Quyết định 30/2025/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu | 30/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 18/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Trần Tuệ Hiền |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2025/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 06 tháng 6 năm 2025 |
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1506/TTr-STC ngày 13 tháng 5 năm 2025 ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1, Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, cơ quan Thuế các cấp và các cơ quan khác có liên quan.
b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng người nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 2. Bảng giá tính thuế tài nguyên
1. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại quy định tại Phụ lục I.
2. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại quy định tại Phụ lục II.
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên quy định tại Phụ lục III.
4. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên quy định tại Phụ lục IV.
5. Giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khác quy định tại Phụ lục V.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2025/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 06 tháng 6 năm 2025 |
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1506/TTr-STC ngày 13 tháng 5 năm 2025 ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1, Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, cơ quan Thuế các cấp và các cơ quan khác có liên quan.
b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng người nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 2. Bảng giá tính thuế tài nguyên
1. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại quy định tại Phụ lục I.
2. Giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại quy định tại Phụ lục II.
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên quy định tại Phụ lục III.
4. Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên quy định tại Phụ lục IV.
5. Giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khác quy định tại Phụ lục V.
Điều 3. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 2 của Quyết định này và là cơ sở để cơ quan thuế tính thuế đối với từng trường hợp như sau: Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên ghi trên chứng từ bán hàng cao hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên là giá ghi trên chứng từ bán hàng; trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên ghi trên chứng từ bán hàng thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên theo giá quy định tại Quyết định này; Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
Điều 4. Trường hợp giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động thấp hơn nhưng không quá 20% so với mức giá tối thiểu hoặc cao hơn nhưng không quá 20% so với mức giá tối đa của Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xác định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.
Trường hợp giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động tăng trên 20% so với mức giá tối đa của Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xác định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.
Trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường xác định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với loại tài nguyên này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 6 năm 2025 và thay thế Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Các nội dung không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 6. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Chi Cục trưởng Chi Cục thuế Khu vực XVI; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2025/QĐ-UBND ngày 06/6/2025 của UBND
tỉnh Bình Phước)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|||
I |
|
|
Khoáng sản kim loại |
|
|
|
I9 |
|
Nhôm, Bauxite |
|
|
|
|
I901 |
Quặng bauxite trầm tích |
Tấn |
64.000 |
|
|
I902 |
Quặng bauxite laterit |
Tấn |
350.000 |
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2025/QĐ-UBND ngày 06/6/2025 của UBND
tỉnh Bình Phước)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
|
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
CấP 4 |
Cấp 5 |
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên |
|
|
II |
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
II1 |
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m³ |
60.000 |
|
II2 |
|
|
|
Đá, sỏi |
|
|
|
|
II201 |
|
|
Sỏi |
|
|
|
|
|
II20102 |
|
Các loại cuội, sỏi, sạn khác |
m³ |
204.000 |
|
|
II202 |
|
|
Đá |
|
|
|
|
|
II20201 |
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit) |
|
|
|
|
|
|
II2020101 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m² |
m³ |
850.000 |
|
|
|
|
II2020102 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m² đến dưới 0,3m² |
m³ |
1.700.000 |
|
|
|
II2020103 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3m² đến dưới 0,6m² |
m³ |
5.100.000 |
|
|
|
|
|
II2020104 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m² đến dưới 01m² |
m³ |
7.000.000 |
|
|
|
|
II2020105 |
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01m² trở lên |
m³ |
9.000.000 |
|
|
|
II20202 |
|
Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ) |
|
|
|
|
|
|
II2020201 |
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m³ |
m³ |
850.000 |
|
|
|
|
II2020202 |
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4m³ đến dưới 1 m³ |
m³ |
1.700.000 |
|
|
|
|
II2020203 |
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1 m³ đến dưới 3m³ |
m³ |
2.550.000 |
|
|
|
|
II2020204 |
Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m³ |
m³ |
3.500.000 |
|
|
|
II20203 |
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
|
II2020301 |
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) |
m³ |
90.000 |
|
|
|
|
II2020302 |
Đá hộc |
m³ |
120.000 |
|
|
|
|
II2020303 |
Đá cấp phối |
m³ |
170.000 |
|
|
|
|
II2020304 |
Đá dăm các loại |
m³ |
204.000 |
|
|
|
|
II2020305 |
Đá lô ca |
m³ |
170.000 |
|
|
|
|
II2020306 |
Đá chẻ |
m³ |
340.000 |
|
|
|
II20204 |
|
Đá bazan dạng cục, cột (trụ) |
m³ |
1.500.000 |
|
II3 |
|
|
|
Đá nung vôi và sản xuất xi măng |
|
|
|
|
II301 |
|
|
Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác) |
m³ |
90.000 |
|
|
II302 |
|
|
Đá sản xuất xi măng |
|
|
|
|
|
II30201 |
|
Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) |
m³ |
128.000 |
|
|
|
II30202 |
|
Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) |
m³ |
77.000 |
|
|
|
II30203 |
|
Đá làm phụ gia sản xuất xi măng |
|
|
|
|
|
|
II3020301 |
Đá puzolan (khoáng sản khai thác) |
m³ |
110.000 |
|
|
|
|
II3020302 |
Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác) |
m³ |
56.000 |
|
|
|
|
II3020303 |
Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác) |
m³ |
53.000 |
|
|
|
|
II3020304 |
Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác) |
Tấn |
128.000 |
|
II5 |
|
|
|
Cát |
|
|
|
|
11501 |
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) |
m³ |
70.000 |
|
|
II502 |
|
|
Cát xây dựng |
m³ |
|
|
|
|
II50201 |
|
Cát đen dùng trong xây dựng |
|
85.000 |
|
|
|
II50202 |
|
Cát vàng dùng trong xây dựng |
m³ |
298.000 |
|
|
II503 |
|
|
Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác) |
m³ |
128.000 |
|
II7 |
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) |
m³ |
145.000 |
|
II11 |
|
|
|
Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ) |
|
|
|
|
III101 |
|
|
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây) |
Tấn |
210.000 |
|
|
III102 |
|
|
Cao lanh đã rây |
Tấn |
680.000 |
|
|
III103 |
|
|
Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác) |
Tấn |
298.000 |
|
II19 |
|
|
|
Than khác |
|
|
|
|
II1901 |
|
|
Than bùn |
Tấn |
340.000 |
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2025/QĐ-UBND ngày 06/6/2025 của UBND
tỉnh Bình Phước)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|||
III |
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
|
III1 |
|
|
|
Gỗ nhóm I |
|
|
|
|
III101 |
|
|
Cẩm lai |
|
|
|
|
|
III10101 |
|
D < 25cm |
m³ |
14.500.000 |
|
|
|
III10102 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
28.000.000 |
|
|
|
III10103 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
36.000.000 |
|
|
III102 |
|
|
Cẩm liên (cà gần) |
m³ |
7.300.000 |
|
|
III103 |
|
|
Dáng hương (giáng hương) |
m³ |
26.000.000 |
|
|
III104 |
|
|
Du sam |
m³ |
24.000.000 |
|
|
III105 |
|
|
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì) |
|
|
|
|
|
III10501 |
|
D < 25cm |
m³ |
6.500.000 |
|
|
|
III10502 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
28.000.000 |
|
|
|
III10503 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
35.000.000 |
|
|
III106 |
|
|
Gụ |
|
|
|
|
|
III10601 |
|
D < 25cm |
m³ |
6.000.000 |
|
|
|
III10602 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
11.000.000 |
|
|
|
III10603 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
14.500.000 |
|
|
III107 |
|
|
Gụ mật (Gõ mật) |
|
|
|
|
|
III10701 |
|
D < 25cm |
m³ |
4.000.000 |
|
|
|
III10702 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
7.500.000 |
|
|
|
III10703 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
13.500.000 |
|
|
III108 |
|
|
Hoàng đàn |
m³ |
35.000.000 |
|
|
III109 |
|
|
Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) |
m³ |
3.000.000.000 |
|
|
III110 |
|
|
Huỳnh đường |
m³ |
7.000.000 |
|
|
III111 |
|
|
Hương |
|
|
|
|
|
III11101 |
|
D < 25cm |
m³ |
7.500.000 |
|
|
|
III11102 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
18.700.000 |
|
|
|
III11103 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
22.800.000 |
|
|
III112 |
|
|
Hương tía |
m³ |
16.800.000 |
|
|
III113 |
|
|
Lát |
m³ |
11.400.000 |
|
|
III114 |
|
|
Mun |
m³ |
17.000.000 |
|
|
III115 |
|
|
Muồng đen |
m³ |
6.600.000 |
|
|
III116 |
|
|
Pơ mu |
|
|
|
|
|
III11601 |
|
D < 25cm |
m³ |
9.360.000 |
|
|
|
III11602 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
18.000.000 |
|
|
|
III11603 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
24.000.000 |
|
|
III117 |
|
|
Sơn huyết |
m³ |
10.000.000 |
|
|
III118 |
|
|
Trai |
m³ |
11.000.000 |
|
|
III119 |
|
|
Trắc |
|
|
|
|
|
III11901 |
|
D < 25cm |
m³ |
7.500.000 |
|
|
|
III11902 |
|
25cm ≤ D < 35cm |
m³ |
14.500.000 |
|
|
|
III11903 |
|
35cm ≤ D < 50cm |
m³ |
28.000.000 |
|
|
|
III11904 |
|
50cm ≤ D < 65cm |
m³ |
73.900.000 |
|
|
|
III11905 |
|
D ≥ 65cm |
m³ |
180.000.000 |
|
|
III120 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III12001 |
|
D < 25cm |
m³ |
6.000.000 |
|
|
|
III12002 |
|
25cm ≤ D < 35cm |
m³ |
8.400.000 |
|
|
|
III12003 |
|
35cm ≤ D < 50cm |
m³ |
12.000.000 |
|
|
|
III12004 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
20.000.000 |
|
III2 |
|
|
|
Gỗ nhóm II |
|
|
|
|
III201 |
|
|
Cẩm xe |
3 m |
7.000.000 |
|
|
III202 |
|
|
Đinh (đinh hương) |
|
|
|
|
|
III20201 |
|
D < 25cm |
' m³ |
9.500.000 |
|
|
|
III20202 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
13 000.000 |
|
|
|
III20203 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
17.000.000 |
|
|
III203 |
|
|
Lim xanh |
|
|
|
|
|
III20301 |
|
D < 25cm |
m³ |
6.700.000 |
|
|
|
III20302 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
11.000.000 |
|
|
|
III20303 |
|
D ≥ 50cm |
|
14.000.000 |
|
|
III204 |
|
|
Nghiến |
|
|
|
|
|
III20401 |
|
D < 25cm |
m³ |
3.800.000 |
|
|
|
III20402 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
7.500.000 |
|
|
|
III20403 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
11.000.000 |
|
|
III205 |
|
|
Kiền kiền |
|
|
|
|
|
III20501 |
|
D < 25cm |
m³ |
4.500.000 |
|
|
|
III20502 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
7.500.000 |
|
|
|
III20503 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
13.500.000 |
|
|
III206 |
|
|
Da đá |
m³ |
5.000.000 |
|
|
III207 |
|
|
Sao xanh |
m³ |
5.500.000 |
|
|
III208 |
|
|
Sến |
m³ |
8.000.000 |
|
|
III209 |
|
|
Sến mật |
m³ |
5.500.000 |
|
|
III210 |
|
|
Sến mủ |
m³ |
3.700.000 |
|
|
III211 |
|
|
Táu mật |
m³ |
8.000.000 |
|
|
III212 |
|
|
Trai ly |
m³ |
11.500.000 |
|
|
III213 |
|
|
Xoay |
|
|
|
|
|
III21301 |
|
D < 25cm |
m³ |
3.100.000 |
|
|
|
III21302 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
4.500.000 |
|
|
|
III21303 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
6.500.000 |
|
|
III214 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III21401 |
|
D < 25cm |
m³ |
3.400.000 |
|
|
|
III21402 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
6.300.000 |
|
|
|
III21403 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
10.500.000 |
|
III3 |
|
|
|
Gỗ nhóm III |
|
|
|
|
III301 |
|
|
Bằng lăng |
m³ |
4.500.000 |
|
|
III302 |
|
|
Cà chắc (cà chí) |
|
|
|
|
|
III30201 |
|
D < 25cm |
m³ |
2.700.000 |
|
|
|
III30202 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
3.800.000 |
|
|
|
III30203 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
4.200.000 |
|
|
III303 |
|
|
Cà ổi |
m³ |
5.000.000 |
|
|
III304 |
|
|
Chò chỉ |
|
|
|
|
|
III30401 |
|
D < 25cm |
m³ |
2.900.000 |
|
|
|
III30402 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
4.100.000 |
|
|
|
III30403 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
9.000.000 |
|
|
III305 |
|
|
Chò chai |
m³ |
5.000.000 |
|
|
III306 |
|
|
Chua khét |
m³ |
5.400.000 |
|
|
III307 |
|
|
Dạ hương |
m³ |
6.000.000 |
|
|
III308 |
|
|
Giỗi |
|
|
|
|
|
III30801 |
|
D < 25cm |
m³ |
6.500.000 |
|
|
|
III30802 |
|
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
9.500.000 |
|
|
|
III30803 |
|
D ≥ 50cm |
m³ |
14.000.000 |
|
|
III309 |
|
|
Dầu gió |
m³ |
4.000.000 |
|
|
III310 |
|
|
Huỳnh |
m³ |
5.000.000 |
|
|
III311 |
|
|
Re mit |
m³ |
4.300.000 |
|
|
III312 |
|
|
Re hương |
m³ |
4.500.000 |
|
|
III313 |
|
|
Săng lẻ |
m³ |
6.000.000 |
|
|
III314 |
|
|
Sao đen |
m³ |
5.000.000 |
|
|
III315 |
|
|
Sao cát |
m³ |
4.000.000 |
|
|
III316 |
|
|
Trường mật |
m³ |
5.000.000 |
|
|
III317 |
|
|
Trường chua |
m³ |
5.000.000 |
|
|
III318 |
|
|
Vên vên |
m³ |
4.000.000 |
|
|
III319 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III31901 |
|
D < 25cm |
m³ |
2.400.000 |
|
|
|
III31902 |
|
25cm ≤ D < 35cm |
m³ |
3.500.000 |
|
|
|
III31903 |
|
35cm ≤ D < 50cm |
m³ |
5.600.000 |
|
|
|
III31904 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
7.700.000 |
|
III4 |
|
|
|
Gỗ nhóm IV |
|
|
|
|
III401 |
|
|
Bô bô |
|
|
|
|
|
III40101 |
|
Chiều dài < 2m |
m³ |
1.600.000 |
|
|
|
III40102 |
|
Chiều dài ≥ 2m |
m³ |
2.800.000 |
|
|
III402 |
|
|
Chặc khế |
m³ |
3.500.000 |
|
|
III403 |
|
|
Cóc đá |
m³ |
2.100.000 |
|
|
III404 |
|
|
Dầu các loại |
m³ |
3.000.000 |
|
|
III405 |
|
|
Re (De) |
m³ |
6.000.000 |
|
|
III406 |
|
|
Gội tía |
m³ |
6.000.000 |
|
|
III407 |
|
|
Mỡ |
m³ |
1.100.000 |
|
|
III408 |
|
|
Sến bo bo |
m³ |
3.000.000 |
|
|
III409 |
|
|
Lim sừng |
m³ |
3.000.000 |
|
|
III410 |
|
|
Thông |
m³ |
2.500.000 |
|
|
III411 |
|
|
Thông lông gà |
m³ |
4.500.000 |
|
|
III412 |
|
|
Thông ba lá |
m³ |
2.900.000 |
|
|
III413 |
|
|
Thông nàng |
|
|
|
|
|
III41301 |
|
D < 35cm |
m³ |
1.800.000 |
|
|
|
III41302 |
|
D ≥ 35cm |
m³ |
3.500.000 |
|
|
III414 |
|
|
Vàng tâm |
m³ |
6.000.000 |
|
|
III415 |
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
III41501 |
|
D < 25cm |
m³ |
1.300.000 |
|
|
|
III41502 |
|
25cm ≤ D < 35cm |
m³ |
2.500.000 |
|
|
|
III41503 |
|
35cm ≤ D < 50cm |
m³ |
3.900.000 |
|
|
|
III41504 |
|
D ≥ 50 cm |
m³ |
5.200.000 |
|
III5 |
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
|
|
|
|
III501 |
|
|
Gỗ nhóm V |
|
|
|
|
|
III50101 |
|
Chò xanh |
m³ |
5.000.000 |
|
|
|
III50102 |
|
Chò xót |
m³ |
2.300.000 |
|
|
|
III50103 |
|
Dải ngựa |
m³ |
3.400.000 |
|
|
|
III50104 |
|
Dầu |
m³ |
3.800.000 |
|
|
|
III50105 |
|
Dầu đỏ |
m³ |
3.400.000 |
|
|
|
III50106 |
|
Dầu đồng |
m³ |
3.200.000 |
|
|
|
III50107 |
|
Dầu nước |
m³ |
3.000.000 |
|
|
|
III50108 |
|
Lim vang (lim xẹt) |
m³ |
4.500.000 |
|
|
|
III50109 |
|
Muồng (Muồng cánh dán) |
m³ |
1.900.000 |
|
|
|
III50110 |
|
Sa mộc |
m³ |
4.500.000 |
|
|
|
III50111 |
|
Sau sau (Táu hậu) |
m³ |
700.000 |
|
|
|
III50112 |
|
Thông hai lá |
m³ |
3.000.000 |
|
|
|
III50113 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5011301 |
D < 25cm |
m³ |
1.260.000 |
|
|
|
|
III5011302 |
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
2.500.000 |
|
|
|
|
III5011303 |
D ≥ 50cm |
m³ |
4.400.000 |
|
|
III502 |
|
|
Gỗ nhóm VI |
|
|
|
|
|
III50201 |
|
Bạch đàn |
m³ |
2.000.000 |
|
|
|
III50202 |
|
Cáng lò |
m³ |
3.000.000 |
|
|
|
III50203 |
|
Chò |
m³ |
3.200.000 |
|
|
|
III50204 |
|
Chò nâu |
m³ |
4.000.000 |
|
|
|
III50205 |
|
Keo |
m³ |
2.000.000 |
|
|
|
III50206 |
|
Kháo vàng |
m³ |
2.200.000 |
|
|
|
III50207 |
|
Mận rừng |
m³ |
1.900.000 |
|
|
|
III50208 |
|
Phay |
m³ |
1.900.000 |
|
|
|
III50209 |
|
Trám hồng |
m³ |
2.400.000 |
|
|
|
III50210 |
|
Xoan đào |
m³ |
3.100.000 |
|
|
|
III50211 |
|
Sấu |
m³ |
8.820.000 |
|
|
|
III50212 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5021201 |
D < 25cm |
m³ |
1.000.000 |
|
|
|
|
III5021202 |
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
2.000.000 |
|
|
|
|
III5021203 |
D ≥ 50cm |
m³ |
3.500.000 |
|
|
III503 |
|
|
Gỗ nhóm VII |
|
|
|
|
|
III50301 |
|
Gáo vàng |
m³ |
2.100.000 |
|
|
|
III50302 |
|
Lồng mức |
m³ |
2.800.000 |
|
|
|
III50303 |
|
Mò cua (Mù cua/Sữa) |
m³ |
2.100.000 |
|
|
|
III50304 |
|
Trám trắng |
m³ |
2.300.000 |
|
|
|
III50305 |
|
Vang trứng |
m³ |
2.800.000 |
|
|
|
III50306 |
|
Xoan |
m³ |
1.400.000 |
|
|
|
III50307 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5030701 |
D < 25cm |
m³ |
1.000.000 |
|
|
|
|
III5030702 |
25cm ≤ D < 50cm |
m³ |
2.000.000 |
|
|
|
|
III5030703 |
D ≥ 50cm |
m³ |
3.500.000 |
|
|
III504 |
|
|
Gỗ nhóm VIII |
|
|
|
|
|
III50401 |
|
Bồ đề |
m³ |
1.100.000 |
|
|
|
III50402 |
|
Bộp (đa xanh) |
m³ |
4.100.000 |
|
|
|
III50403 |
|
Trụ mỏ |
m³ |
840.000 |
|
|
|
III50404 |
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
III5040401 |
D < 25cm |
m³ |
800.000 |
|
|
|
|
III5040402 |
D ≥ 25cm |
m³ |
2.000.000 |
|
|
III505 |
|
|
Các loại gỗ khác |
m³ |
|
|
III6 |
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ |
|
|
|
|
III601 |
|
|
Cành, ngọn |
m³ |
bằng 15% giá bán gỗ tương ứng |
|
|
III602 |
|
|
Gốc, rễ |
m³ |
bằng 35% giá bán gỗ tương ứng |
|
III7 |
|
|
|
Củi |
Ste |
500.000 |
|
III8 |
|
|
|
Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô |
|
|
|
|
III801 |
|
|
Tre |
|
|
|
|
|
III80101 |
|
D < 5cm |
cây |
8.000 |
|
|
|
III80102 |
|
5cm ≤ D < 6cm |
cây |
13.000 |
|
|
|
III80103 |
|
6cm ≤ D < 10cm |
cây |
21.000 |
|
|
|
III80104 |
|
D ≥ 10 cm |
cây |
30.000 |
|
|
III802 |
|
|
Trúc |
cây |
7.000 |
|
|
III803 |
|
|
Nứa |
|
|
|
|
|
III80301 |
|
D < 7cm |
cây |
3.000 |
|
|
|
III80302 |
|
D ≥ 7cm |
cây |
6.000 |
|
|
III804 |
|
|
Mai |
|
|
|
|
|
III80401 |
|
D < 6cm |
cây |
13.000 |
|
|
|
III80402 |
|
6cm ≤ D < 10cm |
cây |
21.000 |
|
|
|
III80403 |
|
D ≥ 10 cm |
cây |
30.000 |
|
|
III805 |
|
|
Vầu |
|
|
|
|
|
III80501 |
|
D < 6cm |
cây |
8.000 |
|
|
|
III80502 |
|
6cm ≤ D < 10cm |
cây |
15.000 |
|
|
|
III80503 |
|
D ≥ 10 cm |
cây |
21.000 |
|
|
III806 |
|
|
Tranh |
cây |
0 |
|
|
III807 |
|
|
Giang |
cây |
|
|
|
|
III80701 |
|
D < 6cm |
cây |
4.500 |
|
|
|
III80702 |
|
6cm ≤ D < 10cm |
cây |
7.000 |
|
|
|
III80703 |
|
D ≥ 10 cm |
cây |
13.000 |
|
|
III808 |
|
|
Lồ ô |
|
|
|
|
|
III80801 |
|
D < 6cm |
cây |
6.000 |
|
|
|
III80802 |
|
6cm ≤ D < 10cm |
cây |
11.000 |
|
|
|
III80803 |
|
D ≥ 10 cm |
cây |
15.000 |
|
III9 |
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam |
|
|
|
|
III901 |
|
|
Trầm hương |
|
|
|
|
|
III90101 |
|
Loại 1 |
kg |
400.000.000 |
|
|
|
III90102 |
|
Loại 2 |
kg |
70.000.000 |
|
|
|
III90103 |
|
Loại 3 |
kg |
14.000.000 |
|
|
|
|
|
Kỳ nam |
|
|
|
|
|
III90201 |
|
Loại 1 |
kg |
800.000.000 |
|
|
|
III90202 |
|
Loại 2 |
kg |
550.000.000 |
|
III10 |
|
|
|
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
|
|
|
|
III1001 |
|
|
Hồi |
|
|
|
|
|
III100101 |
|
Tươi |
kg |
56.000 |
|
|
|
III110102 |
|
Khô |
kg |
80.000 |
|
|
|
|
|
Quế |
|
|
|
|
|
III100201 |
|
Tươi |
kg |
25.000 |
|
|
|
III100202 |
|
Khô |
kg |
90.000 |
|
|
|
|
|
Sa nhân |
|
|
|
|
|
III100301 |
|
Tươi |
kg |
105.000 |
|
|
|
III1003 02 |
|
Khô |
kg |
210.000 |
|
|
|
|
|
Thảo quả |
|
|
|
|
|
III100401 |
|
Tươi |
kg |
84.000 |
|
|
|
III100402 |
|
Khô |
kg |
300.000 |
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2025/QĐ-UBND ngày 06/6/2025 của UBND
tỉnh Bình Phước)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
|||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
|||
V |
|
|
|
Nước thiên nhiên |
|
|
|
V1 |
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
V101 |
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10101 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (nguyên khai) dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) |
m³ |
325.000 |
|
|
|
V10102 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (nguyên khai) dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) |
m³ |
780.000 |
|
|
|
V10103 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
|
1.700.000 |
|
|
|
V10104 |
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch... |
m³ |
26.000 |
|
|
V102 |
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
|
|
|
|
|
V10201 |
Nước thiên nhiên (nguyên khai) tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m³ |
200.000 |
|
|
|
VI0202 |
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m³ |
750.000 |
|
V2 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
|
V201 |
|
Nước mặt |
m³ |
4.000 |
|
|
V202 |
|
Nước dưới đất (nước ngầm) |
m³ |
6.000 |
|
V3 |
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác |
|
|
|
|
V301 |
|
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá |
m³ |
70.000 |
|
|
V302 |
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng |
m³ |
45.000 |
|
|
V303 |
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...) |
m³ |
5.000 |
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2025/QĐ-UBND ngày 06/6/2025 của UBND
tỉnh Bình Phước)
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
|||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
|||
VII |
|
|
|
Khí CO2 thu hồi từ nước khoáng thiên nhiên |
tấn |
2.550.000 |