Quyết định 29/2025/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 29/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 16/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Trương Công Thái |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2025/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 06 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 năm 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 61/TTr-SXD ngày 26 tháng 4 năm 2025 và Báo cáo số 141/BC-SXD ngày 28 tháng 5 năm 2025,
Ủy ban nhân dân ban tỉnh hành Quyết định ban hành đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc để phục vụ công tác bán nhà ở cũ thuộc tài sản công và bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc áp dụng cho các trường hợp sau:
- Xác định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc gắn liền với đất quy định tại khoản 4 Điều 102 của Luật Đất đai năm 2024; khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Xác định giá bán nhà ở cũ thuộc tài sản công.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở cũ thuộc tài sản công; cơ quan làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Các tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
3. Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc kèm theo Quyết định này bao gồm:
a) Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại các địa phương trên địa bàn thuộc vùng III được xác định theo Mục 1 Phụ lục I.
b) Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại các địa phương trên địa bàn thuộc vùng IV được xác định bằng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trong bảng giá tại Mục 1 Phụ lục I nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng của mỗi địa phương theo bảng hệ số quy định tại Mục 2 Phụ lục I.
c) Đơn giá xây dựng mới vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục II.
(Có Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2025/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 06 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 năm 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 61/TTr-SXD ngày 26 tháng 4 năm 2025 và Báo cáo số 141/BC-SXD ngày 28 tháng 5 năm 2025,
Ủy ban nhân dân ban tỉnh hành Quyết định ban hành đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc để phục vụ công tác bán nhà ở cũ thuộc tài sản công và bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc áp dụng cho các trường hợp sau:
- Xác định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc gắn liền với đất quy định tại khoản 4 Điều 102 của Luật Đất đai năm 2024; khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Xác định giá bán nhà ở cũ thuộc tài sản công.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở cũ thuộc tài sản công; cơ quan làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Các tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
3. Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc kèm theo Quyết định này bao gồm:
a) Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại các địa phương trên địa bàn thuộc vùng III được xác định theo Mục 1 Phụ lục I.
b) Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại các địa phương trên địa bàn thuộc vùng IV được xác định bằng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trong bảng giá tại Mục 1 Phụ lục I nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng của mỗi địa phương theo bảng hệ số quy định tại Mục 2 Phụ lục I.
c) Đơn giá xây dựng mới vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục II.
(Có Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo)
1. Đối với trường hợp nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc không có quy định trong bảng đơn giá nêu tại Điều 1 quyết định này nhưng có cùng quy mô cấp công trình, có kết cấu chính tương tự, tương đồng với các loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc đã quy định trong bảng đơn giá thì được vận dụng giá tương đương trong bảng đơn giá để xác định giá xây dựng mới.
2. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk không có trong bảng đơn giá kèm theo Quyết định này; có quy mô cấp công trình, có kết cấu chính không tương đồng với các loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trong bảng đơn giá kèm theo Quyết định này thì xác định theo suất chi phí xây dựng có quy đổi về địa điểm tính toán theo hệ số vùng (Đắk Lắk áp dụng hệ số vùng 4) được Bộ Xây dựng công bố hằng năm và áp dụng chỉ số giá xây dựng do cơ quan có thẩm quyền công bố để quy đổi suất chi phí xây dựng về thời điểm xác định giá xây dựng mới.
3. Trường hợp không xác định được theo quy định nêu trên thì tùy thuộc tính chất của nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ thực hiện kiểm tra hiện trạng, căn cứ hồ sơ hoàn công, văn bản xác nhận hoàn thành công trình, hồ sơ bản vẽ hiện trạng, hồ sơ quyết toán công trình, tài liệu liên quan, định mức, đơn giá, chế độ hiện hành do Nhà nước quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để lập dự toán giá xây dựng mới hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực lập lại hồ sơ bản vẽ hiện trạng (trường hợp không có hồ sơ hoàn công), dự toán giá xây dựng mới để xác định giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc phục vụ xác định mức bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất.
Trên cơ sở đó, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường thẩm định dự toán, xác định giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng, xác định mức bồi thường thiệt hại tại thời điểm lập phương án bồi thường. Đồng thời, đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định hiện hành của pháp luật tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về Ủy ban nhân dân tỉnh. Nghiên cứu xây dựng, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh cho phù hợp thực tế trong trường hợp có thay đổi định mức xây dựng và biến động giá trên thị trường.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2025 và thay thế cho Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định hiện hành của pháp luật và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 06 năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT |
Kết cấu chính của nhà |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
|
||
1 |
Nhà ở 1 tầng |
|
|
|
Nhà ở 1 tầng không có gác lửng, chiều cao nhà tính đến trần 3,3m (không kể chiều cao mái đã tính trong đơn giá) |
||
1.1 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
|
+ Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
3.643.829 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
đồng/m2 sàn |
3.618.490 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
3.696.405 |
1.2 |
Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
|
+ Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
3.168.111 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
đồng/m2 sàn |
3.176.163 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
3.245.417 |
1.3 |
Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
|
+ Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
3.147.658 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
đồng/m2 sàn |
3.128.859 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
3.189.242 |
1.4 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch + gỗ kết hợp, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp: |
|
|
|
+ Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
3.397.674 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
đồng/m2 sàn |
3.368.281 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
3.446.263 |
1.5 |
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
+ Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
2.583.000 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
đồng/m2 sàn |
2.405.000 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
2.762.000 |
1.6 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp: |
|
|
|
+ Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
3.676.129 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
đồng/m2 sàn |
3.656.755 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
3.726.042 |
|
Trường hợp nhà không có gác lửng có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái đã tính trong giá nhà) thì được điều chỉnh hệ số như sau: |
||
|
Chiều cao nhà < 3,3m: K=0,95 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,3m đến < 3,6m: K=1,03 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 3,6m đến < 4m: K=1,05 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 4m đến < 4,5m: K=1,1 |
|
|
|
Chiều cao nhà > 4,5m: K=1,15 |
|
|
|
Nhà ở 1 tầng có gác lửng, nhà mái thái, nhà mái bằng |
||
1.7 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp: |
|
|
|
+ Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
4.256.868 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
đồng/m2 sàn |
4.143.007 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
4.730.809 |
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của sàn lầu bằng gỗ) |
|
|
1.8 |
Móng xây đá hộc, cột dầm BTCT, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn gác lửng bằng BTCT, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
+ Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
4.341.478 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
đồng/m2 sàn |
4.318.082 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
4.383.685 |
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá sàn gác lửng bằng BTCT) |
|
|
1.9 |
Móng bê tông cốt thép, hệ thống khung chịu lực bằng BTCT mác 200, tường xây gạch. Gác lửng bằng bê tông cốt thép. Nền nhà lát gạch Ceramic 400x400. Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II. Toàn nhà bả matit, sơn nước, trần thạch cao. Mái ngói 10viên/m2 (Kiểu Mái Thái) |
đồng/m2 sàn |
5.003.622 |
1.10 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, bả matit, sơn nước, nền lát gạch ceramic, gác lửng bằng bê tông, đà gác lửng bằng gỗ, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, có sênô mặt đứng, Mái lợp tôn thiếc dày 0,4mm. Đóng trần: |
|
|
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của gác lửng bằng gỗ + bê tông) |
|
|
|
+ Trần tôn lạnh |
đồng/m2 sàn |
4.343.042 |
|
+ Trần nhựa lambris |
đồng/m2 sàn |
4.243.170 |
1.11 |
Nhà mái bằng, kết cấu khung cột bê tông chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường xây gạch |
đồng/m2 sàn |
5.293.121 |
1.12 |
Nhà nghỉ công nhân: nhà cấp IV, 01 tầng: |
|
|
|
Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 200, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, hệ khung, cột, dầm bằng BTCT đá 1x2 mác 200; mái lợp tôn sóng vuông dày 0,35mm, xà gồ thép hộp 100x50x1,4, vì kèo tổ hợp thép hộp đỡ mái, trần tôn lạnh; tường xây gạch VXM mác 75 bả matic sơn nước 03 lớp, nền lát gạch ceramic 600x600, sân láng vữa xi măng; cửa đi, cửa sổ khung sắt kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước. |
đồng/m2 sàn |
2.519.296 |
|
Kết cấu chính: Móng đơn, hệ khung cột bằng BTCT; tường xây gạch; mái bê tông cốt thép; nền lát gạch ceramic; cửa đi, cửa sổ khung nhôm kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước. |
đồng/m2 sàn |
5.614.202 |
2 |
Nhà ở 2 tầng |
|
|
2.1 |
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp: |
|
|
|
+ Mái bằng (Mái bê tông cốt thép) |
đồng/m2 sàn |
4.746.276 |
|
+ Tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
4.526.585 |
|
+ Tôn Fibrôxi măng |
đồng/m2 sàn |
4.476.386 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
4.583.409 |
|
Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng tại mục 2.1 có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang được cộng thêm |
đồng/m2 sàn |
1.671.000 |
2.2 |
Nhà ở 02 tầng, sàn ván gỗ nhóm IV: Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
|
- Trần ván ép |
đồng/m2 sàn |
2.760.602 |
|
- Trần nhựa |
đồng/m2 sàn |
2.863.780 |
|
- Trần nhựa + ván ép |
đồng/m2 sàn |
2.812.191 |
2.3 |
Hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch, sàn ván gỗ nhóm IV, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
|
|
|
- Trần ván ép |
đồng/m2 sàn |
3.642.288 |
|
- Trần nhựa |
đồng/m2 sàn |
3.743.158 |
|
- Trần nhựa + ván ép |
đồng/m2 sàn |
3.692.723 |
2.4 |
Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tầng 1: Tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, tầng 2: Kết cấu gỗ chịu lực, bao che bằng ván gỗ, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng: |
đồng/m2 sàn |
|
|
- Trần ván ép |
|
2.277.000 |
|
- Trần nhựa |
|
2.412.000 |
|
- Trần nhựa + ván ép |
|
2.344.500 |
3 |
Phần được cộng thêm, trừ đi đối với nhà ở 01 tầng, 02 tầng |
|
|
3.1 |
Cộng thêm: |
|
|
|
Lát gạch hoa 200x200 |
đồng/m2 sàn |
93.000 |
|
Lát gạch Ceramic 300x300 |
đồng/m2 sàn |
276.000 |
|
Lát gạch Ceramic 400x400 |
đồng/m2 sàn |
282.000 |
|
Lát gạch Ceramic 500x500 |
đồng/m2 sàn |
385.000 |
|
Lát gạch Ceramic 600x600 |
đồng/m2 sàn |
450.000 |
|
Lát gạch Ceramic 800x800 |
đồng/m2 sàn |
528.000 |
|
Lát đá Granit tự nhiên (tính theo diện tích lát) |
đồng/m2 |
1.322.000 |
|
Đóng trần ván nhóm III thay trần ván nhóm IV |
đồng/m2 sàn |
48.000 |
|
Đóng trần ván đối với nhà sàn dân tộc (tính theo diện tích đóng trần) |
đồng/m2 |
558.000 |
|
Sơn tường (không bả matít) |
đồng/m2 sàn |
201.000 |
|
Sơn tường có bả matít |
đồng/m2 sàn |
229.000 |
|
Lợp mái tôn sóng vuông dày 0,4mm |
đồng/m2 sàn |
90.000 |
|
Tường lát gạch hoa |
đồng/m2 sàn |
256.000 |
|
Tường lát gạch Ceramic |
đồng/m2 sàn |
441.000 |
|
Tường lát đá Granit tự nhiên |
đồng/m2 sàn |
1.471.000 |
|
Tường ốp lamri gỗ nhóm III |
đồng/m2 sàn |
1.569.000 |
|
Tường ốp lamri gỗ nhóm IV |
đồng/m2 sàn |
1.182.000 |
|
Tường ốp lamri gỗ ép, gỗ công nghiệp |
đồng/m2 sàn |
531.000 |
|
Sử dụng cửa: |
|
|
|
Cửa cuốn công nghệ Đức |
đồng/m2cửa |
1.472.000 |
|
Cửa cuốn công nghệ Úc |
đồng/m2cửa |
810.000 |
|
Cửa cuốn công nghệ Đài Loan |
đồng/m2cửa |
718.000 |
|
Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm II |
đồng/m2cửa |
464.000 |
|
Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III |
đồng/m2cửa |
290.000 |
|
Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt Nhật |
đồng/m2cửa |
854.000 |
3.2 |
Trừ đi: |
|
|
|
Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết cấu đóng trần ván |
đồng/m2 sàn |
510.000 |
|
Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván |
đồng/m2 sàn |
243.000 |
|
Đóng trần tôn lạnh thay trần ván |
đồng/m2 sàn |
234.000 |
|
Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván |
đồng/m2 sàn |
145.000 |
|
Sử dụng cửa: |
|
|
|
Cửa kéo bằng công nghệ Đức |
đồng/m2cửa |
244.000 |
|
Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan |
đồng/m2cửa |
580.000 |
|
Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính |
đồng/m2cửa |
58.000 |
3.3 |
Đối với nhà ở 01 tầng trong trường hợp không trát tường và quét vôi thì giá nhà xây dựng mới tính bằng 90% giá nhà xây dựng mới 01 tầng tương ứng. |
|
|
4 |
Nhà ở 03 tầng |
|
|
|
Nhà cấp III, Móng cột BTCT, móng tường xây đá hộc, hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch, nền lát gạch Ceramic 400x400 mái lợp ngói, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, toàn nhà bả matít, sơn nước. |
đồng/m2 sàn |
5.994.985 |
5 |
Nhà ở 04 tầng có tầng hầm |
|
|
|
Nhà cấp III, 4 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch. Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Ceramic 400x400; lát gạch chống trượt 200x200. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước. |
đồng/m2 sàn |
9.994.000 |
6 |
Nhà ở 6 tầng |
|
|
|
Nhà cấp III, 4 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch. Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Ceramic 400x400; lát gạch chống trượt 200x200. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước. |
đồng/m2 sàn |
7.259.579 |
7 |
Nhà ở bằng gỗ |
|
|
7.1 |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 01 tầng nhóm IV, vách ván gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền lót đá 4x6, láng VXM mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp: |
|
|
|
+ Mái lợp tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
2.788.000 |
|
+ Mái lợp ngói 22viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
2.863.000 |
7.2 |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng VXM mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp: |
|
|
|
+ Mái lợp tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
2.108.000 |
|
+ Mái lợp ngói 22viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
2.468.000 |
7.3 |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng VXM mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp: |
|
|
|
+ Mái lợp tôn thiếc |
đồng/m2 sàn |
1.955.000 |
|
+ Mái lợp ngói 22viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
2.315.000 |
7.4 |
Công thêm |
|
|
7.4.1 |
Lát gạch hoa 200x200 |
đồng/m2 sàn |
93.000 |
7.4.2 |
Lát gạch Ceramic 300x300 |
đồng/m2 sàn |
276.000 |
7.4.3 |
Lát gạch Ceramic 400x400 |
đồng/m2 sàn |
282.000 |
7.4.4 |
Lát gạch Ceramic 500x500 |
đồng/m2 sàn |
385.000 |
7.4.5 |
Lát gạch Ceramic 600x600 |
đồng/m2 sàn |
450.000 |
7.4.6 |
Lát đá Granit tự nhiên (tính theo diện tích lát) |
đồng/m2 sàn |
1.322.000 |
7.4.7 |
Đóng trần ván nhóm III thay trần ván nhóm IV |
đồng/m2 sàn |
48.000 |
|
Sử dụng cửa: |
|
|
7.4.8 |
Cửa cuốn công nghệ Đức |
đồng/m2cửa |
1.472.000 |
7.4.9 |
Cửa cuốn công nghệ Úc |
đồng/m2cửa |
810.000 |
7.4.10 |
Cửa cuốn công nghệ Đài Loan |
đồng/m2cửa |
718.000 |
7.4.11 |
Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm II |
đồng/m2cửa |
464.000 |
7.4.12 |
Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III |
đồng/m2cửa |
290.000 |
7.4.13 |
Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt Nhật |
đồng/m2 sàn |
854.000 |
7.5 |
Trừ đi: |
|
|
7.5.1 |
Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết cấu đóng trần ván |
đồng/m2 sàn |
510.000 |
7.5.2 |
Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván |
đồng/m2 sàn |
243.000 |
7.5.3 |
Đóng trần tôn lạnh thay trần ván |
đồng/m2 sàn |
234.000 |
7.5.4 |
Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván |
đồng/m2 sàn |
145.000 |
|
Sử dụng cửa: |
|
|
7.5.5 |
Cửa kéo bằng công nghệ Đức |
đồng/m2cửa |
244.000 |
7.5.6 |
Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan |
đồng/m2cửa |
580.000 |
7.5.7 |
Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính |
đồng/m2cửa |
58.000 |
|
|
||
1 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. hệ khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. |
đồng/m2 sàn |
3.472.430 |
2 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT, vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch VXM mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ BTCT mác 150. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. |
đồng/m2 sàn |
3.348.271 |
3 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT, móng xây đá hộc VXM mác 50, vì kèo gỗ nhóm III, mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch VXM mác 50. Nền láng VXM mác 75 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. |
đồng/m2 sàn |
3.454.418 |
4 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bê tông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. |
đồng/m2 sàn |
3.437.139 |
5 |
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng VXM mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác. |
đồng/m2 sàn |
4.011.272 |
6 |
Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 250, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, cột thép I 150x100x5 liên kết móng qua bản mã bằng bu lông cường độ cao, bản thép gia cường dày 6mm; mái lợp tôn dày 0,35mm, xà gồ thép C50x100x1,4, vì kèo tổ hợp thép hộp đỡ mái. Tường khung sắt thưng bằng tôn sóng vuông dày 0,35mm, khung vách thép C50x150x1,4, giữa nhà kho vách ngăn xây bằng tường gạch. Sàn nhà bằng bê tông đá 1x2 mác 250 dày 50. Trong nhà có hệ thống cấp điện, thoát nước mái, PCCC. |
đồng/m2 sàn |
2.426.044 |
7 |
Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng, giằng móng bằng BTCT; hệ cột, khung thép tiền chế liên kết móng bê tông bằng bu lông; mái lợp tôn, xà gồ thép; tường xây gạch kết hợp vách tôn khung thép hộp; cửa đi sử dụng cửa cuốn, cửa sổ khung sắt kính; nền nhà bằng bê tông. |
đồng/m2 sàn |
2.306.909 |
8 |
Nhà xưởng: tiêu chuẩn Cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng, hệ dầm, giằng móng bằng BTCT; mái lợp tôn, xà gồ thép; hệ khung cột thép Zamil định hình; tường xây gạch trát vữa xi măng, bả matic, sơn nước hoàn thiện kết hợp vách tôn, khung thép hộp; nền lát gạch; cửa đi sử dụng cửa cuốn, cửa sổ khung nhôm kính; trong nhà có hệ thống điện, thoát nước, PCCC. |
đồng/m2 sàn |
2.272.323 |
9 |
Nhà mái che cột bơm xăng, dầu: tiêu chuẩn Cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng, hệ cột, khung bằng BTCT, nền bê tông bố trí bệ đặt cột bơm, mái lợp tôn. |
đồng/m2 sàn |
4.597.337 |
|
|
||
1 |
Nhà làm việc 01 tầng |
|
|
1.1 |
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước |
đồng/m2 sàn |
5.179.584 |
1.1.1 |
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni |
đồng/m2 sàn |
349.953 |
|
Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
126.222 |
|
Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
145.662 |
|
Lát nền gạch Ceramic 30x30 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
232.715 |
|
Lát nền gạch Ceramic 40x40 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
222.778 |
|
Lát nền gạch Ceramic 50x50 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
281.874 |
|
Lát nền gạch Ceramic 60x60 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
348.808 |
|
Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm |
đồng/m2 sàn |
72.257 |
|
Mái lợp bằng ngói 22viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
42.811 |
|
Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
80.553 |
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
12.241 |
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
15.960 |
|
Bả tường Matit và Sơn nước |
đồng/m2 sàn |
187.471 |
1.1.2 |
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Đóng trần tấm nhựa Lambris |
đồng/m2 sàn |
85.069 |
1.2 |
Quy mô: Tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 250, hệ khung cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 mác 250 kết hợp cột, kèo gỗ tự nhiên. Mái lợp ngói, xà gồ, cầu phong, li tô gỗ tự nhiên; tường xây gạch VXM mác 75 bả matic sơn nước 03 lớp, nền bê tông; cửa đi, cửa sổ gỗ kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước. |
đồng/m2 sàn |
5.955.103 |
1.3 |
Quy mô: Nhà tiêu chuẩn Cấp IV, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đá 4x6, VXM, móng cột BTCT; các cấu kiện cột, dầm, sênô bằng BTCT; tường xây gạch ống, trát tường VXM, bả matit sơn nước, nền lát gạch ceramic. Mái lợp tôn, xà gồ thép C, trần đóng tôn lạnh. |
đồng/m2 sàn |
4.513.481 |
1.4 |
Quy mô: Nhà tiêu chuẩn Cấp IV, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn BTCT kết hợp móng xây đá hộc. Hệ cột, đà kiềng, dầm sê nô bằng BTCT, tường xây gạch trát vữa xi măng, bả matít, sơn nước, nền lát gạch Cerarmic kết hợp láng vữa xi măng, cửa đi khung nhôm kính, khung gỗ kính, cửa cuốn, cửa khung nhôm kính, mái lợp tôn, hệ thống điện nước. |
đồng/m2 sàn |
3.933.324 |
2 |
Nhà làm việc 02 tầng |
|
|
2.1 |
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước |
đồng/m2 sàn |
5.970.220 |
2.1.1 |
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni |
đồng/m2 sàn |
212.844 |
|
Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
133.985 |
|
Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
165.031 |
|
Lát nền gạch Ceramic 30x30 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
251.050 |
|
Lát nền gạch Ceramic 40x40 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
264.324 |
|
Lát nền gạch Ceramic 50x50 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
283.966 |
|
Lát nền gạch Ceramic 60x60 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
370.800 |
|
Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm |
đồng/m2 sàn |
58.652 |
|
Mái lợp ngói Đồng Tâm 10viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
80.374 |
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
38.388 |
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
67.392 |
|
Bả tường Matit và Sơn nước |
đồng/m2 sàn |
225.338 |
2.1.2 |
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Đóng trần tấm nhựa Lambris |
đồng/m2 sàn |
38.733 |
2.2 |
Móng, hệ dầm, giằng móng bằng BTCT; mái lợp tôn, xà gồ thép; hệ khung cột thép Zamil định hình; tường xây gạch trát vữa xi măng, bả matic, sơn nước hoàn thiện kết hợp vách tôn, khung thép hộp; nền lát gạch Ceramic kích thước 600x600mm; cửa đi sử dụng cửa cuốn, cửa sổ khung nhôm kính; trong nhà có hệ thống điện, thoát nước, PCCC. |
đồng/m2 sàn |
5.313.640 |
2.3 |
Móng đơn, hệ khung cột bằng BTCT; tường xây gạch; mái bê tông cốt thép kết hợp mái lợp tôn, xà gồ thép; cửa đi, cửa sổ khung nhôm kính; nền lát gạch ceramic |
đồng/m2 sàn |
5.538.224 |
3 |
Nhà làm việc 03 tầng |
|
|
3.1 |
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước |
đồng/m2 sàn |
8.003.459 |
3.1.1 |
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni |
đồng/m2 sàn |
268.821 |
|
Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
111.016 |
|
Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
139.170 |
|
Lát nền gạch Ceramic 30x30 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
259.409 |
|
Lát nền gạch Ceramic 40x40 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
280.937 |
|
Lát nền gạch Ceramic 50x50 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
303.637 |
|
Lát nền gạch Ceramic 60x60 VXM mác 50 |
đồng/m2 sàn |
361.962 |
|
Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm |
đồng/m2 sàn |
69.980 |
|
Mái lợp ngói Đồng Tâm 10viên/m2 |
đồng/m2 sàn |
74.701 |
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
18.547 |
|
Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc |
đồng/m2 sàn |
27.066 |
|
Bả tường Matit và Sơn nước |
đồng/m2 sàn |
184.858 |
3.1.2 |
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Đóng trần tấm nhựa Lambris |
đồng/m2 sàn |
40.941 |
3.2 |
Nhà làm việc 03 tầng: Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch VXM mác 50. Xà gồ 2 thép, mái lợp ngói 10viên/m . Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng tấm thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Ceramic. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước |
đồng/m2 sàn |
8.084.424 |
4 |
Nhà làm việc 04 tầng |
|
|
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Tường xây gạch VXM mác 50. Mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính khung nhôm. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Ceramic. Hệ thống đỡ mái bằng Smartruss-Bluescope Lysaght. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước |
đồng/m2 sàn |
8.192.389 |
5 |
Nhà làm việc cấp 05 tầng và 01 tầng hầm |
|
|
5.1 |
Nhà 05 tầng và 01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch thẻ VXM mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 22viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Ceramic, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước |
đồng/m2 sàn |
8.153.000 |
5.2 |
Nhà 05 tầng và 01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch VXM mác 50. Xà gồ thép, mái BTCT. Cửa đi, cửa sổ gỗ kính, nhựa lõi thép EuroWindow. Trần đóng thạch cao phẳng. Nền lát gạch Ceramic, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Sử dụng thang máy. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước |
đồng/m2 sàn |
7.546.000 |
6 |
Nhà làm việc 07 tầng |
|
|
6.1 |
Nhà 07 tầng, 01 tầng hầm, 01 tầng kỹ thuật. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống VXM mác 75. Mái bằng BTCT. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính cường lực. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch đá hoa cương. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước |
đồng/m2 sàn |
13.876.000 |
6.2 |
Nhà 07 tầng. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Xà gồ thép. 2 Mái lợp ngói 10viên/m . Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Granit, Ceramic. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước |
đồng/m2 sàn |
9.622.000 |
|
|
||
|
Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ. Lát nền gạch Ceramic. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước, có số tầng: |
|
|
|
Số tầng ≤ 7 tầng |
đồng/m2 sàn |
6.967.648 |
|
|
||
1 |
Khách sạn 04 tầng trở lên |
đồng/m2 sàn |
9.453.093 |
2 |
Khách sạn 03 tầng |
đồng/m2 sàn |
8.593.721 |
3 |
Khách sạn 02 tầng |
đồng/m2 sàn |
6.627.290 |
4 |
Khách sạn 01 tầng |
đồng/m2 sàn |
5.707.699 |
5 |
Nhà nghỉ |
đồng/m2 sàn |
4.566.159 |
|
|
||
|
Nhà cấp III, kết cấu chịu lực bê tông cốt thép, sàn lầu bê tông cốt thép, tường xây gạch, sơn nước, nền lát gạch ceramic, mái lợp tôn màu, trần thạch cao. |
đồng/m2 sàn |
4.394.582 |
|
|
||
1 |
Móng, hệ khung cột, dầm, giằng bằng BTCT; mái lợp tôn, xà gồ thép; nền lát gạch Ceramic; hệ thống điện chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy, thoát nước. |
đồng/m2 sàn |
4.356.781 |
|
|
||
1 |
Quy mô: Tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 250, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, cột thép I 150x100x5 liên kết móng qua bản mã bằng bu lông cường độ cao, bản thép gia cường dày 6mm; mái lợp tôn dày 0,35mm, xà gồ thép C50x100x1,4, vì kèo tổ hợp thép hộp đỡ mái. Tường xây gạch ống VXM mác 75 cao đến mái, bả matic sơn nước 03 lớp, trần thạch cao, khung vách thép C50x150x1,4. Sàn nhà bằng bê tông đá 1x2 mác 250 dày 50. Trong nhà có hệ thống cấp điện, thoát nước mái, PCCC. |
đồng/m2 sàn |
2.605.681 |
2 |
Quy mô: Tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 250, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, cột thép I 150x100x5 liên kết móng qua bản mã bằng bu lông cường độ cao, bản thép gia cường dày 6mm; mái lợp tôn dày 0,35mm, xà gồ thép C50x100x1,4, vì kèo tổ hợp thép hộp đỡ mái. Tường xây gạch ống VXM mác 75 cao đến mái ½ nhà kho bả matic sơn nước 03 lớp, và ½ còn lại xây cao 1,8m thưng bằng tôn sóng vuông dày 0,35mm, khung vách thép C50x150x1,4. Sàn nhà bằng bê tông đá 1x2 mác 250 dày 50. Trong nhà có hệ thống cấp điện, thoát nước mái, PCCC. |
đồng/m2 sàn |
2.497.647 |
|
|
||
1 |
Quy mô: Tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 250, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, cột thép I 150x100x5 liên kết móng qua bản mã bằng bu lông cường độ cao, bản thép gia cường dày 6mm; Tường bao che và mái thành màng nhựa làm tường bao che và mái che, khung vách thép C50x150x1,4. Sàn nhà bằng bê tông đá 1x2 mác 250 dày 50. Trong nhà có hệ thống cấp điện, PCCC. |
đồng/m2 sàn |
2.068.892 |
|
|
||
1 |
Quy mô: Tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn bằng BTCT liên kết với hệ cột, khung thép bằng bu lông; tường xây gạch kết hợp vách tôn khung thép hộp; cửa sổ khung sắt kính; vì kèo thép tổ hợp, mái lợp tôn, xà gồ thép; nền nhà bằng bê tông. |
đồng/m2 sàn |
3.983.319 |
2 |
Quy mô: Tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn bằng BTCT liên kết với hệ cột, khung thép bằng bu lông; vách tôn khung thép hộp; cửa đi sử dụng cửa cuốn; vì kèo thép tổ hợp, mái lợp tôn, xà gồ thép; nền nhà bằng bê tông. |
đồng/m2 sàn |
3.160.720 |
(Mức giá trên đây đã bao gồm giá điện nước và thuế giá trị gia tăng)
STT |
Khu vực |
Nhà ở |
Nhà kho |
Nhà làm việc |
Khách sạn, nhà nghỉ |
Trung tâm thương mại |
Chợ |
Nhà máy |
Bãi xe |
1 |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
2 |
Huyện Cư M'gar |
0,926 |
0,948 |
0,926 |
0,926 |
0,929 |
0,961 |
0,963 |
0,962 |
3 |
Huyện Ea Kar |
0,926 |
0,914 |
0,945 |
0,945 |
0,920 |
0,972 |
0,953 |
0,926 |
4 |
Huyện M’Drắk |
0,955 |
0,947 |
0,932 |
0,932 |
0,921 |
0,978 |
0,969 |
0,988 |
5 |
Huyện Krông Pắc |
0,953 |
0,949 |
0,943 |
0,943 |
0,931 |
0,975 |
0,967 |
0,989 |
6 |
Thị xã Buôn Hồ |
0,954 |
0,947 |
0,940 |
0,940 |
0,939 |
0,977 |
0,980 |
0,976 |
7 |
Huyện Buôn Đôn |
0,954 |
0,908 |
0,927 |
0,927 |
0,920 |
0,972 |
0,983 |
0,989 |
8 |
Huyện Ea Súp |
0,926 |
0,901 |
0,915 |
0,915 |
0,920 |
0,960 |
0,963 |
0,960 |
9 |
Huyện Krông Ana |
0,939 |
0,901 |
0,931 |
0,931 |
0,927 |
0,978 |
0,981 |
0,987 |
10 |
Huyện Cư Kuin |
0,956 |
0,932 |
0,925 |
0,925 |
0,936 |
0,948 |
0,939 |
0,934 |
11 |
Huyện Lắk |
0,935 |
0,928 |
0,923 |
0,923 |
0,941 |
0,977 |
0,982 |
0,980 |
12 |
Huyện Krông Bông |
0,927 |
0,925 |
0,925 |
0,925 |
0,940 |
0,975 |
0,961 |
0,965 |
13 |
Huyện Ea H'leo |
0,946 |
0,924 |
0,930 |
0,930 |
0,951 |
0,982 |
0,985 |
0,985 |
14 |
Huyện Krông Năng |
0,956 |
0,916 |
0,938 |
0,938 |
0,970 |
0,973 |
0,977 |
0,987 |
15 |
Huyện Krông Búk |
0,977 |
0,987 |
0,986 |
0,986 |
0,924 |
0,982 |
0,986 |
0,989 |
Sau khi hoàn thành việc sắp xếp đơn vị hành chính và chính quyền địa phương cấp xã:
- Các công trình, nhà, nhà ở trên địa bàn hành chính của thành phố Buôn Ma Thuột hiện nay thì áp dụng hệ số tại khu vực thành phố Buôn Ma Thuột trong bảng trên.
- Các công trình, nhà, nhà ở trên địa bàn hành chính của các huyện, thị xã hiện nay thì áp dụng hệ số điều chỉnh tại khu vực các huyện, thị xã trong bảng trên (nơi đặt trung tâm hành chính mới của xã, phường thuộc khu vực huyện, thị xã nào thì áp dụng hệ số điều chỉnh tại khu vực đó).
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK
(kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 06 năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
STT |
Tài sản, vật kiến trúc |
Đơn vị |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng Ø=1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá) |
|
|
|
- Độ sâu h < 5 m |
cái |
3.617.000 |
|
- Độ sâu h < 10m |
cái |
7.225.000 |
|
- Độ sâu h < 13m |
cái |
8.670.000 |
|
- Độ sâu h < 16m |
cái |
10.842.000 |
|
- Độ sâu h < 19m |
cái |
16.518.000 |
|
- Độ sâu h < 22m |
cái |
19.263.000 |
|
- Độ sâu h < 25m |
cái |
22.020.000 |
|
- Độ sâu h < 28m |
cái |
24.777.000 |
|
- Độ sâu h < 31m |
cái |
27.522.000 |
|
- Độ sâu h < 34m |
cái |
30.279.000 |
|
- Độ sâu h < 37m |
cái |
33.024.000 |
|
- Độ sâu h < 40m |
cái |
35.781.000 |
|
- Độ sâu h < 43m |
cái |
38.538.000 |
|
- Độ sâu h < 46m |
cái |
41.283.000 |
|
- Độ sâu h < 49m |
cái |
44.040.000 |
|
- Độ sâu h < 52m |
cái |
46.797.000 |
|
- Độ sâu h < 55m |
cái |
49.542.000 |
|
- Độ sâu h < 58m |
cái |
52.299.000 |
a |
Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau: |
|
|
|
1,0m < Ø ≤ 1,2m được nhân hệ số K=1,44 |
|
|
|
1,2m < Ø ≤1,5m được nhân hệ số K=2,25 |
|
|
|
1,5m < Ø ≤2,0m được nhân hệ số K=4 |
|
|
|
2,0m < Ø ≤2,5m được nhân hệ số K=6,25 |
|
|
b |
Giếng nước có xây thành: |
|
|
|
- Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm |
cái |
2.278.000 |
|
- Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm |
cái |
3.013.000 |
|
- Có sân giếng được cộng thêm |
cái |
2.074.000 |
|
- Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm |
cái |
363.000 |
|
- Thành giếng không tô, trát được trừ đi |
cái |
971.000 |
c |
Đối với giếng đất đường kính Ø=0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có đường kính Ø= 1m nhân với hệ số 0,81 |
|
|
d |
Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu được cộng thêm: |
|
|
|
- Có đường kính Ø < 2m |
m đá |
787.000 |
|
- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m |
m đá |
1.771.000 |
đ |
Trường hợp có ống buy được cộng thêm: |
|
|
|
- Ống buy Ø=0,60m, L=1m |
ống |
1.350.000 |
|
- Ống buy Ø=0,80m, L=1m |
ống |
1.740.000 |
|
- Ống buy Ø=1,00m, L=1m |
ống |
2.129.000 |
|
- Ống buy Ø=1,20m, L=1m |
ống |
2.519.000 |
|
- Ống buy Ø=1,50m, L=1m |
ống |
3.108.000 |
2 |
Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau: |
|
|
a |
Đường kính Ø < 2m: |
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m |
m sâu |
937.000 |
|
- Độ sâu h < 4,5m |
m sâu |
1.047.000 |
|
- Độ sâu h < 5,5m |
m sâu |
1.086.000 |
b |
Đường kính 2m ≤ Ø < 3m: |
|
|
|
- Độ sâu h < 3,5m |
m sâu |
2.107.000 |
|
- Độ sâu h < 4,5m |
m sâu |
2.355.000 |
|
- Độ sâu h < 5,5m |
m sâu |
2.444.000 |
3 |
Giếng khoan |
|
|
a |
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan Ø<200mm, cấp đất đá I-III |
|
|
|
- Độ sâu khoan h ≤ 50m |
m sâu |
530.000 |
|
- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m |
m sâu |
614.000 |
|
- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m |
m sâu |
711.000 |
|
- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m |
m sâu |
816.000 |
b |
Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III |
|
|
|
- Độ sâu khoan h ≤ 50m |
m sâu |
680.000 |
|
- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m |
m sâu |
776.000 |
|
- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m |
m sâu |
886.000 |
|
- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m |
m sâu |
1.015.000 |
4 |
Bể nước chứa nước |
|
|
4.1 |
Thể tích bể V ≤ 2m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch |
|
|
|
- Tường xây gạch ống, dày 10cm |
m3 |
2.924.000 |
|
- Tường xây gạch ống, dày 20cm |
m3 |
4.109.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
8.209.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
1.169.000 |
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
429.000 |
|
Tường xây gạch thẻ, dày 10cm |
m3 |
500.000 |
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
1.057.000 |
4.2 |
Thể tích bể 2m3 < V ≤ 5m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm |
m3 |
2.809.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
6.348.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
1.618.000 |
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
429.000 |
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
788.000 |
4.3 |
Thể tích bể 5m3 < V ≤ 10m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm |
m3 |
1.953.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
4.728.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
2.775.000 |
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
429.000 |
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
477.000 |
4.4 |
Thể tích bể 10m3 < V ≤ 15m3 |
|
|
a |
Bể xây bằng gạch ống dày 20cm |
m3 |
1.619.000 |
b |
Bể đổ bê tông cốt thép |
m3 |
4.499.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy |
cái |
3.931.000 |
|
Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể) |
1 m2 ốp |
429.000 |
|
Tường xây gạch thẻ, dày 20cm |
m3 |
390.000 |
5 |
Sân, vỉa hè có kết cấu: |
|
|
a |
Lót đá 4x6 VXM mác 50 dày 10cm; mặt láng VXM mác 75 dày 3cm |
m2 |
215.000 |
b |
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
210.500 |
c |
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
216.000 |
d |
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 VXM M50) |
m2 |
90.900 |
e |
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 VXM M50) |
m2 |
96.600 |
f |
Láng VXM mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 VXM M50) |
m3 |
95.000 |
g |
Lát gạch Terazzo, trên lớp cát đệm dày 5cm |
m2 |
295.000 |
h |
Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lớp cát đệm dày 5cm |
m2 |
183.000 |
6 |
Tường rào |
|
|
a |
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường xây gạch ống dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. |
m dài |
1.872.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Tường rào không tô trát |
m dài |
705.000 |
|
Tường rào không quét nước xi măng |
m dài |
73.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
1.130.000 |
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
286.000 |
|
Tường xây gạch ống dày 20cm, trụ 30x30cm |
m dài |
365.000 |
b |
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường xây gạch Block bê tông rỗng dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. |
m dài |
1.808.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Tường rào không tô trát |
m dài |
705.000 |
|
Tường rào không quét nước xi măng |
m dài |
73.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
1.130.000 |
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
286.000 |
c |
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 15cm, trụ 20x20cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi. |
m dài |
1.946.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Tường rào không tô trát |
m dài |
673.000 |
|
Tường rào không quét nước xi măng |
m dài |
72.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
1.113.000 |
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
282.000 |
d |
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT, chiều cao bình quân của hàng rào sắt thoáng 2m. |
m dài |
2.998.000 |
|
Trường hợp được trừ đi: |
|
|
|
Phần xây gạch không tô trát |
m dài |
239.000 |
|
Phần xây gạch không quét nước xi măng |
m dài |
27.000 |
|
Trường hợp được cộng thêm: |
|
|
|
Tường rào có bả ma tít, sơn nước |
m dài |
378.000 |
|
Tường rào sơn nước, không bả ma tít |
m dài |
95.000 |
e |
Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m. Có trụ cổng kết cấu, kích thước trụ cổng: |
m dài |
|
|
Trụ xây gạch 300x300mm |
m dài |
725.000 |
|
Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm |
m dài |
616.000 |
|
Cọc sắt V 50x50x5mm |
m dài |
578.000 |
f |
Tường dày 10cm và móng xây gạch cao bình quân 0,5m (Không lót móng, không tô trát), cọc sắt V50x50x5mm cao 1,2m, khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m, phía trên rào lưới B40 |
m dài |
236.000 |
g |
Trụ BTCT, rào lưới B40, tường xây gạch, không lót móng |
m dài |
248.000 |
7 |
Trụ cổng xây gạch ống |
|
|
a |
Chiều cao trụ bình quân h ≤ 2m |
|
|
|
Kích thước 40x40cm |
cái |
2.203.000 |
|
Kích thước 50x50cm |
cái |
2.708.500 |
|
Kích thước 60x60cm |
cái |
3.214.000 |
|
Kích thước 80x80cm |
cái |
3.856.000 |
b |
Chiều cao trụ bình quân h > 2m |
|
|
|
Kích thước 40x40cm |
cái |
2.590.000 |
|
Kích thước 50x50cm |
cái |
3.588.000 |
|
Kích thước 60x60cm |
cái |
4.586.000 |
|
Kích thước 80x80cm |
cái |
4.861.000 |
c |
Trường hợp được cộng thêm |
|
|
|
Trụ ốp đá Granít |
1 m2 ốp |
1.190.000 |
|
Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm |
1 m2 ốp |
257.000 |
|
Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm |
1 m2 ốp |
319.000 |
|
Trụ ốp gạch trang trí 6,5x25cm |
1 m2 ốp |
329.000 |
|
Sơn nước, có bả matit |
1 m2 sơn |
140.000 |
|
Sơn nước, không bả matit |
1 m2 sơn |
55.000 |
|
Trụ có thiết kế mái bằng khung sắt, lợp ngói |
1 m2 mái |
614.282 |
8 |
Thiết bị khí sinh học (Biogas) |
|
|
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3 |
cái |
16.252.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3 |
cái |
26.800.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3 |
cái |
33.276.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3 |
cái |
38.977.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3 |
cái |
45.283.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3 |
cái |
55.999.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3 |
cái |
65.459.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3 |
cái |
74.016.000 |
|
Kiểu KT1, thể tích chứa V = 38,5m3 |
cái |
90.514.000 |
9 |
Chuồng heo |
|
|
9.1 |
Móng xây đá hộc VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp: |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
1.159.800 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
1.278.000 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
1.142.800 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
1.348.300 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
1.465.100 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
1.328.400 |
9.2 |
Móng xây gạch ống VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp: |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
1.198.500 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
1.316.700 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
1.181.500 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
1.387.300 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
1.501.200 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
1.367.100 |
9.3 |
Móng xây đá hộc VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía. |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
1.090.500 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
1.211.900 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
1.015.500 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
1.217.300 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
1.337.200 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
1.140.800 |
9.4 |
Móng xây gạch ống VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
1.039.000 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
1.172.800 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
1.030.100 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
1.164.300 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
1.298.100 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
1.155.400 |
9.5 |
Móng xây đá hộc VXM M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
m2 xây dựng |
1.431.900 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
m2 xây dựng |
1.542.900 |
9.6 |
Móng xây đá hộc VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2 |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
m2 xây dựng |
1.078.500 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
m2 xây dựng |
1.216.800 |
9.7 |
Móng xây gạch ống VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2 |
|
|
a |
Tường xây gạch ống, dày 10cm: |
m2 xây dựng |
1.013.300 |
b |
Tường xây gạch ống, dày 20cm: |
m2 xây dựng |
1.151.600 |
10 |
Chuồng bò: |
|
|
a |
Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
638.300 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
767.600 |
|
- Mái tranh |
m2 xây dựng |
625.700 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
597.300 |
b |
Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
735.600 |
|
- Ngói 22v/m2 |
m2 xây dựng |
861.100 |
|
- Mái tranh |
m2 xây dựng |
723.000 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
720.800 |
11 |
Mái che: |
|
|
a |
Nền đất, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
491.000 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
474.300 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
575.700 |
b |
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, Mái lợp tôn thiếc |
m2 xây dựng |
699.700 |
c |
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm không đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
683.000 |
d |
Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, cột gỗ tròn Ø20cm. Mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 xây dựng |
713.600 |
|
- Tôn Fibrôciment |
m2 xây dựng |
696.900 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 xây dựng |
1.266.700 |
e |
Mái che khung thép hình, cột thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc |
m2 xây dựng |
618.600 |
|
Đối với Mái che khung thép hình, được cộng thêm trong các trường hợp sau: kết cấu nền |
|
|
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
210.500 |
|
Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm |
m2 |
216.000 |
|
Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 VXM M50) |
m2 |
90.900 |
|
Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp lót đá 4x6 VXM M50) |
m2 |
96.600 |
12 |
Nhà ở tạm |
|
|
a |
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.544.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.513.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.880.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.184.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
1.030.000 |
b |
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.548.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.488.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.855.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.158.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
1.005.000 |
c |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.430.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.370.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.737.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.040.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
888.000 |
d |
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.513.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.456.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.820.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.137.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
984.000 |
e |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.396.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.338.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.702.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.019.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
867.000 |
f |
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.513.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.456.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.820.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.137.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
984.000 |
g |
Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
|
- Tôn thiếc |
m2 sàn xây dựng |
1.396.000 |
|
- Tôn Fibrôximăng |
m2 sàn xây dựng |
1.338.000 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
m2 sàn xây dựng |
1.702.000 |
|
- Giấy dầu |
m2 sàn xây dựng |
1.019.000 |
|
- Mái tranh |
m2 sàn xây dựng |
867.000 |
h |
Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm: |
m2 sàn xây dựng |
64.000 |
13 |
Nhà vệ sinh, giếng thấm (hầm rút), bể tự hoại |
|
|
13.1 |
Nhà vệ sinh |
|
|
a |
Móng xây gạch ống VXM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng VXM M50, dày 2cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô: |
m2 xây dựng |
3.046.000 |
|
Được cộng thêm trong các trường hợp sau: |
|
|
|
- Nền lát gạch 20x20cm và 25x25cm, VXM M50 |
m2 lát nền |
221.000 |
|
- Nền lát gạch 30x30cm, VXM M50 |
m2 lát nền |
280.000 |
|
- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, VXM M50 |
m2 ốp tường |
287.000 |
|
- Ốp tường bằng gạch men 25x40cm, VXM M50 |
m2 ốp tường |
269.000 |
|
- Ốp tường bằng gạch men 30x45cm, VXM M50 |
m2 ốp tường |
304.000 |
b |
Móng xây đá hộc VXM M50, trụ BTCT 20x20cm, dầm BTCT 10 x10cm, mái BTCT (mái bằng), tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gạch hoa 200x200mm. Cửa nhựa. |
m2 xây dựng |
5.744.000 |
|
- Nền lát gạch 30x30cm, VXM M50 |
m2 lát nền |
164.658 |
|
- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, VXM M50 |
m2 ốp tường |
287.000 |
|
- Ốp tường bằng gạch men 25x40cm, VXM M50 |
m2 ốp tường |
269.000 |
|
- Ốp tường bằng gạch men 30x45cm, VXM M50 |
m2 ốp tường |
304.000 |
13.2 |
Giếng thấm (hầm rút) |
|
|
|
Giếng đất, đường kính Ø ≤ 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng) |
1 m3 đất đào |
920.000 |
|
Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm |
cái |
1.642.000 |
|
Giếng đất, đường kính Ø > 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng) |
1 m3 đất đào |
594.000 |
|
Xây thành và tấm đan đậy giếng được cộng thêm |
cái |
1.874.000 |
13.3 |
Bể tự hoại |
|
|
|
Bể tự hoại tường xây gạch, có nắp đan đậy bể |
cái |
24.770.000 |
14 |
Đào ao |
m3 |
32.000 |
15 |
Mộ xây: |
|
|
a |
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che quét vôi. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ |
m2 |
2.574.000 |
b |
Mộ xây đơn giản không có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Ceramic. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. |
m2 |
3.393.000 |
c |
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Ceramic. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. |
m2 |
3.942.000 |
d |
Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ. |
m2 |
6.526.000 |
16 |
Mộ đất |
cái |
3.502.000 |