B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2019 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, tỉnh Sóc Trăng
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV
ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Sóc Trăng,
1. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình thông qua phần mềm xác định Chỉ số
cải cách hành chính và tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả
Chỉ số cải cách hành chính gửi về Sở
Nội vụ trước ngày 31/12 của năm đánh giá, đồng thời phối hợp Sở Nội vụ triển
khai điều tra xã hội học về cải cách hành chính của ngành, địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng và lấy ý kiến thẩm định của Sở Nội
vụ về nội dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã; có thể thành lập Hội đồng hoặc
Tổ thẩm định Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá việc thực hiện công tác cải
cách hành chính cấp xã hàng năm. Chủ động bố trí kinh phí thực hiện Chỉ số cải
cách hành, chính từ nguồn ngân sách địa phương bảo đảm thiết
thực, hiệu quả và hoàn thành tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị theo
thời gian quy định; đồng thời chịu trách nhiệm thẩm định nội
dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã.
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV
ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Sóc Trăng,
1. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình thông qua phần mềm xác định Chỉ số
cải cách hành chính và tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả
Chỉ số cải cách hành chính gửi về Sở
Nội vụ trước ngày 31/12 của năm đánh giá, đồng thời phối hợp Sở Nội vụ triển
khai điều tra xã hội học về cải cách hành chính của ngành, địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng và lấy ý kiến thẩm định của Sở Nội
vụ về nội dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã; có thể thành lập Hội đồng hoặc
Tổ thẩm định Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá việc thực hiện công tác cải
cách hành chính cấp xã hàng năm. Chủ động bố trí kinh phí thực hiện Chỉ số cải
cách hành, chính từ nguồn ngân sách địa phương bảo đảm thiết
thực, hiệu quả và hoàn thành tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị theo
thời gian quy định; đồng thời chịu trách nhiệm thẩm định nội
dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã.
Đạt yêu cầu về nội dung (đủ nhiệm vụ, rõ sản phẩm,
rõ trách nhiệm, thời gian hoàn thành và có bố trí
tài chính)
0,50
Đạt yêu cầu về thời gian (trong vòng
30 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch
CCHC)
0,50
1.1.2
Mức độ triển khai thực hiện kế hoạch
tính theo công thức sau:
[Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.0]
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định
7,50
1.2.1
Báo cáo định kỳ quý, 06 tháng và
năm về CCHC (lồng ghép báo cáo Chỉ thị 26, Chỉ thị 10 và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp)
1,00
1.2.2
Báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
0,50
1.2.3
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
0,50
1.2.4
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.5
Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử
0,50
1.2.6
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế
0,50
1.2.7
Báo cáo định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác
0,50
1.2.8
Báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
0,50
1.2.9
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.10
Báo cáo kết quả
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước giao hàng năm
0,50
1.2.11
Báo cáo đầy đủ
kết quả xử lý, kỷ luật cán bộ, công
chức, viên chức
0,50
1.2.12
Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ
bưu chính công ích
0,50
1.2.13
Báo cáo định kỳ về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa một cửa liên thông đúng thời gian quy định
0,50
1.2.14
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về
cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng cạnh tranh
quốc gia và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp
0,50
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
1,00
1.3.1
Mức độ kiểm
tra CCHC
0,50
Từ 30 % phòng ban chuyên môn và
đơn vị trực thuộc
0,50
Từ 20% - dưới 30 % phòng ban
chuyên môn và đơn vị trực thuộc
0,25
Dưới 20 % phòng ban chuyên môn
và đơn vị trực thuộc
0,00
1.3.2
Xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm tra
[(Tỷ
lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý) x 0.5
100%
0,50
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
3,00
1.4.1
Có nội dung tuyên truyền CCHC
2,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài
viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của
tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của cơ quan,
1,00
1.4.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
1,00
Thông qua phương tiện thông tin
truyền thông
0,50
Thông qua hình thức khác
0,50
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết
trách nhiệm đạt từ 80% trở lên được tính theo công thức sau:
[Tỷ lệ % hoàn thành x 2,0
100%
2,00
1.6
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành CCHC
3,00
1.6.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng, kỷ luật
0,50
1.6.2
Người đứng đầu phụ trách công tác
CCHC của ngành, đơn vị
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC và tổ chức rà soát TTHC theo thẩm quyền
0,50
Có ban hành kế hoạch và qua rà soát có kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC được
Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành, lĩnh vực theo Kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh
0,50
Không ban hành kế hoạch hoặc qua
rà soát không kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC
0,00
3.1.2
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
0,50
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công
bố rủi ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy
định hoặc thông báo rút ngắn thời gian giải quyết TTHC của đơn vị
0,50
Không tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy định hoặc không có
thông báo rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC của đơn vị
0,00
3.2
Công bố, công khai TTHC
2,00
3.2.1
Tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh công bố TTHC của cơ quan, đơn vị (kể cả các TTHC áp dụng tại cấp
huyện, cấp xã) được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ theo quy định của Chính
phủ, Bộ, ngành Trung ương
1,00
Đầy đủ, kịp thời theo quy định
1,00
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
0,00
3.2.2
Niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công hoặc Bộ phận Một cửa theo quy định
0,50
3.2.3
Đăng tải công khai đầy đủ, kịp thời
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên Trang thông tin điện tử
của các sở, ban, ngành tỉnh
0,50
3.3
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
1,00
3.3.1
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
0,50
Thực hiện đúng quy định
0,50
Không thực hiện đúng quy định
0,00
3.3.2
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
0,50
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,50
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,25
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,00
3.4
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
1,50
3.4.1
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ
phận Một cửa đạt từ 85% trở lên được tính theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
3.4.2
Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
đối với từng TTHC thuộc phạm vi quản lý (bao gồm TTHC cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
0,50
Đạt
100%
0,50
Đạt từ 95% - dưới 100%
0,25
Đạt
dưới 95%
0,00
3.5
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
1,50
3.5.1
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tỉnh
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95%
trở lên được tính theo công thức sau:
Tỷ
lệ % hồ sơ đúng hạn x 1.0 điểm
100%
1,00
3.5.2
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
Thực hiện rà soát, hoàn chính bản
mô tả vị trí việc làm, khung năng lực công chức, viên chức theo chức năng,
nhiệm vụ
0,50
5.2
Đổi
mới công tác quản lý, sử dụng biên chế, lao động
5,00
5.2.1
Thực hiện tinh
giản biên chế theo quy định
0,50
5.2.2
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện đúng quy
định về ký kết hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
0,50
5.2.3
Thực hiện đúng
quy định về thi, xét thăng hạng viên chức tại đơn vị sự
nghiệp công lập (nếu có)
0,50
5.2.4
Thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn,
quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
1,00
5.2.5
Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá,
phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của
CBCCVC
0,50
5.2.6
Mức độ thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức
theo kế hoạch đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.2.7
Chấp hành nghiêm quy định về phân
công, bố trí, sử dụng quản lý cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo nhu cầu vị trí tuyển dụng
0,50
5.2.8
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC đạt từ 80% trở lên so với kế hoạch đề ra, được tính theo công thức sau
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính tại Sở, ban ngành và đơn vị trực thuộc
1,00
Đúng quy định
1,00
Không đúng quy định
0,00
6.2
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện tự bảo đảm một phần hoặc tự đảm bảo hoàn toàn chi thường xuyên tăng so với
năm trước
1,00
Tăng
1,00
Không tăng
0,00
6.3
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở
2,00
6.3.1
100% đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1,00
6.3.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập (đã
triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về việc
phân phối kết quả tài chính trong năm hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm đạt từ 70% trở lên
6.4
Kết quả thực hiện cơ chế tài
chính theo quy định trong năm tại Sở, ban ngành
và đơn vị trực
1,50
Có thu
nhập tăng thêm từ 1.0 lần lương cơ sở/người/tháng
1,50
Từ 0.5 đến dưới 1.0 lần lương cơ sở/người/tháng
0,75
Từ 0.3 đến dưới 0.5 lần lương cơ
sở/người/tháng
0,50
Từ 0.1 đến dưới 0.3 lần lương cơ
sở/người/tháng
0,25
Dưới 0.1 lần lương cơ sở/người/tháng
0,00
6.5
Thực hiện phân phối thu nhập tiết
kiệm, hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn
Tỷ lệ trao đổi văn bản với các cơ
quan dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký số được tính theo công thức sau:
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.2
Kết quả tiếp nhận và xử lý thủ tục
hành chính trên phần mềm một cửa điện tử đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.3
Tỷ lệ công chức thường xuyên sử dụng
phần mềm quản lý văn bản điều hành đạt từ 90% trở lên được tính theo công thức
sau
Tỷ
lệ % sử dụng x 1.0
100%
1,00
7.1.4
Tỷ lệ xử lý công việc trên phần mềm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh giao đạt từ 80% trở lên tính
theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.5
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (đảm bảo đúng mức độ theo quy định)
1,50
100% TTHC trong tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2
0,50
Có từ 20% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 3
0,50
Có từ
10% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 4
0,50
7.1.6
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.7
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 3 đạt từ 40% trở lên, được tính theo
công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.8
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.9
Tỷ lệ TTHC đã triển khai dịch vụ
bưu chính công ích có phát sinh hồ sơ đạt từ 50% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.10
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 0.5
100%
0,50
7.1.11
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch
vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 0.5
100%
0,50
7.1.12
Trang thông tin điện tử của ngành
2,50
Có công khai và cập nhật thông
tin về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo
đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực
thuộc để công dân, tổ chức tiện liên hệ
0,50
Có xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức
0,50
Có xây dựng và duy trì thường
xuyên Chuyên mục cải cách hành chính
0,50
Cập nhật thông tin, tin bài thường
xuyên
0,50
Có chức
năng tìm kiếm thông tin, nội dung trên trang thông tin điện tử
0,50
7.2
Áp dụng ISO trong hoạt động
7.2.1
Cơ quan có thực hiện duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng
3,00
Cập nhật kịp thời các thay đổi của
văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất
lượng để áp dụng (trong thời gian chậm nhất là 03
tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi
hành)
1,00
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem
xét của lãnh đạo
1,00
Thực hiện công bố lại theo quy định khi có sự điều chỉnh, mở
rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng
1,00
7.2.2
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc thực hiện
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đúng quy định
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của đơn vị nào làm ảnh hưởng đến Chỉ số
CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
Đạt yêu cầu về nội dung (đủ nhiệm
vụ, rõ sản phẩm, trách nhiệm, thời gian hoàn
thành và có bố trí tài chính)
0,25
Đạt yêu cầu về thời gian (trong
vòng 30 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch CCHC)
0,25
1.1.2
Mức độ triển
khai thực hiện kế hoạch
Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.0
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định
7,50
1.2.1
Báo cáo định kỳ quý, 06 tháng và
năm về CCHC (lồng ghép báo cáo Chỉ thị 26 và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp)
1,00
1.2.2
Báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
0.50
1.2.3
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
0,50
1.2.4
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
0,50
1.2.5
Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử
0,50
1.2.6
Báo cáo tình hình biên chế
0,50
1.2.7
Báo cáo định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác
0,50
1.2.8
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.9
Báo cáo đầy đủ kết quả xử lý, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.10
Báo cáo chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp huyện, xã
0,50
1.2.11
Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ bưu chính công ích
0,50
1.2.12
Báo cáo định kỳ về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, cơ chế một
cửa một cửa liên thông đúng thời gian quy định
0,50
1.2.13
Báo cáo tình
hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 và Nghị quyết số
35/NQ-CP của Chính phủ về cải thiện
môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và hỗ
trợ, phát triển doanh nghiệp
0,50
1.2.14
Báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan
0,50
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
1,50
1.3.1
Thực hiện kiểm tra CCHC
0,50
Từ 30 % phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,50
Từ 20% - dưới 30 % phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,25
Dưới 20 % phòng ban chuyên môn, UBND
cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,00
1.3.2
Xử lý các vấn
đề đặt ra sau kiểm tra [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1.00 /
100%]
1,00
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
3,00
1.4.1
Kết quả tuyên
truyền CCHC trong năm
2,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của địa phương
1,00
1.4.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
1,00
Thông qua phương tiện truyền thông
0,50
Thông qua hình thức khác
0,50
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết trách nhiệm
2,00
Đạt từ 80% - 100%
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2.0
100%
2,00
Dưới 80%
0,00
1.6
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành CCHC
3,00
1.6.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng (khen thưởng, kỷ luật)
0,50
1.6.2
Người đứng đầu
phụ trách công tác CCHC của địa phương
Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu
tổ chức bộ máy và kIện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện theo
quy định
1,00
4.2
Thực
hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đúng
quy định
1,00
Số
lượng lãnh đạo cấp
huyện và tương đương đúng quy định
0,50
Số lượng lãnh đạo phòng và tương
đương đúng quy định (số lượng lãnh đạo không vượt
số lượng quy định và
không nhiều hơn số lượng công chức chuyên môn)
0,50
4.3
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được giao
1,00
Số lượng công chức hiện có mặt không vượt so với
biên chế được giao
0,50
Số lượng người làm việc trong các đơn vị hiện
có mặt không vượt so với số lượng được giao
0,50
4.4
Công tác kiểm tra việc thực hiện
phân cấp quản lý tại địa phương
1,00
4.4.1
Kiểm tra việc
thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước của cấp xã trên
các lĩnh vực được tỉnh phân cấp
0,50
4.4.2
Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
0,50
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,50
Dưới
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
Rà soát, hoàn chính bản mô tả vị
trí việc làm, khung năng lực CBCCVC theo chức năng, nhiệm vụ
0,50
5.2
Đổi mới công tác quản lý,
sử dụng biên chế, lao động
4,50
5.2.1
Thực hiện tinh giản biên chế theo quy định
0,50
5.2.2
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức, viên chức và chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
0,50
5.2.3
Phân công, bố trí công chức, viên
chức, hợp đồng lao động theo nhu cầu vị trí tuyển dụng
0,50
5.2.4
Thực hiện đúng quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập
0,50
5.2.5
Thực hiện đúng
quy định về tiêu chuẩn, quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo
1,00
5.2.6
Hoàn thiện các
tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của CBCCVC
0,50
5.2.7
Mức độ thực hiện
định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức theo kế hoạch đạt từ 90% trở
lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.2.8
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC đạt từ 80% trở lên so với kế hoạch đề ra, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.3
Tỷ lệ
cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định
2,00
5.3.1
Cán bộ đạt chuẩn
từ 90% trở lên, được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt chuẩn
x 1.0
100%
1,00
5.3.2
Công chức đạt chuẩn từ 95% trở lên,
được tính theo công thức
Thực hiện đúng quy định cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại địa phương
0,50
Đúng quy định
0,50
Không đúng quy định
0,00
6.2
Số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện tự bảo đảm một phần hoặc tự đảm
bảo hoàn toàn chi thường xuyên tăng so với năm trước
0,50
Tăng
0,50
Không tăng
0,00
6.3
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
1,50
6.3.1
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập triển
khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đạt từ 70% trở lên được
tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6.3.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập (đã
triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện
đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính trong năm hoặc
sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm đạt từ 70% trở lên được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6.4
Tỷ lệ phòng ban, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã có chi
tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức với mức chi tối thiểu 0,3 lần lương cơ sở/người/tháng được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6,5
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và UBND cấp xã thực hiện phân phối thu nhập tiết kiệm, hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ, được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ trao đổi văn bản với các cơ quan dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký số được
tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.2
Kết quả tiếp nhận và xử lý thủ tục
hành chính trên phần mềm một cửa điện tử đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.3
Tình hình sử dụng phần mềm quản lý
văn bản từ cấp huyện đến cấp xã
2,50
Thực
hiện kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn
bản từ cấp huyện đến cấp xã
0,50
Tỷ lệ công chức cấp huyện sử dụng
thường xuyên phần mềm quản lý văn bản điều hành đạt trên 80% được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % sử dụng
x 1.0
100%
1,00
Tỷ lệ
đơn vị hành chính cấp xã có cán bộ, công chức cấp
xã sử dụng thường xuyên phần mềm quản lý văn bản
điều hành đạt trên 50% được tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ % sử dụng
x 1.0
100%
1,00
7.1.4
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (đảm bảo đúng mức độ theo quy định và sau mỗi năm, mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
và 4 sẽ được tính tăng lên 2%)
1,50
100% TTHC trong tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 1,2 và được cập
nhật thường xuyên
0,50
Có từ 20% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 3
0,50
Có từ
10% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 4
0,50
7.1.5
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3,4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở lên, được tính theo công thức
sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.6
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý trực tuyến mức độ 3 đạt từ 40% trở lên, được tính theo công thức
sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.7
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên, được tính theo
công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.8
Tỷ lệ TTHC đã triển khai dịch vụ
bưu chính công ích có phát sinh hồ sơ đạt từ 50% trở
lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.9
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.10
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch
vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.11
Trang thông tin điện tử của địa phương
2,50
Công khai và cập nhật thông tin
về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo
đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các
phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
0,50
Xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức
0,50
Xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục cải cách hành chính
0,50
Cập nhật tin bài thường xuyên
0,50
Có chức năng tìm kiếm thông tin, nội dung trên trang thông tin điện tử
0,50
7.2
Áp dụng ISO trong hoạt động
3,50
7.2.1
Cơ quan có thực hiện duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng
2,50
Cập nhật kịp thời các thay đổi của
văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng để áp dụng
(trong thời gian chậm nhất là 03 tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi
hành)
1,00
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo
1,00
Thực hiện công bố lại theo quy định khi có sự điều chỉnh, mở rộng thu hẹp phạm vi áp dụng
0,50
7.2.2
Tỷ lệ đơn vị
cấp xã thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở
tính tổng điểm đạt được/ tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ 80 % đến 90 %
Khá: Từ 65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65
%
Kém: Dưới 50 %
*GHI CHÚ:
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của địa phương nào làm ảnh hưởng đến
Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức
của viên chức về CCHC
2,00
ĐTXHH
1.3
Mức hài lòng của cá nhân đối với chất
lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được tính theo công thức
Tỷ lệ % hài lòng x 15,0
100%
15,00
ĐTXHH
2
Tác động của công tác tổ chức, triển khai
chính sách pháp luật/văn bản quy phạm pháp luật
3,00
ĐTXHH
3
Tác động của công tác cải cách thủ tục, hồ sơ
4,00
ĐTXHH
4
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
5,00
ĐTXHH
5
Tác động của cải cách đến viên chức
5,00
ĐTXHH
6
Tác động của cải cách đến tài chính công
4,00
ĐTXHH
7
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành
chính
5,00
ĐTXHH
TỔNG ĐIỂM
100,00
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở
tính tổng điểm đạt được/ tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ 80 % đến 90 %
Khá: Từ 65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65
%
Kém: Dưới 50 %
*GHI CHÚ:
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của địa phương nào làm ảnh hưởng đến
Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CỦA ĐƠN VỊ
61,00
1
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
14,00
1.1
Kế hoạch CCHC
3,00
1.1.1
Ban hành kế hoạch CCHC
2,00
Thời gian ban hành kế hoạch đúng
quy định và đăng tải trên Trang Thông tin điện tử cơ quan
0,50
Đầy đủ nhiệm vụ CCHC, được cụ thể
hóa, xác định kết quả hoàn thành
0,50
1.1.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC được
tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ (văn bản điện tử)
1,00
1.3
Công tác tuyên truyền CCHC
2,00
1.3.1
Kết quả tuyên truyền CCHC trong năm
1,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của
đơn vị
1,00
1.3.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
1,00
Thông qua phương tiện truyền
thông
0,50
Thông qua hình thức khác (hội
thi, tọa đàm...)
0,50
1.4
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành CCHC
4,00
1.4.1
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
2,00
Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên
2,00
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới
1,00
Không có sáng kiến/giải pháp mới
0,00
1.4.2
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng
2,00
Thực hiện bình xét thi đua gắn với tiêu chí CCHC (Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý hoặc xử lý kỷ luật, phê bình
cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện công tác CCHC của đơn vị
theo các quy định hiện hành (Thể hiện bằng văn bản, thông báo cụ thể và không
tính đối với các trường
hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ)
2,00
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết trách nhiệm
2,00
Đạt từ 80% trở lên
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2,0
100%
2,00
Dưới 80%
0,00
1.6
Thực hiện các nhiệm vụ được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao
(Thể hiện qua văn bản của UBND tỉnh
hoặc theo phản ảnh của các cơ quan đơn vị được giao chủ trì, phối hợp thực hiện
nhiệm vụ và qua theo dõi trên hệ thống phần mềm kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh. Mỗi nhiệm vụ trừ 0,5 điểm và
tối đa không quả 2 điểm)
2,00
2
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2.1
Công khai TTHC trên Cổng/Trang
thông tin điện tử TTĐT) của các cơ quan, đơn vị
2,00
2.2
Thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 30%
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (Thông báo rút ngắn thời gian), tính
theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 3,0
100%
3,00
2.3
Kết quả giải quyết TTHC
4,00
2.3.1
Tỷ lệ hồ
sơ TTHC do đơn vị tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
2,00
Từ 95 % số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn thì điểm đánh
giá được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hồ sơ
đúng hẹn x 2
100%
2,00
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn
0,00
2.3.2
Có văn bản xin lỗi người dân, doanh
nghiệp khi có sai sót trong tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ; giải quyết hồ sơ quá hạn (kể cả TTHC thực hiện theo cơ chế liên
thông)
2,00
3
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
7,00
3.1
Kiểm tra tình hình thực hiện chức
năng nhiệm vụ được giao của các đơn vị thuộc và trực thuộc (kế hoạch riêng hoặc
chung trong kế hoạch CCHC, kế hoạch kiểm tra quản lý chuyên ngành hàng năm)
3,00
Có kế
hoạch kiểm tra từ 30% đơn vị thuộc và trực thuộc trở lên
3,00
Có kế hoạch kiểm tra từ 20% đến
dưới 30% đơn vị thuộc và trực thuộc
2,00
Có kế hoạch kiểm tra từ 10% đến dưới 20% đơn vị thuộc và trực thuộc
1,00
Có kế hoạch kiểm tra dưới 10% đơn vị thuộc và trực thuộc
0,00
3.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
2,00
Hoàn thành 100% kế hoạch
2,00
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch
0,00
3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra (nếu kiểm tra nhưng không phát hiện tồn tại
thì đạt điểm tối đa)
2,00
100% vấn đề phát sinh còn hạn chế
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
2,00
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,00
4
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
CÔNG CHỨC
9,00
4.1
Mức độ hoàn thành chỉ tiêu tinh giản biên chế trong năm theo lộ trình quy định (Kết quả được tính theo tỷ lệ % đạt được so với Kế hoạch được giao) tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ %
hoàn thành x 2.0
100%
2,00
4.2
Thực
hiện đầy đủ quy trình tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với công chức đúng
1,00
Có thực hiện đầy đủ
1,00
Thực hiện chưa đúng quy định
0,00
4.3
Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức
2,00
Có xây dựng tiêu chí đánh giá, phân
loại theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
1,00
Có thực
hiện đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá
1,00
4.4
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của viên chức
2,00
Trong năm không có công chức, viên chức bị kỷ luật
2,00
Trong năm có công chức, viên chức
bị kỷ luật
0,00
4.5
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
2,00
Đạt
từ 80% trở lên so với kế hoạch tỉnh theo công thức
sau:
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2,0
100%
2,00
Đạt
dưới 80% so với kế hoạch
0,00
5
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
10,00
5.1
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính
2,00
Đúng
quy định
2,00
Không
đúng quy định
0,00
5.2
Một số nội dung khác
8,00
5.2.1
Thực hiện phân phối, thu nhập tăng
thêm dựa trên kết quả đánh giá công chức, viên chức
0,50
5.2.2
Xây dựng, công khai dự toán theo
quy định
2,00
5.2.3
Thực hiện quyết toán đúng quy định
2,00
5.2.4
Xây dựng chương trình tiết kiệm chống lãng phí và báo cáo đầy đủ về
cơ quan có thẩm quyền theo quy định
2,00
5.2.5
Báo cáo định kỳ về quản lý, sử dụng
ngân sách theo quy định
1,50
6
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
12,0
6.1
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT)
4,00
6.1.1
Ứng dụng phần mềm điện tử để tiếp
nhận, theo dõi, quản lý hồ sơ
1,00
Có thực hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.2
Kết nối liên thông cơ sở dữ liệu,
giao dịch điện tử đối với một số thủ tục hành chính (năm sau cao hơn năm trước)
1,00
Có thực
hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.3
Có triển khai chữ ký số
1,00
Có thực hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.4
Vận hành hiệu quả Trang thông tin điện tử của đơn vị
2,00
Công khai, cập nhật thông, tin đường dây nóng
0,50
Công khai, cập nhật thông tin (số
điện thoại, hộp thư điện tử) của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để cá nhân,
tổ chức tiện liên hệ
0,50
Cập
nhật thông tin hoạt động chuyên môn trên trang thông tin điện tử
(ít nhất 2 lần/tháng)
0,50
Cập nhật đầy đủ các văn bản
chỉ đạo điều hành có liên
quan đến công tác CCHC do đơn vị hoặc ngành quản lý cấp trên ban hành
0,50
6.2
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
4,00
6.2.1
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3 (tỷ lệ năm sau phải
cao hơn năm trước)
2,00
Năm sau cao hơn năm trước
2,00
Năm sau bằng năm trước
1,00
Năm sau thấp hơn năm trước
0,00
6.2.2
Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 (tỷ lệ năm sau phải cao hơn năm
trước)
2,00
Có thực hiện
2,00
Chưa thực hiện
0,00
6.3
Thực hiện quy định về tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
2,00
Thực
hiện tiếp nhận và trả
hồ sơ qua dịch vụ BCCI
2,00
Thực
hiện trả hồ sơ qua dịch vụ BCCI
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.4
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
2,00
Có thực hiện
2,00
Chưa thực hiện
0,00
II
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
39,00
1
Nâng cao Chỉ số CCHC của đơn vị
1,00
2
Đánh giá về mức độ quyết tâm của
Lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành CCHC
4,00
ĐTXHH
3
Đánh giá tính công khai, minh bạch
tiếp cận thông tin các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành
thuộc lĩnh vực ngành
3,00
ĐTXHH
4
Thực hiện quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy (Kiện toàn tổ chức bộ máy, ban hành quy chế làm việc, kết quả thực hiện chức năng
nhiệm vụ...)
3,00
ĐTXHH
5
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
3,00
ĐT
6
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
3,00
ĐT
7
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
4,00
ĐT
8
Đánh giá tác động của CCHC đến người
dân và tổ chức
18,00
ĐT
TỔNG ĐIỂM
100,00
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị
sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở tính tổng điểm đạt
được/tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ
80 % đến 90 %
Khá: Từ
65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65 %
Kém: Dưới
50 %
GHI CHÚ:
I. Đối với đơn vị không được giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại các
lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục
này, cách tính điểm Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện như sau:
1. Hạ điểm chuẩn tại các lĩnh vực,
tiêu chí, tiêu chí thành phần không
thuộc phạm vi thực hiện.
2. Điểm xếp loại
Chỉ số cải cách hành chính sẽ được hạ theo mức điểm
tương ứng và tính theo tỉ lệ phần trăm.
II. Trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương nào làm ảnh hưởng đến Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi
phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm
đạt được.
Đơn vị tham gia đánh giá xếp loại Chỉ số cải
cách hành chính hàng năm
I
Sở ngành tỉnh
1
Ban Dân tộc
2
Ban Quản lý
các khu công nghiệp
3
Sở Công Thương
4
Sở Giáo dục và
Đào tạo
5
Sở Giao thông
vận tải
6
Sở Kế hoạch và Đầu tư
7
Sở Khoa học và
Công nghệ
8
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
9
Sở Nội vụ
10
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
11
Sở Tài chính
12
Sở Tài nguyên và Môi trường
13
Sở Thông tin và Truyền thông
14
Sở Tư pháp
15
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
16
Sở Xây dựng
17
Sở Y tế
18
Thanh tra tỉnh
19
Văn phòng UBND tỉnh
II
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
20
Trường Cao đẳng
Cộng đồng
21
Trường Cao đẳng Nghề
22
Ban Quản lý Dự
án 1
23
Ban Quản lý Dự
án 2
III
Cơ quan, đơn vị Trung ương tại tỉnh
24
Công an tỉnh
25
Cục Thuế tỉnh
26
Bảo hiểm xã hội
27
Kho bạc nhà nước
28
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
29
Chi cục Hải quan
IV
Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố
30
UBND huyện Châu Thành
31
UBND huyện Cù Lao Dung
32
UBND huyện Kế
Sách
33
UBND huyện Long Phú
34
UBND huyện Mỹ Tú
35
UBND huyện Mỹ Xuyên
36
UBND huyện Thạnh Trị
37
UBND huyện Trần
Đề
38
UBND thành phố
Sóc Trăng
39
UBND thị xã Ngã Năm
40
UBND thị xã Vĩnh Châu
B
Đơn vị tham gia đánh giá nhưng không xếp loại
Chỉ số cải cách hành chính hàng năm
I
Sở ngành tỉnh
1
Văn phòng HĐND
tỉnh
II
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
tỉnh
2
Trường Bổ túc Văn hóa Pali Trung cấp
Nam bộ
3
Trường Chính trị
4
Đài Phát thanh và Truyền hình
5
Báo Sóc Trăng
III
Cơ quan, đơn vị Trung ương tại tỉnh
6
Cục Thống kê
C
Đơn vị không tham gia đánh giá, xếp loại Chỉ số
cải cách hành chính hàng năm
1
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh
0
Toàn văn Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2019 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, tỉnh Sóc Trăng
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV
ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Sóc Trăng,
1. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình thông qua phần mềm xác định Chỉ số
cải cách hành chính và tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả
Chỉ số cải cách hành chính gửi về Sở
Nội vụ trước ngày 31/12 của năm đánh giá, đồng thời phối hợp Sở Nội vụ triển
khai điều tra xã hội học về cải cách hành chính của ngành, địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng và lấy ý kiến thẩm định của Sở Nội
vụ về nội dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã; có thể thành lập Hội đồng hoặc
Tổ thẩm định Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá việc thực hiện công tác cải
cách hành chính cấp xã hàng năm. Chủ động bố trí kinh phí thực hiện Chỉ số cải
cách hành, chính từ nguồn ngân sách địa phương bảo đảm thiết
thực, hiệu quả và hoàn thành tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị theo
thời gian quy định; đồng thời chịu trách nhiệm thẩm định nội
dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã.
Đạt yêu cầu về nội dung (đủ nhiệm vụ, rõ sản phẩm,
rõ trách nhiệm, thời gian hoàn thành và có bố trí
tài chính)
0,50
Đạt yêu cầu về thời gian (trong vòng
30 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch
CCHC)
0,50
1.1.2
Mức độ triển khai thực hiện kế hoạch
tính theo công thức sau:
[Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.0]
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định
7,50
1.2.1
Báo cáo định kỳ quý, 06 tháng và
năm về CCHC (lồng ghép báo cáo Chỉ thị 26, Chỉ thị 10 và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp)
1,00
1.2.2
Báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
0,50
1.2.3
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
0,50
1.2.4
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.5
Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử
0,50
1.2.6
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế
0,50
1.2.7
Báo cáo định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác
0,50
1.2.8
Báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
0,50
1.2.9
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.10
Báo cáo kết quả
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước giao hàng năm
0,50
1.2.11
Báo cáo đầy đủ
kết quả xử lý, kỷ luật cán bộ, công
chức, viên chức
0,50
1.2.12
Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ
bưu chính công ích
0,50
1.2.13
Báo cáo định kỳ về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa một cửa liên thông đúng thời gian quy định
0,50
1.2.14
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về
cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng cạnh tranh
quốc gia và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp
0,50
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
1,00
1.3.1
Mức độ kiểm
tra CCHC
0,50
Từ 30 % phòng ban chuyên môn và
đơn vị trực thuộc
0,50
Từ 20% - dưới 30 % phòng ban
chuyên môn và đơn vị trực thuộc
0,25
Dưới 20 % phòng ban chuyên môn
và đơn vị trực thuộc
0,00
1.3.2
Xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm tra
[(Tỷ
lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý) x 0.5
100%
0,50
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
3,00
1.4.1
Có nội dung tuyên truyền CCHC
2,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài
viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của
tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của cơ quan,
1,00
1.4.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
1,00
Thông qua phương tiện thông tin
truyền thông
0,50
Thông qua hình thức khác
0,50
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết
trách nhiệm đạt từ 80% trở lên được tính theo công thức sau:
[Tỷ lệ % hoàn thành x 2,0
100%
2,00
1.6
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành CCHC
3,00
1.6.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng, kỷ luật
0,50
1.6.2
Người đứng đầu phụ trách công tác
CCHC của ngành, đơn vị
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC và tổ chức rà soát TTHC theo thẩm quyền
0,50
Có ban hành kế hoạch và qua rà soát có kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC được
Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành, lĩnh vực theo Kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh
0,50
Không ban hành kế hoạch hoặc qua
rà soát không kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC
0,00
3.1.2
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
0,50
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công
bố rủi ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy
định hoặc thông báo rút ngắn thời gian giải quyết TTHC của đơn vị
0,50
Không tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy định hoặc không có
thông báo rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC của đơn vị
0,00
3.2
Công bố, công khai TTHC
2,00
3.2.1
Tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh công bố TTHC của cơ quan, đơn vị (kể cả các TTHC áp dụng tại cấp
huyện, cấp xã) được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ theo quy định của Chính
phủ, Bộ, ngành Trung ương
1,00
Đầy đủ, kịp thời theo quy định
1,00
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
0,00
3.2.2
Niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công hoặc Bộ phận Một cửa theo quy định
0,50
3.2.3
Đăng tải công khai đầy đủ, kịp thời
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên Trang thông tin điện tử
của các sở, ban, ngành tỉnh
0,50
3.3
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
1,00
3.3.1
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
0,50
Thực hiện đúng quy định
0,50
Không thực hiện đúng quy định
0,00
3.3.2
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
0,50
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,50
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,25
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,00
3.4
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
1,50
3.4.1
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ
phận Một cửa đạt từ 85% trở lên được tính theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
3.4.2
Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
đối với từng TTHC thuộc phạm vi quản lý (bao gồm TTHC cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
0,50
Đạt
100%
0,50
Đạt từ 95% - dưới 100%
0,25
Đạt
dưới 95%
0,00
3.5
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
1,50
3.5.1
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tỉnh
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95%
trở lên được tính theo công thức sau:
Tỷ
lệ % hồ sơ đúng hạn x 1.0 điểm
100%
1,00
3.5.2
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
Thực hiện rà soát, hoàn chính bản
mô tả vị trí việc làm, khung năng lực công chức, viên chức theo chức năng,
nhiệm vụ
0,50
5.2
Đổi
mới công tác quản lý, sử dụng biên chế, lao động
5,00
5.2.1
Thực hiện tinh
giản biên chế theo quy định
0,50
5.2.2
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện đúng quy
định về ký kết hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
0,50
5.2.3
Thực hiện đúng
quy định về thi, xét thăng hạng viên chức tại đơn vị sự
nghiệp công lập (nếu có)
0,50
5.2.4
Thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn,
quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
1,00
5.2.5
Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá,
phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của
CBCCVC
0,50
5.2.6
Mức độ thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức
theo kế hoạch đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.2.7
Chấp hành nghiêm quy định về phân
công, bố trí, sử dụng quản lý cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo nhu cầu vị trí tuyển dụng
0,50
5.2.8
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC đạt từ 80% trở lên so với kế hoạch đề ra, được tính theo công thức sau
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính tại Sở, ban ngành và đơn vị trực thuộc
1,00
Đúng quy định
1,00
Không đúng quy định
0,00
6.2
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện tự bảo đảm một phần hoặc tự đảm bảo hoàn toàn chi thường xuyên tăng so với
năm trước
1,00
Tăng
1,00
Không tăng
0,00
6.3
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở
2,00
6.3.1
100% đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1,00
6.3.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập (đã
triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về việc
phân phối kết quả tài chính trong năm hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm đạt từ 70% trở lên
6.4
Kết quả thực hiện cơ chế tài
chính theo quy định trong năm tại Sở, ban ngành
và đơn vị trực
1,50
Có thu
nhập tăng thêm từ 1.0 lần lương cơ sở/người/tháng
1,50
Từ 0.5 đến dưới 1.0 lần lương cơ sở/người/tháng
0,75
Từ 0.3 đến dưới 0.5 lần lương cơ
sở/người/tháng
0,50
Từ 0.1 đến dưới 0.3 lần lương cơ
sở/người/tháng
0,25
Dưới 0.1 lần lương cơ sở/người/tháng
0,00
6.5
Thực hiện phân phối thu nhập tiết
kiệm, hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn
Tỷ lệ trao đổi văn bản với các cơ
quan dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký số được tính theo công thức sau:
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.2
Kết quả tiếp nhận và xử lý thủ tục
hành chính trên phần mềm một cửa điện tử đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.3
Tỷ lệ công chức thường xuyên sử dụng
phần mềm quản lý văn bản điều hành đạt từ 90% trở lên được tính theo công thức
sau
Tỷ
lệ % sử dụng x 1.0
100%
1,00
7.1.4
Tỷ lệ xử lý công việc trên phần mềm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh giao đạt từ 80% trở lên tính
theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.5
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (đảm bảo đúng mức độ theo quy định)
1,50
100% TTHC trong tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2
0,50
Có từ 20% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 3
0,50
Có từ
10% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 4
0,50
7.1.6
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.7
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 3 đạt từ 40% trở lên, được tính theo
công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.8
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.9
Tỷ lệ TTHC đã triển khai dịch vụ
bưu chính công ích có phát sinh hồ sơ đạt từ 50% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.10
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 0.5
100%
0,50
7.1.11
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch
vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 0.5
100%
0,50
7.1.12
Trang thông tin điện tử của ngành
2,50
Có công khai và cập nhật thông
tin về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo
đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực
thuộc để công dân, tổ chức tiện liên hệ
0,50
Có xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức
0,50
Có xây dựng và duy trì thường
xuyên Chuyên mục cải cách hành chính
0,50
Cập nhật thông tin, tin bài thường
xuyên
0,50
Có chức
năng tìm kiếm thông tin, nội dung trên trang thông tin điện tử
0,50
7.2
Áp dụng ISO trong hoạt động
7.2.1
Cơ quan có thực hiện duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng
3,00
Cập nhật kịp thời các thay đổi của
văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất
lượng để áp dụng (trong thời gian chậm nhất là 03
tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi
hành)
1,00
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem
xét của lãnh đạo
1,00
Thực hiện công bố lại theo quy định khi có sự điều chỉnh, mở
rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng
1,00
7.2.2
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc thực hiện
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đúng quy định
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của đơn vị nào làm ảnh hưởng đến Chỉ số
CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
Đạt yêu cầu về nội dung (đủ nhiệm
vụ, rõ sản phẩm, trách nhiệm, thời gian hoàn
thành và có bố trí tài chính)
0,25
Đạt yêu cầu về thời gian (trong
vòng 30 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch CCHC)
0,25
1.1.2
Mức độ triển
khai thực hiện kế hoạch
Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.0
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định
7,50
1.2.1
Báo cáo định kỳ quý, 06 tháng và
năm về CCHC (lồng ghép báo cáo Chỉ thị 26 và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp)
1,00
1.2.2
Báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
0.50
1.2.3
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
0,50
1.2.4
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
0,50
1.2.5
Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử
0,50
1.2.6
Báo cáo tình hình biên chế
0,50
1.2.7
Báo cáo định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác
0,50
1.2.8
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.9
Báo cáo đầy đủ kết quả xử lý, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.10
Báo cáo chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp huyện, xã
0,50
1.2.11
Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ bưu chính công ích
0,50
1.2.12
Báo cáo định kỳ về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, cơ chế một
cửa một cửa liên thông đúng thời gian quy định
0,50
1.2.13
Báo cáo tình
hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 và Nghị quyết số
35/NQ-CP của Chính phủ về cải thiện
môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và hỗ
trợ, phát triển doanh nghiệp
0,50
1.2.14
Báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan
0,50
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
1,50
1.3.1
Thực hiện kiểm tra CCHC
0,50
Từ 30 % phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,50
Từ 20% - dưới 30 % phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,25
Dưới 20 % phòng ban chuyên môn, UBND
cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,00
1.3.2
Xử lý các vấn
đề đặt ra sau kiểm tra [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1.00 /
100%]
1,00
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
3,00
1.4.1
Kết quả tuyên
truyền CCHC trong năm
2,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của địa phương
1,00
1.4.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
1,00
Thông qua phương tiện truyền thông
0,50
Thông qua hình thức khác
0,50
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết trách nhiệm
2,00
Đạt từ 80% - 100%
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2.0
100%
2,00
Dưới 80%
0,00
1.6
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành CCHC
3,00
1.6.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng (khen thưởng, kỷ luật)
0,50
1.6.2
Người đứng đầu
phụ trách công tác CCHC của địa phương
Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu
tổ chức bộ máy và kIện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện theo
quy định
1,00
4.2
Thực
hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đúng
quy định
1,00
Số
lượng lãnh đạo cấp
huyện và tương đương đúng quy định
0,50
Số lượng lãnh đạo phòng và tương
đương đúng quy định (số lượng lãnh đạo không vượt
số lượng quy định và
không nhiều hơn số lượng công chức chuyên môn)
0,50
4.3
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được giao
1,00
Số lượng công chức hiện có mặt không vượt so với
biên chế được giao
0,50
Số lượng người làm việc trong các đơn vị hiện
có mặt không vượt so với số lượng được giao
0,50
4.4
Công tác kiểm tra việc thực hiện
phân cấp quản lý tại địa phương
1,00
4.4.1
Kiểm tra việc
thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước của cấp xã trên
các lĩnh vực được tỉnh phân cấp
0,50
4.4.2
Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
0,50
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,50
Dưới
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
Rà soát, hoàn chính bản mô tả vị
trí việc làm, khung năng lực CBCCVC theo chức năng, nhiệm vụ
0,50
5.2
Đổi mới công tác quản lý,
sử dụng biên chế, lao động
4,50
5.2.1
Thực hiện tinh giản biên chế theo quy định
0,50
5.2.2
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức, viên chức và chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
0,50
5.2.3
Phân công, bố trí công chức, viên
chức, hợp đồng lao động theo nhu cầu vị trí tuyển dụng
0,50
5.2.4
Thực hiện đúng quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập
0,50
5.2.5
Thực hiện đúng
quy định về tiêu chuẩn, quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo
1,00
5.2.6
Hoàn thiện các
tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của CBCCVC
0,50
5.2.7
Mức độ thực hiện
định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức theo kế hoạch đạt từ 90% trở
lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.2.8
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC đạt từ 80% trở lên so với kế hoạch đề ra, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.3
Tỷ lệ
cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định
2,00
5.3.1
Cán bộ đạt chuẩn
từ 90% trở lên, được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt chuẩn
x 1.0
100%
1,00
5.3.2
Công chức đạt chuẩn từ 95% trở lên,
được tính theo công thức
Thực hiện đúng quy định cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại địa phương
0,50
Đúng quy định
0,50
Không đúng quy định
0,00
6.2
Số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện tự bảo đảm một phần hoặc tự đảm
bảo hoàn toàn chi thường xuyên tăng so với năm trước
0,50
Tăng
0,50
Không tăng
0,00
6.3
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
1,50
6.3.1
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập triển
khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đạt từ 70% trở lên được
tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6.3.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập (đã
triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện
đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính trong năm hoặc
sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm đạt từ 70% trở lên được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6.4
Tỷ lệ phòng ban, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã có chi
tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức với mức chi tối thiểu 0,3 lần lương cơ sở/người/tháng được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6,5
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và UBND cấp xã thực hiện phân phối thu nhập tiết kiệm, hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ, được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ trao đổi văn bản với các cơ quan dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký số được
tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.2
Kết quả tiếp nhận và xử lý thủ tục
hành chính trên phần mềm một cửa điện tử đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.3
Tình hình sử dụng phần mềm quản lý
văn bản từ cấp huyện đến cấp xã
2,50
Thực
hiện kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn
bản từ cấp huyện đến cấp xã
0,50
Tỷ lệ công chức cấp huyện sử dụng
thường xuyên phần mềm quản lý văn bản điều hành đạt trên 80% được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % sử dụng
x 1.0
100%
1,00
Tỷ lệ
đơn vị hành chính cấp xã có cán bộ, công chức cấp
xã sử dụng thường xuyên phần mềm quản lý văn bản
điều hành đạt trên 50% được tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ % sử dụng
x 1.0
100%
1,00
7.1.4
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (đảm bảo đúng mức độ theo quy định và sau mỗi năm, mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
và 4 sẽ được tính tăng lên 2%)
1,50
100% TTHC trong tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 1,2 và được cập
nhật thường xuyên
0,50
Có từ 20% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 3
0,50
Có từ
10% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 4
0,50
7.1.5
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3,4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở lên, được tính theo công thức
sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.6
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý trực tuyến mức độ 3 đạt từ 40% trở lên, được tính theo công thức
sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.7
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên, được tính theo
công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.8
Tỷ lệ TTHC đã triển khai dịch vụ
bưu chính công ích có phát sinh hồ sơ đạt từ 50% trở
lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.9
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.10
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch
vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.11
Trang thông tin điện tử của địa phương
2,50
Công khai và cập nhật thông tin
về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo
đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các
phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
0,50
Xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức
0,50
Xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục cải cách hành chính
0,50
Cập nhật tin bài thường xuyên
0,50
Có chức năng tìm kiếm thông tin, nội dung trên trang thông tin điện tử
0,50
7.2
Áp dụng ISO trong hoạt động
3,50
7.2.1
Cơ quan có thực hiện duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng
2,50
Cập nhật kịp thời các thay đổi của
văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng để áp dụng
(trong thời gian chậm nhất là 03 tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi
hành)
1,00
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo
1,00
Thực hiện công bố lại theo quy định khi có sự điều chỉnh, mở rộng thu hẹp phạm vi áp dụng
0,50
7.2.2
Tỷ lệ đơn vị
cấp xã thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở
tính tổng điểm đạt được/ tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ 80 % đến 90 %
Khá: Từ 65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65
%
Kém: Dưới 50 %
*GHI CHÚ:
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của địa phương nào làm ảnh hưởng đến
Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức
của viên chức về CCHC
2,00
ĐTXHH
1.3
Mức hài lòng của cá nhân đối với chất
lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được tính theo công thức
Tỷ lệ % hài lòng x 15,0
100%
15,00
ĐTXHH
2
Tác động của công tác tổ chức, triển khai
chính sách pháp luật/văn bản quy phạm pháp luật
3,00
ĐTXHH
3
Tác động của công tác cải cách thủ tục, hồ sơ
4,00
ĐTXHH
4
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
5,00
ĐTXHH
5
Tác động của cải cách đến viên chức
5,00
ĐTXHH
6
Tác động của cải cách đến tài chính công
4,00
ĐTXHH
7
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành
chính
5,00
ĐTXHH
TỔNG ĐIỂM
100,00
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở
tính tổng điểm đạt được/ tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ 80 % đến 90 %
Khá: Từ 65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65
%
Kém: Dưới 50 %
*GHI CHÚ:
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của địa phương nào làm ảnh hưởng đến
Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CỦA ĐƠN VỊ
61,00
1
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
14,00
1.1
Kế hoạch CCHC
3,00
1.1.1
Ban hành kế hoạch CCHC
2,00
Thời gian ban hành kế hoạch đúng
quy định và đăng tải trên Trang Thông tin điện tử cơ quan
0,50
Đầy đủ nhiệm vụ CCHC, được cụ thể
hóa, xác định kết quả hoàn thành
0,50
1.1.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC được
tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ (văn bản điện tử)
1,00
1.3
Công tác tuyên truyền CCHC
2,00
1.3.1
Kết quả tuyên truyền CCHC trong năm
1,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của
đơn vị
1,00
1.3.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
1,00
Thông qua phương tiện truyền
thông
0,50
Thông qua hình thức khác (hội
thi, tọa đàm...)
0,50
1.4
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành CCHC
4,00
1.4.1
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
2,00
Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên
2,00
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới
1,00
Không có sáng kiến/giải pháp mới
0,00
1.4.2
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng
2,00
Thực hiện bình xét thi đua gắn với tiêu chí CCHC (Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý hoặc xử lý kỷ luật, phê bình
cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện công tác CCHC của đơn vị
theo các quy định hiện hành (Thể hiện bằng văn bản, thông báo cụ thể và không
tính đối với các trường
hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ)
2,00
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết trách nhiệm
2,00
Đạt từ 80% trở lên
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2,0
100%
2,00
Dưới 80%
0,00
1.6
Thực hiện các nhiệm vụ được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao
(Thể hiện qua văn bản của UBND tỉnh
hoặc theo phản ảnh của các cơ quan đơn vị được giao chủ trì, phối hợp thực hiện
nhiệm vụ và qua theo dõi trên hệ thống phần mềm kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh. Mỗi nhiệm vụ trừ 0,5 điểm và
tối đa không quả 2 điểm)
2,00
2
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2.1
Công khai TTHC trên Cổng/Trang
thông tin điện tử TTĐT) của các cơ quan, đơn vị
2,00
2.2
Thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 30%
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (Thông báo rút ngắn thời gian), tính
theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 3,0
100%
3,00
2.3
Kết quả giải quyết TTHC
4,00
2.3.1
Tỷ lệ hồ
sơ TTHC do đơn vị tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
2,00
Từ 95 % số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn thì điểm đánh
giá được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hồ sơ
đúng hẹn x 2
100%
2,00
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn
0,00
2.3.2
Có văn bản xin lỗi người dân, doanh
nghiệp khi có sai sót trong tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ; giải quyết hồ sơ quá hạn (kể cả TTHC thực hiện theo cơ chế liên
thông)
2,00
3
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
7,00
3.1
Kiểm tra tình hình thực hiện chức
năng nhiệm vụ được giao của các đơn vị thuộc và trực thuộc (kế hoạch riêng hoặc
chung trong kế hoạch CCHC, kế hoạch kiểm tra quản lý chuyên ngành hàng năm)
3,00
Có kế
hoạch kiểm tra từ 30% đơn vị thuộc và trực thuộc trở lên
3,00
Có kế hoạch kiểm tra từ 20% đến
dưới 30% đơn vị thuộc và trực thuộc
2,00
Có kế hoạch kiểm tra từ 10% đến dưới 20% đơn vị thuộc và trực thuộc
1,00
Có kế hoạch kiểm tra dưới 10% đơn vị thuộc và trực thuộc
0,00
3.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
2,00
Hoàn thành 100% kế hoạch
2,00
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch
0,00
3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra (nếu kiểm tra nhưng không phát hiện tồn tại
thì đạt điểm tối đa)
2,00
100% vấn đề phát sinh còn hạn chế
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
2,00
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,00
4
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
CÔNG CHỨC
9,00
4.1
Mức độ hoàn thành chỉ tiêu tinh giản biên chế trong năm theo lộ trình quy định (Kết quả được tính theo tỷ lệ % đạt được so với Kế hoạch được giao) tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ %
hoàn thành x 2.0
100%
2,00
4.2
Thực
hiện đầy đủ quy trình tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với công chức đúng
1,00
Có thực hiện đầy đủ
1,00
Thực hiện chưa đúng quy định
0,00
4.3
Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức
2,00
Có xây dựng tiêu chí đánh giá, phân
loại theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
1,00
Có thực
hiện đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá
1,00
4.4
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của viên chức
2,00
Trong năm không có công chức, viên chức bị kỷ luật
2,00
Trong năm có công chức, viên chức
bị kỷ luật
0,00
4.5
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
2,00
Đạt
từ 80% trở lên so với kế hoạch tỉnh theo công thức
sau:
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2,0
100%
2,00
Đạt
dưới 80% so với kế hoạch
0,00
5
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
10,00
5.1
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính
2,00
Đúng
quy định
2,00
Không
đúng quy định
0,00
5.2
Một số nội dung khác
8,00
5.2.1
Thực hiện phân phối, thu nhập tăng
thêm dựa trên kết quả đánh giá công chức, viên chức
0,50
5.2.2
Xây dựng, công khai dự toán theo
quy định
2,00
5.2.3
Thực hiện quyết toán đúng quy định
2,00
5.2.4
Xây dựng chương trình tiết kiệm chống lãng phí và báo cáo đầy đủ về
cơ quan có thẩm quyền theo quy định
2,00
5.2.5
Báo cáo định kỳ về quản lý, sử dụng
ngân sách theo quy định
1,50
6
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
12,0
6.1
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT)
4,00
6.1.1
Ứng dụng phần mềm điện tử để tiếp
nhận, theo dõi, quản lý hồ sơ
1,00
Có thực hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.2
Kết nối liên thông cơ sở dữ liệu,
giao dịch điện tử đối với một số thủ tục hành chính (năm sau cao hơn năm trước)
1,00
Có thực
hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.3
Có triển khai chữ ký số
1,00
Có thực hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.4
Vận hành hiệu quả Trang thông tin điện tử của đơn vị
2,00
Công khai, cập nhật thông, tin đường dây nóng
0,50
Công khai, cập nhật thông tin (số
điện thoại, hộp thư điện tử) của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để cá nhân,
tổ chức tiện liên hệ
0,50
Cập
nhật thông tin hoạt động chuyên môn trên trang thông tin điện tử
(ít nhất 2 lần/tháng)
0,50
Cập nhật đầy đủ các văn bản
chỉ đạo điều hành có liên
quan đến công tác CCHC do đơn vị hoặc ngành quản lý cấp trên ban hành
0,50
6.2
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
4,00
6.2.1
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3 (tỷ lệ năm sau phải
cao hơn năm trước)
2,00
Năm sau cao hơn năm trước
2,00
Năm sau bằng năm trước
1,00
Năm sau thấp hơn năm trước
0,00
6.2.2
Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 (tỷ lệ năm sau phải cao hơn năm
trước)
2,00
Có thực hiện
2,00
Chưa thực hiện
0,00
6.3
Thực hiện quy định về tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
2,00
Thực
hiện tiếp nhận và trả
hồ sơ qua dịch vụ BCCI
2,00
Thực
hiện trả hồ sơ qua dịch vụ BCCI
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.4
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
2,00
Có thực hiện
2,00
Chưa thực hiện
0,00
II
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
39,00
1
Nâng cao Chỉ số CCHC của đơn vị
1,00
2
Đánh giá về mức độ quyết tâm của
Lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành CCHC
4,00
ĐTXHH
3
Đánh giá tính công khai, minh bạch
tiếp cận thông tin các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành
thuộc lĩnh vực ngành
3,00
ĐTXHH
4
Thực hiện quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy (Kiện toàn tổ chức bộ máy, ban hành quy chế làm việc, kết quả thực hiện chức năng
nhiệm vụ...)
3,00
ĐTXHH
5
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
3,00
ĐT
6
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
3,00
ĐT
7
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
4,00
ĐT
8
Đánh giá tác động của CCHC đến người
dân và tổ chức
18,00
ĐT
TỔNG ĐIỂM
100,00
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị
sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở tính tổng điểm đạt
được/tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ
80 % đến 90 %
Khá: Từ
65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65 %
Kém: Dưới
50 %
GHI CHÚ:
I. Đối với đơn vị không được giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại các
lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục
này, cách tính điểm Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện như sau:
1. Hạ điểm chuẩn tại các lĩnh vực,
tiêu chí, tiêu chí thành phần không
thuộc phạm vi thực hiện.
2. Điểm xếp loại
Chỉ số cải cách hành chính sẽ được hạ theo mức điểm
tương ứng và tính theo tỉ lệ phần trăm.
II. Trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương nào làm ảnh hưởng đến Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi
phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm
đạt được.