Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 30/2025/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 30/2025/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/06/2025
Ngày có hiệu lực 15/06/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Hồ Quang Bửu
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2025/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 05 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC NỘP TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Điều 12 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 277/TTr-SNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định quy định mức nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị có liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền để bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.

2. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa; trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng (gọi chung là người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).

Điều 3. Mức nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa

1. Mức nộp tiền:

Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyên trồng lúa để sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp phải nộp một khoản tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, cụ thể như sau:

Trong đó:

a) Diện tích: Là phần diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.

b) Giá của loại đất trồng lúa: Tính theo Bảng giá đất đang áp dụng tại thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.

c) Tỷ lệ phần trăm (%): Được xác định tùy theo loại đất phi nông nghiệp được chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa, cụ thể:

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Tỷ lệ phần trăm (%) xác định bằng chín mươi phần trăm (90%);

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (trừ đất ở đô thị; đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản): Tỷ lệ phần trăm (%) xác định bằng bảy mươi phần trăm (70%).

2. Trình tự, thủ tục nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.

Điều 4. Trách nhiệm của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan

1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất

a) Gửi bản Kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa đến cơ quan nông nghiệp và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa thuộc phạm vi quản lý của 01 địa phương trực thuộc tỉnh) hoặc cơ quan nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa thuộc phạm vi quản lý của 02 địa phương trực thuộc tỉnh trở lên) đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP.

b) Có trách nhiệm nộp số tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp. Việc nộp tiền phải thực hiện đúng thời hạn theo thông báo của cơ quan tài chính có thẩm quyền; nếu quá thời hạn, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền thì phải nộp thêm tiền chậm nộp theo quy định.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...