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141. |
||
24 |
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Thủy lợi |
1.003347. |
||
25 |
Hỗ trợ dự án liên kết (cấp huyện) |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
1.003434. |
||
26 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) |
Thủy lợi |
1.003456. |
||
27 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) |
Thủy lợi |
1.003459. |
||
28 |
Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Thủy lợi |
1.003471. |
||
29 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) |
Đất đai |
1.003572. |
||
30 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Đất đai |
1.003595. |
||
31 |
Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương (cấp huyện) |
Nông nghiệp |
1.003605. |
||
32 |
Thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
1.003635. |
||
33 |
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
1.003645. |
||
34 |
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.003658. |
||
35 |
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.003702. |
||
36 |
Đổi tên hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003757. |
||
37 |
Chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003783. |
||
38 |
Phê duyệt điều lệ hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003807. |
||
39 |
Thành lập hội cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003827. |
||
40 |
Công nhận ban vận động thành lập hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003841. |
||
41 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Đất đai |
1.003855. |
||
42 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
Đất đai |
1.003877. |
||
43 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu |
Đất đai |
1.003886. |
||
44 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
Đất đai |
1.003907. |
||
45 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.004438. |
||
46 |
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004439. |
||
47 |
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004440. |
||
48 |
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục |
Giáo dục trung học |
1.004442. |
||
49 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Giáo dục trung học |
1.004444. |
||
50 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại |
Giáo dục trung học |
1.004475. |
||
51 |
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục |
Giáo dục mầm non |
1.004494. |
||
52 |
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Giáo dục dân tộc |
1.004496. |
||
53 |
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) |
Giáo dục mầm non |
1.004515. |
||
54 |
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú |
Giáo dục dân tộc |
1.004545. |
||
55 |
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại |
Giáo dục tiểu học |
1.004552. |
||
56 |
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục |
Giáo dục tiểu học |
1.004555. |
||
57 |
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học |
Giáo dục tiểu học |
1.004563. |
||
58 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.004901. |
||
59 |
Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền |
Lao động |
1.004959. |
||
60 |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.004979. |
||
61 |
Giải thể tự nguyện hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.004982. |
||
62 |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005010. |
||
63 |
Đề nghị đánh giá, công nhận Cộng đồng học tập cấp xã |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.005097. |
||
64 |
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
Giáo dục tiểu học |
1.005099. |
||
65 |
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.005106. |
||
66 |
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở |
Giáo dục trung học |
1.005108. |
||
67 |
Xem xét, chi trả chi phí cho người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe |
Tổ chức phi chính phủ |
1.005201. |
||
68 |
Đổi tên quỹ cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1.005203. |
||
69 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005277. |
||
70 |
Đăng ký thành lập hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005280. |
||
71 |
Thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1.005358. |
||
72 |
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (TTHC cấp huyện) |
Đất đai |
1.005367. |
||
73 |
Tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005377. |
||
74 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005378. |
||
75 |
Phục hồi danh dự (cấp huyện) |
Bồi thường nhà nước |
1.005462. |
||
76 |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục |
Giáo dục mầm non |
1.006390. |
||
77 |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại |
Giáo dục mầm non |
1.006444. |
||
78 |
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ |
Giáo dục mầm non |
1.006445. |
||
79 |
Thẩm định thiết kế, dự toán hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư |
Lâm nghiệp |
1.007919. |
||
80 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.008455. |
||
81 |
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008724. |
||
82 |
Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008725. |
||
83 |
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
1.008898. |
||
84 |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
1.008899. |
||
85 |
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
1.008900. |
||
86 |
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008950. |
||
87 |
Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008951. |
||
88 |
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009322. |
||
89 |
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009323. |
||
90 |
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009324. |
||
91 |
Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009335. |
||
92 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.009452. |
||
93 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính |
Đường thủy nội địa |
1.009453. |
||
94 |
Công bố hoạt động bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.009454. |
||
95 |
Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính |
Đường thủy nội địa |
1.009455. |
||
96 |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009994. |
||
97 |
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009995. |
||
98 |
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ: |
Hoạt động xây dựng |
1.009996. |
||
99 |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009997. |
||
100 |
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009998. |
||
III. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ |
|||||
1 |
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số. |
Dân số - Sức khoẻ sinh sản |
2.001088 |
||
2 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
||
3 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
||
4 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000477 |
||
5 |
Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung |
Đường thủy nội địa |
1.005040 |
||
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003930 |
||
7 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Đường thủy nội địa |
1.006391 |
||
8 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003970 |
||
9 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.004002 |
||
10 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004036 |
||
11 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004047 |
||
12 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004088 |
||
13 |
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc |
Chứng thực |
2.000908 |
||
14 |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Hộ tịch |
2.000635 |
||
15 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp |
Người có công |
2.002308 |
||
16 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh |
Người có công |
2.002307 |
||
17 |
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Trẻ em |
1.004944 |
||
18 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000282 |
||
19 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000286 |
||
20 |
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Người có công |
1.001257 |
||
21 |
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia |
Người có công |
1.004964 |
||
22 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke |
Văn hóa |
1.000963 |
||
23 |
Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
2.001659 |
||
24 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
Đường thủy nội địa |
2.001711 |
||
25 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực |
2.000815 |
||
26 |
Thông báo lập địa điểm kinh doanh |
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
2.002072 |
||
27 |
Liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú (trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) |
Hộ tịch - Đăng ký thường trú - Bảo trợ xã hội - Người có công |
1.011733 |
||
28 |
Liên thông: Đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Hộ tịch - Quản lý thu, Sổ - thẻ |
2.001023 |
||
29 |
Thủ tục cấp lại, chỉnh sửa số nhà |
Nhà ở và công sở |
1.009313 |
||
30 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.008455. |
||
31 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693. |
||
32 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141. |
||
33 |
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.002662 |
||
34 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện) |
Thủy lợi |
2.001621 |
||
35 |
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa |
Trồng trọt |
1.008004 |
||
36 |
Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
Thể dục thể thao |
2.000794. |
||
37 |
Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp |
Bảo hiểm (Bộ Tài chính) |
1.005412. |
||
38 |
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) |
Các cơ sở giáo dục khác |
2.001810. |
||
39 |
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004485. |
||
40 |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004443. |
||
41 |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004492. |
||
42 |
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004441. |
||
43 |
Thông báo thay đổi tổ hợp tác |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
2.002227. |
||
44 |
Thông báo thành lập tổ hợp tác |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
2.002226. |
||
45 |
Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
2.002228. |
||
46 |
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên |
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Bộ Công Thương) |
2.002620. |
||
47 |
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc) |
1.012222 |
||
48 |
Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc) |
1.012223 |
||
49 |
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
1.004859 |
||
50 |
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
1 004845 |
||
TỔNG A: 170 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính tại Điểm Tiếp nhận, trong đó: 20 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, 100 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, 50 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã |
|||||
B. TTHC THỰC HIỆN PHI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TẠI 09 CHI NHÁNH (09 CHI NHÁNH TẠI 09 ĐỊA PHƯƠNG) |
|||||
I. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ |
|||||
1 |
Đối Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
Đường bộ |
1.002809 |
||
2 |
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001973 |
||
3 |
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001966 |
||
4 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000477 |
||
5 |
Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp |
An toàn, vệ sinh lao động |
2.002343 |
||
6 |
Giải quyết hỗ trợ học nghề |
Việc làm |
2.000839 |
||
7 |
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001978 |
||
8 |
Thông báo hoạt động bán lẻ thuốc lưu động |
Dược phẩm |
1.004557 |
||
9 |
Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại |
Mỹ thuật nhiếp ảnh và triển lãm |
1.001147 |
||
10 |
Thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh |
Văn hóa cơ sở |
1.003654 |
||
11 |
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
1.008896 |
||
12 |
Thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
1.008897 |
||
13 |
Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam |
Thư viện |
1.008895 |
||
14 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
Chứng thực |
2.000908 |
||
15 |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Hộ tịch |
2.000635 |
||
16 |
Xác nhận thông tin hộ tịch |
Hộ tịch |
2.002516 |
||
17 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
Lý lịch tư pháp |
2.000505 |
||
18 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) |
Lý lịch tư pháp |
2.001417 |
||
19 |
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Lý lịch tư pháp |
2.000488 |
||
20 |
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005036 |
||
21 |
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.000181 |
||
22 |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005025 |
||
23 |
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005049 |
||
24 |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005359 |
||
25 |
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005195 |
||
26 |
Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.001000 |
||
27 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
Văn bằng, chứng chỉ |
1.005092 |
||
28 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
Văn bằng, chứng chỉ |
2.001914 |
||
29 |
Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005017 |
||
30 |
Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học |
Các cơ sở giáo dục khác |
1 005053 |
||
31 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.005061 |
||
32 |
Cấp lại Giấy phép xe tập lái |
Đường bộ |
1.001751 |
||
33 |
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
Các cơ sở giáo dục khác |
2.001985 |
||
34 |
Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Đào tạo với nước ngoài |
1.001493 |
||
35 |
Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.005143 |
||
36 |
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam |
Văn bằng, chứng chỉ |
1.004889 |
||
37 |
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Đào tạo với nước ngoài |
1.000939 |
||
38 |
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em |
Trẻ em |
1.004946 |
||
39 |
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Trẻ em |
1.004944 |
||
40 |
Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc |
Trẻ em |
1.012091 |
||
41 |
Cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Dược phẩm |
1.004532 |
||
42 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
Y tế dự phòng |
1.008069 |
||
43 |
Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (địa phương) |
Bưu chính |
1.010902 |
||
44 |
Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (cấp Tỉnh) |
Báo chí |
1.009386 |
||
45 |
Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) |
Báo chí |
1.009374 |
||
46 |
Cấp giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
1.008201 |
||
47 |
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
1.003725 |
||
48 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
2.001594 |
||
49 |
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (cấp địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001786 |
||
50 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001880. |
||
51 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001884 |
||
52 |
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001885 |
||
53 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
1.000067 |
||
54 |
Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng (địa phương)) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001666 |
||
55 |
Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng (địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
1.000073 |
||
56 |
Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt (địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001681 |
||
57 |
Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001684 |
||
58 |
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng (địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001091 |
||
59 |
Gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
1.005452 |
||
60 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001087 |
||
61 |
Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001766 |
||
62 |
Thông báo thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001098 |
||
63 |
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (địa phương) |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
1.003384 |
||
64 |
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
2.001765 |
||
65 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
Xuất Bản, In và Phát hành |
2.001740. |
||
66 |
Xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
2.001737 |
||
67 |
Xác nhận thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
2.001744 |
||
68 |
Cấp lại giấy phép hoạt động in (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
1.004153 |
||
69 |
Cấp giấy phép hoạt động in (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
1.003114 |
||
70 |
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
1.003483 |
||
71 |
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
2.001564 |
||
72 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
1.003729 |
||
73 |
Cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
2.001584 |
||
74 |
Cấp lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (cấp địa phương) |
Xuất Bản, In và Phát hành |
|
||
75 |
Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động |
Việc làm |
1.001881 |
||
76 |
Thông báo về việc tìm việc làm hằng tháng |
Việc làm |
1.000362 |
||
77 |
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm |
Việc làm |
2.000148 |
||
78 |
Giải quyết hỗ trợ học nghề |
Việc làm |
2.000839 |
||
79 |
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến) |
Việc làm |
1.000401 |
||
80 |
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi) |
Việc làm |
2.000178 |
||
81 |
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
2.001953 |
||
82 |
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001966 |
||
83 |
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001973 |
||
84 |
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Việc làm |
1.001978 |
||
85 |
Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp |
An toàn, vệ sinh lao động |
2.000111 |
||
86 |
Khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
An toàn, vệ sinh lao động |
2.000134 |
||
87 |
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết |
Quản lý lao động ngoài nước |
2.002028 |
||
88 |
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày |
Quản lý lao động ngoài nước |
1.005132 |
||
89 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003930. |
||
90 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Đường thủy nội địa |
1.006391. |
||
91 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003970. |
||
92 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.004002 |
||
93 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004036 |
||
94 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004047 |
||
95 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004088 |
||
96 |
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế |
Đường bộ |
1.002300. |
||
97 |
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế |
Đường bộ |
2.001002 |
||
98 |
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác |
Đường bộ |
1.005210. |
||
99 |
Cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động |
Đường bộ |
1.004987 |
||
100 |
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
Đường bộ |
1.001777 |
||
II. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN |
|||||
1 |
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Bảo trợ xã hội |
1.000669. |
||
2 |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp |
Bảo trợ xã hội |
1.000684. |
||
3 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. |
Đất đai |
1.000755. |
||
4 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
Đất đai |
1.000798. |
||
5 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000831. |
||
6 |
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000903. |
||
7 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001266. |
||
8 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.001279. |
||
9 |
Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001570. |
||
10 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001612. |
||
11 |
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) |
Giáo dục tiểu học |
1.001639. |
||
12 |
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
1.001662. |
||
13 |
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Hộ tịch |
1.001695. |
||
14 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
Đất đai |
1.002214. |
||
15 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
Đất đai |
1.002277. |
||
16 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
1.002291. |
||
17 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (cấp huyện) |
Đất đai |
1.002314. |
||
18 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cấp huyện |
Đất đai |
1.002335. |
||
19 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693. |
||
20 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
Đất đai |
1.002978. |
||
21 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đất đai |
1.002989. |
||
22 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
Đất đai |
1.003000. |
||
23 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141. |
||
24 |
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Thủy lợi |
1.003347. |
||
25 |
Hỗ trợ dự án liên kết (cấp huyện) |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
1.003434. |
||
26 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) |
Thủy lợi |
1.003456. |
||
27 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) |
Thủy lợi |
1.003459. |
||
28 |
Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Thủy lợi |
1.003471. |
||
29 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) |
Đất đai |
1.003572. |
||
30 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Đất đai |
1.003595. |
||
31 |
Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương (cấp huyện) |
Nông nghiệp |
1.003605. |
||
32 |
Thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
1.003635. |
||
33 |
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
1.003645. |
||
34 |
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.003658. |
||
35 |
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.003702. |
||
36 |
Đổi tên hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003757. |
||
37 |
Chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003783. |
||
38 |
Phê duyệt điều lệ hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003807. |
||
39 |
Thành lập hội cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003827. |
||
40 |
Công nhận ban vận động thành lập hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003841. |
||
41 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Đất đai |
1.003855. |
||
42 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
Đất đai |
1.003877. |
||
43 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu |
Đất đai |
1.003886. |
||
44 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
Đất đai |
1.003907. |
||
45 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.004438. |
||
46 |
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004439. |
||
47 |
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004440. |
||
48 |
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục |
Giáo dục trung học |
1.004442. |
||
49 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Giáo dục trung học |
1.004444. |
||
50 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại |
Giáo dục trung học |
1.004475. |
||
51 |
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục |
Giáo dục mầm non |
1.004494. |
||
52 |
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Giáo dục dân tộc |
1.004496. |
||
53 |
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) |
Giáo dục mầm non |
1.004515. |
||
54 |
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú |
Giáo dục dân tộc |
1.004545. |
||
55 |
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại |
Giáo dục tiểu học |
1.004552. |
||
56 |
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục |
Giáo dục tiểu học |
1.004555. |
||
57 |
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học |
Giáo dục tiểu học |
1.004563. |
||
58 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.004901. |
||
59 |
Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền |
Lao động |
1.004959. |
||
60 |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.004979. |
||
61 |
Giải thể tự nguyện hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.004982. |
||
62 |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005010. |
||
63 |
Đề nghị đánh giá, công nhận Cộng đồng học tập cấp xã |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.005097. |
||
64 |
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
Giáo dục tiểu học |
1.005099. |
||
65 |
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.005106. |
||
66 |
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở |
Giáo dục trung học |
1.005108. |
||
67 |
Xem xét, chi trả chi phí cho người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe |
Tổ chức phi chính phủ |
1.005201. |
||
68 |
Đổi tên quỹ cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1.005203. |
||
69 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005277. |
||
70 |
Đăng ký thành lập hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005280. |
||
71 |
Thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1.005358. |
||
72 |
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (TTHC cấp huyện) |
Đất đai |
1.005367. |
||
73 |
Tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005377. |
||
74 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005378. |
||
75 |
Phục hồi danh dự (cấp huyện) |
Bồi thường nhà nước |
1.005462. |
||
76 |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục |
Giáo dục mầm non |
1.006390. |
||
77 |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại |
Giáo dục mầm non |
1.006444. |
||
78 |
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ |
Giáo dục mầm non |
1.006445. |
||
79 |
Thẩm định thiết kế, dự toán hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư |
Lâm nghiệp |
1.007919. |
||
80 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.008455. |
||
81 |
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008724. |
||
82 |
Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008725. |
||
83 |
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
1.008898. |
||
84 |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
1.008899. |
||
85 |
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
1.008900. |
||
86 |
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008950. |
||
87 |
Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008951. |
||
88 |
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009322. |
||
89 |
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009323. |
||
90 |
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009324. |
||
91 |
Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009335. |
||
92 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.009452. |
||
93 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính |
Đường thủy nội địa |
1.009453. |
||
94 |
Công bố hoạt động bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.009454. |
||
95 |
Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính |
Đường thủy nội địa |
1.009455. |
||
96 |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009994. |
||
97 |
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009995. |
||
98 |
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ: |
Hoạt động xây dựng |
1.009996. |
||
99 |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009997. |
||
100 |
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009998. |
||
III. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ |
|||||
1 |
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số. |
Dân số - Sức khoẻ sinh sản |
2.001088 |
||
2 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
||
3 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
||
4 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000477 |
||
5 |
Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung |
Đường thủy nội địa |
1.005040 |
||
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003930 |
||
7 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Đường thủy nội địa |
1.006391 |
||
8 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003970 |
||
9 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.004002 |
||
10 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004036 |
||
11 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004047 |
||
12 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004088 |
||
13 |
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc |
Chứng thực |
2.000908 |
||
14 |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Hộ tịch |
2 000635 |
||
15 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp |
Người có công |
2.002308 |
||
16 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh |
Người có công |
2.002307 |
||
17 |
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Trẻ em |
1.004944 |
||
18 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000282 |
||
19 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000286 |
||
20 |
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Người có công |
1.001257 |
||
21 |
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia |
Người có công |
1.004964 |
||
22 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke |
Văn hóa |
1.000963 |
||
23 |
Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
2.001659 |
||
24 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
Đường thủy nội địa |
2.001711 |
||
25 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực |
2.000815 |
||
26 |
Thông báo lập địa điểm kinh doanh |
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
2.002072 |
||
27 |
Liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú (trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) |
Hộ tịch - Đăng ký thường trú - Bảo trợ xã hội - Người có công |
1.011733 |
||
28 |
Liên thông: Đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Hộ tịch - Quản lý thu, Sổ - thẻ |
2.001023 |
||
29 |
Thủ tục cấp lại, chỉnh sửa số nhà |
Nhà ở và công sở |
1.009313 |
||
30 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.008455. |
||
31 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693. |
||
32 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141. |
||
33 |
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.002662 |
||
34 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện) |
Thủy lợi |
2.001621 |
||
35 |
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa |
Trồng trọt |
1.008004 |
||
36 |
Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
Thể dục thể thao |
2.000794. |
||
37 |
Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp |
Bảo hiểm (Bộ Tài chính) |
1.005412. |
||
38 |
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) |
Các cơ sở giáo dục khác |
2.001810. |
||
39 |
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004485. |
||
40 |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004443. |
||
41 |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004492. |
||
42 |
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004441. |
||
43 |
Thông báo thay đổi tổ hợp tác |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
2.002227. |
||
44 |
Thông báo thành lập tổ hợp tác |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
2.002226. |
||
45 |
Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
2.002228. |
||
46 |
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên |
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Bộ Công Thương) |
2.002620. |
||
47 |
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc) |
1.012222 |
||
48 |
Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc) |
1.012223 |
||
49 |
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
1.004859 |
||
50 |
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
1.004845 |
||
TỔNG B: 250 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính tại 09 Chi nhánh, trong đó: 100 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, 100 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, 50 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã |
|||||
C. TTHC THỰC HIỆN PHI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH |
|||||
I. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN |
|||||
1 |
Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Bảo trợ xã hội |
1.000669. |
||
2 |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp |
Bảo trợ xã hội |
1.000684. |
||
3 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. |
Đất đai |
1.000755. |
||
4 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
Đất đai |
1.000798. |
||
5 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000831. |
||
6 |
Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp) |
Văn hóa |
1.000903. |
||
7 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001266. |
||
8 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
1.001279. |
||
9 |
Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001570. |
||
10 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) |
1.001612. |
||
11 |
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học) |
Giáo dục tiểu học |
1.001639. |
||
12 |
Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Tài nguyên nước |
1.001662. |
||
13 |
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
Hộ tịch |
1.001695. |
||
14 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
Đất đai |
1.002214. |
||
15 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
Đất đai |
1.002277. |
||
16 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
1.002291. |
||
17 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (cấp huyện) |
Đất đai |
1.002314. |
||
18 |
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cấp huyện |
Đất đai |
1.002335. |
||
19 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693. |
||
20 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
Đất đai |
1.002978. |
||
21 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đất đai |
1.002989. |
||
22 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
Đất đai |
1.003000. |
||
23 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141. |
||
24 |
Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Thủy lợi |
1.003347. |
||
25 |
Hỗ trợ dự án liên kết (cấp huyện) |
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
1.003434. |
||
26 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) |
Thủy lợi |
1.003456. |
||
27 |
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND huyện (trên địa bàn từ 02 xã trở lên) |
Thủy lợi |
1.003459. |
||
28 |
Thẩm định, phê duyệt đề cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
Thủy lợi |
1.003471. |
||
29 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) |
Đất đai |
1.003572. |
||
30 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Đất đai |
1.003595. |
||
31 |
Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương (cấp huyện) |
Nông nghiệp |
1.003605. |
||
32 |
Thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
1.003635. |
||
33 |
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện |
Văn hóa |
1.003645. |
||
34 |
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.003658. |
||
35 |
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.003702. |
||
36 |
Đổi tên hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003757. |
||
37 |
Chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003783. |
||
38 |
Phê duyệt điều lệ hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1 003807. |
||
39 |
Thành lập hội cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1 003827. |
||
40 |
Công nhận ban vận động thành lập hội (cấp huyện) |
Tổ chức phi chính phủ |
1.003841. |
||
41 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Đất đai |
1.003855. |
||
42 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
Đất đai |
1.003877. |
||
43 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu |
Đất đai |
1.003886. |
||
44 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định |
Đất đai |
1.003907. |
||
45 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.004438. |
||
46 |
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004439. |
||
47 |
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004440. |
||
48 |
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục |
Giáo dục trung học |
1.004442. |
||
49 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Giáo dục trung học |
1.004444. |
||
50 |
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại |
Giáo dục trung học |
1.004475. |
||
51 |
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục |
Giáo dục mầm non |
1.004494. |
||
52 |
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục |
Giáo dục dân tộc |
1.004496. |
||
53 |
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) |
Giáo dục mầm non |
1.004515. |
||
54 |
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú |
Giáo dục dân tộc |
1.004545. |
||
55 |
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại |
Giáo dục tiểu học |
1.004552. |
||
56 |
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục |
Giáo dục tiểu học |
1.004555. |
||
57 |
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học |
Giáo dục tiểu học |
1.004563. |
||
58 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.004901. |
||
59 |
Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền |
Lao động |
1.004959. |
||
60 |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.004979. |
||
61 |
Giải thể tự nguyện hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.004982. |
||
62 |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005010. |
||
63 |
Đề nghị đánh giá, công nhận Cộng đồng học tập cấp xã |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.005097. |
||
64 |
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
Giáo dục tiểu học |
1.005099. |
||
65 |
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.005106. |
||
66 |
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở |
Giáo dục trung học |
1.005108. |
||
67 |
Xem xét, chi trả chi phí cho người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe |
Tổ chức phi chính phủ |
1.005201. |
||
68 |
Đổi tên quỹ cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1.005203. |
||
69 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005277. |
||
70 |
Đăng ký thành lập hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005280. |
||
71 |
Thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe cấp huyện |
Tổ chức phi chính phủ |
1.005358. |
||
72 |
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (TTHC cấp huyện) |
Đất đai |
1.005367. |
||
73 |
Tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005377. |
||
74 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã |
1.005378. |
||
75 |
Phục hồi danh dự (cấp huyện) |
Bồi thường nhà nước |
1.005462. |
||
76 |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục |
Giáo dục mầm non |
1.006390. |
||
77 |
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại |
Giáo dục mầm non |
1.006444. |
||
78 |
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ |
Giáo dục mầm non |
1.006445. |
||
79 |
Thẩm định thiết kế, dự toán hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư |
Lâm nghiệp |
1.007919. |
||
80 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.008455. |
||
81 |
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008724. |
||
82 |
Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008725. |
||
83 |
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
1.008898. |
||
84 |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
1.008899. |
||
85 |
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng |
Thư viện |
1.008900. |
||
86 |
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008950. |
||
87 |
Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp |
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
1.008951. |
||
88 |
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009322. |
||
89 |
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009323. |
||
90 |
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009324. |
||
91 |
Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Tổ chức - Biên chế |
1.009335. |
||
92 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.009452. |
||
93 |
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính |
Đường thủy nội địa |
1.009453. |
||
94 |
Công bố hoạt động bến thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.009454. |
||
95 |
Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính |
Đường thủy nội địa |
1.009455. |
||
96 |
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009994. |
||
97 |
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009995. |
||
98 |
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ: |
Hoạt động xây dựng |
1.009996. |
||
99 |
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009997. |
||
100 |
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ |
Hoạt động xây dựng |
1.009998. |
||
II. TTHC THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ |
|||||
1 |
Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số. |
Dân số - Sức khoẻ sinh sản |
2.001088 |
||
2 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
||
3 |
Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Chính sách Thuế |
1.008603 |
||
4 |
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000477 |
||
5 |
Xác nhận trình báo đường thủy nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung |
Đường thủy nội địa |
1.005040 |
||
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003930 |
||
7 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác |
Đường thủy nội địa |
1.006391 |
||
8 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.003970 |
||
9 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
1.004002 |
||
10 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004036 |
||
11 |
Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004047 |
||
12 |
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa |
Đường thủy nội địa |
1.004088 |
||
13 |
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc |
Chứng thực |
2.000908 |
||
14 |
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch |
Hộ tịch |
2.000635 |
||
15 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp |
Người có công |
2.002308 |
||
16 |
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh |
Người có công |
2.002307 |
||
17 |
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em |
Trẻ em |
1.004944 |
||
18 |
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000282 |
||
19 |
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện |
Bảo trợ xã hội |
2.000286 |
||
20 |
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Người có công |
1.001257 |
||
21 |
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia |
Người có công |
1.004964 |
||
22 |
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke |
Văn hóa |
1.000963 |
||
23 |
Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện |
Đường thủy nội địa |
2.001659 |
||
24 |
Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật |
Đường thủy nội địa |
2.001711 |
||
25 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
Chứng thực |
2.000815 |
||
26 |
Thông báo lập địa điểm kinh doanh |
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
2.002072 |
||
27 |
Liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú (trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) |
Hộ tịch - Đăng ký thường trú - Bảo trợ xã hội - Người có công |
1.011733 |
||
28 |
Liên thông: Đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Hộ tịch - Quản lý thu, sổ - thẻ |
2.001023 |
||
29 |
Thủ tục cấp lại, chỉnh sửa số nhà |
Nhà ở và công sở |
1.009313 |
||
30 |
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.008455. |
||
31 |
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh |
Hạ tầng kỹ thuật |
1.002693. |
||
32 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.003141. |
||
33 |
Thủ tục thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện |
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
1.002662 |
||
34 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện) |
Thủy lợi |
2.001621 |
||
35 |
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa |
Trồng trọt |
1.008004 |
||
36 |
Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
Thể dục thể thao |
2.000794. |
||
37 |
Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp |
Bảo hiểm (Bộ Tài chính) |
1.005412. |
||
38 |
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập) |
Các cơ sở giáo dục khác |
2.001810. |
||
39 |
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004485. |
||
40 |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004443. |
||
41 |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004492. |
||
42 |
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
Các cơ sở giáo dục khác |
1.004441. |
||
43 |
Thông báo thay đổi tổ hợp tác |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
2.002227. |
||
44 |
Thông báo thành lập tổ hợp tác |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
2.002226. |
||
45 |
Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác |
Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
2.002228. |
||
46 |
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên |
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Bộ Công Thương) |
2.002620. |
||
47 |
Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc) |
1.012222 |
||
48 |
Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số |
Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc) |
1.012223 |
||
49 |
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
1.004859 |
||
50 |
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ |
Hộ tịch (Bộ Tư pháp) |
1.004845 |
||
TỔNG C: 150 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trong đó: 100 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, 50 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã |
|||||
TỔNG: A + B + C = 170 + 250 + 150 = 570 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính, trong đó: 170 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính tại Điểm Tiếp nhận (20 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, 100 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, 50 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã); 250 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính tại 09 Chi nhánh (100 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành, 100 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và 50 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã); 150 TTHC thực hiện phi địa giới hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh (100 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và 50 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã) |
|||||
PHỤ LỤC VI
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, CHI NHÁNH TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, ĐIỂM TIẾP NHẬN
1. Vị trí
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Dương là cơ quan hành chính thuộc UBND tỉnh Bình Dương, do Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động chi thường xuyên. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước để hoạt động.
- Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của UBND tỉnh về tổ chức, biên chế, chức năng, nhiệm vụ và sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Chức năng
2.1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh về kiểm soát TTHC; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương.
2.2. Hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện TTHC; tiếp nhận, số hóa hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của UBND các cấp, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương, những TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, ngành được tổ chức tiếp nhận tại địa phương và các hồ sơ dịch vụ công của các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích đóng trên địa bàn.
2.3. Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn
3.1. Trung tâm Phục vụ hành chính công
a) Trình UBND cấp tỉnh ban hành Quyết định liên quan đến lĩnh vực kiểm soát TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; kế hoạch, đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm; và các văn bản khác theo phân công của UBND tỉnh.
b) Trình ban hành văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp tỉnh theo phân công.
c) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt về lĩnh vực nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm.
d) Tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh, thành phố; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo quy định.
đ) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại địa phương; công tác truyền thông về cải cách TTHC.
e) Kiểm soát chất lượng công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn trực thuộc; kiểm soát việc cung cấp TTHC trên môi trường điện tử đối với TTHC thuộc phạm vi giải quyết của địa phương.
g) Tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương theo quy định của Chính phủ về kiểm soát TTHC; tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền hoặc các TTHC được Luật giao địa phương quy định chi tiết, TTHC được quy định trong Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; tổ chức cập nhật, công khai đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện tử hoặc niêm yết TTHC được thực hiện tại Trung tâm.
h) Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách, giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC và quy định có liên quan; nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC trình cấp có thẩm quyền quyết định; rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch rà soát, đánh giá hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
i) Hướng dẫn thực hiện TTHC; hỗ trợ việc thực hiện TTHC theo các phương thức; tiếp nhận, số hóa hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của UBND các cấp, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương, những TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, ngành được tổ chức tiếp nhận tại địa phương; giải quyết đối với các TTHC giải quyết trong ngày/chuyển hồ sơ giải quyết TTHC; trả kết quả giải quyết TTHC; theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
k) Tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đối với các hồ sơ dịch vụ công của các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích đóng trên địa bàn, các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương được đưa ra thực hiện tại Trung tâm.
l) Chủ trì, phối hợp với với các các sở, ban, ngành, địa phương cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kiểm soát TTHC; đồng thời theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
m) Tham gia quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng DVCQG; chủ trì, phối hợp cơ quan chuyên môn phát triển, cung cấp và điều phối, giám sát các DVCTT được cung cấp trên Hệ thống; tổ chức kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết TTHC, thực hiện dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
n) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
o) Theo dõi, kiểm tra, giám sát doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm.
p) Tiếp nhận, xử lý kịp thời theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, chuyển hồ sơ giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; chuyến ý kiến giải trình của cơ quan có thẩm quyền về các phản ánh, kiến nghị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ công có nhân sự làm việc tại Trung tâm xem xét, xử lý hành vi vi phạm (nếu có) và công khai kết quả xử lý cho tổ chức, cá nhân có phản ánh, kiến nghị đối với hành vi vi phạm của nhân sự được biết.
q) Bảo đảm cơ sở vật chất, hạ tầng, trang thiết bị, phương tiện, môi trường làm việc, bố trí khoa học, hợp lý các khu vực cung cấp thông tin, giải quyết TTHC để các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm thực hiện tốt nhất việc tiếp nhận và giải quyết TTHC, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, cá nhân khi đến Trung tâm liên hệ giải quyết TTHC.
r) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại địa phương.
s) Thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác quản trị nội bộ: tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, chương trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt động của Trung tâm; Tiếp nhận, xử lý, ban hành và quản lý văn bản của Trung tâm theo quy định; Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm; Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định.
t) Định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
u) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
3.2. Chi nhánh Trung tâm Phục vụ hành chính công
a) Hướng dẫn thực hiện TTHC; hỗ trợ việc thực hiện TTHC theo các phương thức; tiếp nhận, số hóa hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của UBND các cấp, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương, những TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, ngành được tổ chức tiếp nhận tại địa phương; giải quyết đối với các TTHC giải quyết trong ngày/chuyển hồ sơ giải quyết TTHC; trả kết quả giải quyết TTHC; theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
b) Tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đối với các hồ sơ dịch vụ công của các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích đóng trên địa bàn, các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương được đưa ra thực hiện tại các Chi nhánh.
c) Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công của các cơ quan, tổ chức tại các Chi nhánh.
d) Theo dõi, kiểm tra, giám sát doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC tại các Chi nhánh trên địa bàn (nếu có).
đ) Bảo đảm cơ sở vật chất, hạ tầng, trang thiết bị, phương tiện, môi trường làm việc, bố trí khoa học, hợp lý các khu vực cung cấp thông tin, giải quyết TTHC để các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các Chi nhánh thực hiện tốt nhất việc tiếp nhận và giải quyết TTHC, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, cá nhân khi đến liên hệ giải quyết TTHC.
e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do lãnh đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công giao hoặc theo quy định của pháp luật.
3.3. Điểm Tiếp nhận
a) Trong thời gian thí điểm, Điểm Tiếp nhận (trên cơ sở kế thừa Bộ phận Một cửa cấp xã) chịu sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp xã về tổ chức biên chế, nhân sự, tài chính; đồng thời, chịu quản lý, chỉ đạo của Trung tâm Phục vụ hành chính công về chuyên môn nghiệp vụ.
b) Điểm Tiếp nhận thực hiện các nhiệm vụ:
- Hướng dẫn thực hiện TTHC; hỗ trợ việc thực hiện TTHC theo các phương thức; tiếp nhận, số hóa hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của UBND các cấp, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương, những TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, ngành được tổ chức tiếp nhận tại địa phương; giải quyết đối với các TTHC giải quyết trong ngày/chuyển hồ sơ giải quyết TTHC; trả kết quả giải quyết TTHC; theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
- Tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đối với các hồ sơ dịch vụ công của các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích đóng trên địa bàn, các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương được đưa ra thực hiện tại Điểm Tiếp nhận.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC tại Điểm Tiếp nhận (nếu có).
- Bảo đảm cơ sở vật chất, hạ tầng, trang thiết bị, phương tiện, môi trường làm việc, bố trí khoa học, hợp lý các khu vực cung cấp thông tin, giải quyết TTHC để các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Điểm Tiếp nhận thực hiện tốt nhất việc tiếp nhận và giải quyết TTHC, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, cá nhân khi đến liên hệ giải quyết TTHC.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo UBND cấp xã giao hoặc theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC VII
QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN, TIẾP NHẬN TTHC TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, CHI NHÁNH TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, ĐIỂM TIẾP NHẬN
1. Hướng dẫn việc thực hiện TTHC
Cán bộ, công chức, viên chức, Đoàn viên thanh niên hoặc nhân viên bưu chính công ích (gọi tắt là nhân sự) tham gia hướng dẫn, tiếp nhận TTHC Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ thực hiện TTHC theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, bổ sung hướng dẫn cách thức thực hiện dịch vụ công theo hình thức trực tuyến (trường hợp TTHC đó đã cung cấp dịch vụ công trên Cổng DVCQG, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC).
Trường hợp công dân có nhu cầu tự thực hiện DVCTT, nhân sự tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận thực hiện hướng dẫn công dân đến phân khu hỗ trợ làm DVCTT.
2. Hỗ trợ việc chuẩn bị hồ sơ theo phương thức trực tiếp và trực tuyến
a) Nhân sự tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận tiếp nhận kiểm tra, xác thực tài khoản định danh điện tử/tài khoản trên Cổng DVCQG/tài khoản trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của cá nhân, tổ chức thông qua số định danh cá nhân của công dân Việt Nam hoặc số hộ chiếu (hoặc số giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế) của người nước ngoài và mã số của tổ chức theo quy định.
Trường hợp là công dân và chưa có tài khoản định danh điện tử, nhân sự tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận hướng dẫn hoặc hỗ trợ thực hiện tạo tài khoản định danh điện tử mức độ 01 và tiếp tục thực hiện các bước tiếp nhận hồ sơ, sau đó hướng dẫn công dân tạo lập tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại cơ quan Công an. Trường hợp ủy quyền giải quyết TTHC, tài khoản định danh điện tử được xác định là tài khoản định danh điện tử của tổ chức, cá nhân ủy quyền.
Trường hợp là tổ chức và chưa có tài khoản định danh điện tử, nhân sự tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận hướng dẫn tạo lập tài khoản định danh điện tử của tổ chức theo hình thức trực tuyến hoặc hướng dẫn đến cơ quan Công an để tạo lập trực tiếp.
b) Kiểm tra hồ sơ của công dân theo quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP:
- Kiểm tra, hỗ trợ điền mẫu đơn, tờ khai có yêu cầu các thông tin công dân, tổ chức đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và những cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã kết nối, chia sẻ: người thực hiện TTHC cung cấp các thông tin cần thiết[1] và được Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành chia sẻ dữ liệu công dân, tổ chức cho Hệ thống thông tin giải quyết TTHC để hệ thống tự động điền vào mẫu đơn, tờ khai, không yêu cầu công dân khai lại những thông tin, dữ liệu đã có.
- Hỗ trợ chuyển các thông tin, dữ liệu, giấy tờ có liên quan đến TTHC cần giải quyết vào hồ sơ TTHC điện tử cho tổ chức, cá nhân, bao gồm:
+ Thông tin, dữ liệu, hồ sơ, giấy tờ điện tử được kết nối, chia sẻ giữa các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Hệ thống thông tin, Cổng DVCQG với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và được ghi nhận tính pháp lý;
+ Các giấy tờ công dân đã được tích hợp với căn cước điện tử và được pháp luật quy định có giá trị pháp lý tương đương với xuất trình bản chính.
Việc chuyển thông tin, dữ liệu, giấy tờ trên hệ thống vào hồ sơ điện tử của công dân được thực hiện theo quy định của Khoản 2 Điều 12 Luật Giao dịch điện tử và được sự đồng ý, thống nhất của công dân.
Trường hợp khi tiếp nhận, phát hiện thông tin trong hồ sơ, giấy tờ chưa có sự thống nhất với thông tin, dữ liệu, hồ sơ, giấy tờ điện tử trong các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ giấy; việc điều chỉnh, sửa đổi thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Tiếp nhận
3.1. Theo phương thức trực tiếp và qua dịch vụ bưu chính công ích
Thực hiện việc tiếp nhận theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và chuyển hồ sơ TTHC đã được số hóa cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết, số hóa hồ sơ TTHC theo quy định tại Chương II Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
Đối với hồ sơ được nhận theo cách thức trực tiếp, qua bưu chính công ích, nhân sự được phân công tiếp nhận hồ sơ phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của bộ, ngành, địa phương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, nhân sự tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, nhân sự tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, nhân sự tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Mỗi hồ sơ TTHC sau khi được tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Tổ chức, cá nhân sử dụng Mã số hồ sơ để tra cứu tình trạng giải quyết TTHC tại Cổng DVCQG, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ (trường hợp TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương có ngành dọc đóng tại địa phương) hoặc cấp tỉnh.
Đối với thành phần hồ sơ là kết quả giải quyết TTHC hoặc phải số hóa theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc theo yêu cầu quản lý của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh chưa có dữ liệu điện tử, nhân sự tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận thực hiện số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP và lưu trên tài khoản định danh điện tử của công dân.
Kiểm tra, xác thực tài khoản định danh điện tử của cá nhân, tổ chức thông qua số định danh cá nhân của công dân Việt Nam hoặc số hộ chiếu (hoặc số giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế) của người nước ngoài và mã số của tổ chức trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh thông qua việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống định danh và xác thực điện tử. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản định danh điện tử, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện hoặc hỗ trợ tạo tài khoản định danh điện tử mức độ 01 cho công dân, thực hiện số hóa theo quy định tại và lưu trên Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh thông qua mã định danh điện tử của tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ TTHC được tiếp nhận theo hướng phi địa giới hành chính, nhân sự một cửa thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ như quy định tại phần 1, 2, kiểm tra thành phần hồ sơ của TTHC và thực hiện tiếp nhận, số hóa theo quy định và chuyển hồ sơ điện tử (trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh hoặc cấp bộ) về cho cơ quan chuyên môn giải quyết TTHC (lựa chọn đúng tên phòng, đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ trên Hệ thống); chuyển hồ sơ giấy về cho đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC (đối với những thành phần hồ sơ được số hóa lần đầu).
3.2. Theo phương thức trực tuyến
Nhân sự tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận đăng nhập Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh theo phân quyền và kiểm tra hồ sơ điện tử của tổ chức, cá nhân gửi đến và thực hiện việc tiếp nhận theo quy định tại Điều 11, 12, 13 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Việc tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử chỉ được thực hiện khi hồ sơ được gửi từ tài khoản định danh điện tử mức độ 2.
Nội dung kiểm tra hồ sơ bao gồm:
- Kiểm tra tính chính xác của thông tin tại mẫu đơn, tờ khai thông qua việc khai thác thông tin, dữ liệu tại các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đã sẵn sàng kết nối, chia sẻ thông tin cho cổng DVCQG, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
- Kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, tính hợp lệ, chính xác, nguyên vẹn đối với các thành phần hồ sơ được đăng tải, dẫn nguồn, các thành phần hồ sơ theo yêu cầu chứng thực điện tử; việc kiểm tra chữ ký số được thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử.
Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, nhân sự tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận thông báo về việc tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận; tiếp nhận, cấp mã hồ sơ TTHC và xử lý hồ sơ theo quy trình quy định tại Chương III Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, nhân sự tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân biết thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân trên cổng DVCQG, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh hoặc cấp bộ, các kênh thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể một lần để công dân, tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
4. Trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận
- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã giải quyết TTHC và chuyển kết quả bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, chuyển kết quả bản giấy cho Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận đã tiếp nhận hồ sơ đầu vào hoặc Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận khác theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Nhân sự tại Trung tâm, Chi nhánh Trung tâm, Điểm Tiếp nhận trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp tại trụ sở hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích và kết thúc hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh hoặc cấp bộ.
PHỤ LỤC VIII
THIẾT KẾ KHÔNG GIAN VÀ CÁC PHÂN KHU CHỨC NĂNG CỦA TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, CÁC CHI NHÁNH TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, ĐIỂM TIẾP NHẬN
1. Bố trí 8 khu vực chức năng (diện tích làm việc cá nhân, diện tích sử dụng chung, diện tích chuyên dùng thực theo quy định tại các điều 5, 6, 7 Nghị định 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ), gồm:
(1) Khu vực tiếp đón cá nhân, tổ chức: có nhân sự tiếp đón, hướng dẫn, lấy số tự động hoặc theo lịch hẹn.
(2) Khu vực cung cấp, tra cứu thông tin, TTHC: công khai các TTHC và các thông tin khác theo quy định; phục vụ cá nhân, tổ chức tra cứu, tìm kiếm thông tin liên quan đến việc thực hiện TTHC và chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ TTHC trước khi nộp (có thể bố trí các ki-ốt hoạt động tự động 24/7: cung cấp, tra cứu thông tin và hướng dẫn thực hiện; đánh giá mức độ hài lòng trong quá trình thực hiện TTHC).
(3) Khu vực tự số hóa, thực hiện dịch vụ công: phục vụ cá nhân, tổ chức tự chủ động (có thể bố trí nhân sự hướng dẫn) số hóa giấy tờ hoặc thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên các trang thiết bị (máy scan, máy vi tính...) được bố trí sẵn tại BPMC.
(4) Khu vực ngồi chờ: dành cho cá nhân, tổ chức đã đặt lịch hẹn chờ đến lượt thực hiện TTHC; chờ nhận kết quả giải quyết TTHC; chờ gặp gỡ, trao đối với cán bộ, công chức bộ phận một cửa hoặc cơ quan giải quyết TTHC.
(5) Khu vực tiếp nhận và số hóa hồ sơ TTHC: được chia thành từng quầy để tiếp nhận hồ sơ TTHC của cá nhân, tổ chức và thực hiện số hóa hồ sơ TTHC theo quy định; có bố trí quầy giải quyết TTHC trong ngày.
(6) Khu vực trả kết quả TTHC: trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức và đóng phí, lệ phí nếu có.
(7) Một số khu vực khác: tùy theo tình hình thực tế, các địa phương có thể bố trí thêm phân khu với:
- Các phòng nhỏ hỗ trợ cá nhân, tổ chức gọi điện thoại video với đại diện cơ quan giải quyết TTHC hoặc làm việc trao đổi trực tiếp với cán bộ, công chức bộ phận một cửa hoặc cơ quan giải quyết TTHC (có thể đặt lịch hẹn trước) để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện TTHC.
- Quầy dành riêng cho đối tượng yếu thế như: người cao tuổi, phụ nữ mang thai, người khuyết tật.
- Quầy dịch vụ hỗ trợ như: hỗ trợ về pháp lý (dịch vụ tư vấn); hỗ trợ thanh toán phí, lệ phí (trực tuyến, tự động, cây thanh toán...); dịch vụ sao chụp, in ấn tài liệu; dịch vụ chứng thực, công chứng; dịch vụ bưu chính...
(8) Khu vực nội bộ dành cho cán bộ, công chức của Bộ phận Một cửa: phòng lãnh đạo, phòng họp, phòng làm việc dành cho những biên chế chuyên trách làm việc tại Trung tâm...
2. Tổ chức phân luồng theo mục đích của tổ chức, cá nhân:
Đường màu xanh lá và Đường màu tím: là luồng cá nhân, tổ chức đến nộp hồ sơ TTHC và có thể chủ động tra cứu, tìm hiểu thông tin, chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ; giải quyết TTHC trong ngày.
Đường màu hồng: là luồng cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả giải quyết TTHC.
Đường màu cam: là luồng cá nhân, tổ chức đến tự số hóa hồ sơ, giấy tờ và thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên các trang thiết bị được bố trí sẵn tại bộ phận một cửa.
Đường màu đỏ: là luồng cá nhân, tổ chức thực hiện các dịch vụ khác: Các kiot tự động; video call hoặc làm việc trực tiếp; tư vấn hỗ trợ pháp lý; thanh toán; sao chụp, in ấn tài liệu; chứng thực, công chứng; quầy dành cho người yếu thế.
PHỤ LỤC IX
CÁC YÊU CẦU VỀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ TRANG THIẾT BỊ
1. Đường truyền sử dụng mạng CPNET trên hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng (Thực hiện hướng dẫn theo thông tư 19/2023/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2023 về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Quyết định số 8/2023/QĐ-TTG ngày 5 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng Truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước):
- Đánh giá băng thông mạng CPNET trên hạ tầng đường truyền số liệu chuyên dùng cấp I, cấp II; Phối hợp Cục Bưu điện trung ương, VNPT bảo đảm chất lượng đường truyền kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các Cơ sở dữ liệu quốc gia (đặc biệt là Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp), các hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành do các bộ, ngành trung ương quản lý phục vụ tiếp nhận, giải quyết TTHC. Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu, đề nghị Cục Bưu điện Trung ương, VNPT bổ sung băng thông đường truyền cho địa phương.
- Đối với việc sử dụng Mạng Internet để xử lý công việc, tùy theo số lượng người (cán bộ, công chức, người lao động, người dân, doanh nghiệp) của từng đơn vị sử dụng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Chi nhánh, đánh giá băng thông cần thiết để đáp ứng yêu cầu thực hiện, giải quyết TTHC.
Ví dụ: số lượng người lao động truy cập tại thời điểm cao điểm là 20 người; số người dân truy cập tại thời điểm cao điểm là 20 người (sử dụng điện thoại, máy tính kết nối mạng tại BPMC). Nếu mỗi cá nhân cần băng thông tối thiểu là 5 Mbps thì cơ quan cần bố trí đường truyền tối thiểu là (20 + 20) x 5 = 200 Mbps.
2. Trang thiết bị phục vụ số hóa:
+ Máy scan (kích cỡ A4, A3,...A0): trong đó máy scan khổ A4, A3 bắt buộc với các đơn vị. Máy scan từ A2 trở lên tùy theo nhu cầu của BPMC cấp tỉnh.
+ Thiết bị usb token phục vụ ký số: sử dụng chữ ký số hoặc chữ ký điện tử hợp lệ theo quy định của Luật giao dịch điện tử
3. Máy tính được cung cấp cho cán bộ, công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công và Chi nhánh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Yêu cầu tối thiểu phục vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Chi nhánh: UBND cấp tỉnh đưa ra yêu cầu cấu hình máy tính của cán bộ, công chức, người lao động, bảo đảm truy cập, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh.
+ Yêu cầu sử dụng hệ điều hành Windows có bản quyền, được update thường xuyên các bản vá.
+ Yêu cầu cài đặt các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, các phần mềm diệt mã độc theo khuyến cáo của cơ quan chức năng;
+ Yêu cầu tối thiểu của phần mềm chuyên ngành (tư pháp[1], đăng ký kinh doanh, giao thông vận tải,... ).
+ Yêu cầu tối thiểu phục vụ việc cài đặt, ký số chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp.
4. Trang thiết bị hỗ trợ tư vấn tại chỗ: máy tính có kết nối với camera, mic để tương tác với cán bộ nghiệp vụ của các đơn vị chuyên môn.
5. Một số yêu cầu tùy chọn: Ki-ốt thông minh, thiết bị nhận diện sinh trắc học (khuôn mặt, vân tay,... ), màn hình hiển thị mã QR phục vụ tra cứu mã hồ sơ, thanh toán trực tuyến.
6. Thực hiện các giải pháp giám sát, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng theo hồ sơ xây dựng cấp độ được các cơ quan chức năng phê duyệt.