Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2025 quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
| Số hiệu | 2882/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 05/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 05/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
| Người ký | Hồ Kỳ Minh |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2882/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 4862/TTr-SNV ngày 19 tháng 11 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 2337/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm và các bộ tiêu chí đánh giá đối với các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính trực thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện; Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và UBND các huyện, thị xã, thành phố và Quyết định số 2424/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thay thế Phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường trên địa bàn thành phố và các tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ MỨC
ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số: 2882/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2025 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường thuộc thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng (sau đây viết tắt là các sở, ban, ngành).
b) UBND các xã, phường thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Nhằm tổng kết, đánh giá quá trình thực hiện các nhiệm vụ và chỉ tiêu được giao hằng năm, qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm cần phát huy, khắc phục trong quá trình công tác, thực hiện nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường.
b) Là cơ sở để thực hiện công tác bình xét thi đua, khen thưởng đối với các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2882/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 4862/TTr-SNV ngày 19 tháng 11 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 2337/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm và các bộ tiêu chí đánh giá đối với các sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính trực thuộc UBND thành phố và UBND các quận, huyện; Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và UBND các huyện, thị xã, thành phố và Quyết định số 2424/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thay thế Phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường trên địa bàn thành phố và các tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ MỨC
ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số: 2882/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2025 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường thuộc thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng (sau đây viết tắt là các sở, ban, ngành).
b) UBND các xã, phường thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Nhằm tổng kết, đánh giá quá trình thực hiện các nhiệm vụ và chỉ tiêu được giao hằng năm, qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm cần phát huy, khắc phục trong quá trình công tác, thực hiện nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường.
b) Là cơ sở để thực hiện công tác bình xét thi đua, khen thưởng đối với các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường.
c) Là cơ sở để đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý là người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường.
2. Yêu cầu
a) Việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được tổ chức định kỳ hằng năm, đảm bảo tính khoa học, công khai, minh bạch, khách quan, chính xác, phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng đơn vị, địa phương.
b) Công tác đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được kết hợp với công tác bình xét thi đua của cụm, khối thi đua; không phát sinh nhiệm vụ đối với các đơn vị Khối trưởng Khối thi đua, Cụm trưởng Cụm thi đua.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ trong Quy định này được hiểu thống nhất như sau:
1. Công chức, viên chức khối cơ quan Văn phòng Sở: Bao gồm lãnh đạo cơ quan, công chức, viên chức, người lao động làm việc trực tiếp tại các phòng chuyên môn thuộc các sở.
2. Vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên: Bao gồm các hành vi vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật của Đảng hoặc của chính quyền hoặc của tổ chức chính trị - xã hội từ hình thức khiển trách trở lên.
3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là đảng viên, đã bị xử lý kỷ luật đảng và kỷ luật hành chính về cùng một hành vi vi phạm nhưng quyết định kỷ luật đảng và quyết định kỷ luật hành chính không có hiệu lực trong cùng năm đánh giá thì chỉ tính là căn cứ xếp loại chất lượng ở một năm đánh giá.
4. Trường hợp hành vi vi phạm chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền nhưng đã được dùng làm căn cứ để đánh giá chất lượng trong năm đánh giá thì quyết định xử lý kỷ luật ban hành sau năm đánh giá đối với hành vi vi phạm đó (nếu có) không được tính để đánh giá chất lượng ở năm có quyết định xử lý kỷ luật.
Chương II
NỘI DUNG, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh giá
1. Nội dung đánh giá
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Điểm cộng, điểm trừ.
2. Tiêu chí đánh giá
a) Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các sở, ban, ngành thực hiện theo Bộ tiêu chí tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
b) Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các ban quản lý dự án trực thuộc UBND thành phố thực hiện theo Bộ tiêu chí tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.
c) Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các trường đại học, cao đẳng thực hiện theo Bộ tiêu chí tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
d) Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với UBND các xã, phường thực hiện theo Bộ tiêu chí tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này.
3. Trường hợp UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố chỉ đạo bổ sung thêm tiêu chí, nội dung đánh giá mới, chưa được quy định tại các Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quy định này, các đơn vị Khối trưởng, Cụm trưởng, các đơn vị bổ sung tiêu chí, nội dung đánh giá vào các Phụ lục tương ứng khi chấm điểm; mỗi tiêu chí, nội dung đánh giá mới không quá 3 điểm.
Điều 5. Phương pháp chấm điểm
1. Căn cứ vào điểm chuẩn và kết quả thực hiện từng tiêu chí để chấm điểm, trong đó:
a) Đối với công việc đã hoàn thành theo đúng quy định và nhiệm vụ mang tính chất thường xuyên đã có sản phẩm cuối cùng theo quy định của cấp thẩm quyền trong năm đánh giá thì chấm điểm tối đa theo điểm quy định.
b) Đối với công việc đã triển khai nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa đạt kết quả theo yêu cầu hoặc chưa đúng quy định, chấm điểm theo tỷ lệ phần trăm (%) đạt được của nội dung tiêu chí theo thang điểm quy định.
c) Đối với tiêu chí không thực hiện, chấm 0 điểm.
d) Đối với tiêu chí đặc thù: Chấm điểm theo công thức được quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.
đ) Các đơn vị khi tự chấm điểm có trách nhiệm chứng minh các nội dung chấm điểm vào cột ghi chú và gửi kèm văn bản, tài liệu để chứng minh kết quả đánh giá.
2. Điểm thưởng
a) Đơn vị được cộng điểm thưởng trong các trường hợp sau (mức điểm thưởng cụ thể quy định tại các Phụ lục Bộ tiêu chí đính kèm)
- Đơn vị hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao.
- Các đơn vị quản lý nhiều đơn vị trực thuộc và có 100% đơn vị trực thuộc hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích thường xuyên hoặc chuyên đề hoặc đột xuất của cấp có thẩm quyền.
- Đơn vị có tỷ lệ hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn đạt từ 95% trở lên trong số 05 đơn vị có số nhiệm vụ được UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao nhiều nhất trong năm (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng nhiệm vụ bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ).
- Đơn vị triển khai thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt từ 95% trở lên trong số 05 đơn vị có nhiều công trình, dự án quy mô lớn được UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao nhiều nhất trong năm (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng công trình, dự án bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ).
- Hoàn thành vượt một số chỉ tiêu cụ thể tại các Bộ tiêu chí đính kèm.
b) Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tự đề xuất, gửi văn bản minh chứng điểm thưởng theo từng tiêu chí của Bộ tiêu chí.
3. Điểm trừ
a) Đơn vị bị điểm trừ trong các trường hợp sau (mức điểm trừ cụ thể quy định tại các phụ lục Bộ tiêu chí đính kèm)
- Đơn vị có dự án hoặc hạng mục công trình chậm lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
- Đơn vị hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị thực hiện công tác quản lý nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị chưa đạt yêu cầu, gây ảnh hưởng đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật:
+ Lãnh đạo cấp sở, cấp xã và tương đương; lãnh đạo đơn vị trực thuộc vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
+ Công chức, viên chức, người lao động khối cơ quan Văn phòng Sở; công chức, viên chức, người lao động công tác tại các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp xã vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật.
- Các đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Bị lãnh đạo UBND thành phố phê bình, nhắc nhở bằng văn bản về thành phần tham dự các hội nghị, cuộc họp.
- Đơn vị được giao chủ trì cung cấp kết quả đánh giá tiêu chí nhưng không cung cấp kết quả về cho đơn vị Khối trưởng, Cụm trưởng có liên quan để làm cơ sở chấm điểm, đánh giá hoặc có cung cấp nhưng trễ hơn thời gian quy định, ảnh hưởng đến việc tổng hợp kết quả của khối, cụm thi đua.
- Vi phạm hoặc không đạt một số chỉ tiêu cụ thể tại Bộ tiêu chí đính kèm.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tự chấm điểm phần điểm trừ. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có các trường hợp bị điểm trừ nhưng không tự giác trong việc trừ điểm, để cơ quan, đơn vị, địa phương khác phát hiện thì trừ gấp đôi số điểm quy định.
4. Điểm đặc thù
a) Điểm đặc thù là điểm chuẩn của tiêu chí trong các trường hợp sau đây:
- Tiêu chí mà đơn vị không được giao nhiệm vụ để thực hiện trong năm đánh giá.
- Tiêu chí mà đơn vị không thuộc diện xếp hạng, chấm điểm theo quy định (Ví dụ: Đơn vị không được UBND thành phố giao nhiệm vụ...)
- Đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ nhưng căn cứ tình hình trong năm đánh giá, đơn vị không thể triển khai thực hiện vì lý do khách quan và được cấp có thẩm quyền thống nhất gia hạn thời gian hoàn thành sang năm sau hoặc dừng thực hiện bằng văn bản.
b) Cách tính điểm đặc thù
Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ không chấm điểm của tiêu chí đó vào điểm tổng đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc thù vào điểm chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá.
5. Điểm để làm cơ sở đánh giá là điểm đã được quy đổi % theo công thức
- Điểm quy đổi % = (Điểm tổng đạt được + điểm thưởng - điểm trừ)/Điểm chuẩn tiêu chí chính x 100%
- Đối với các đơn vị áp dụng điểm đặc thủ, cách tính sẽ là:
Điểm quy đổi % = (Điểm tổng đạt được + điểm thưởng - điểm trừ)/(Điểm chuẩn tiêu chí chính - Điểm đặc thù) x 100%.
Điều 6. Kênh thông tin phục vụ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm và thời gian tính kết quả làm việc để đánh giá
1. Việc phân công cơ quan chủ trì cung cấp kết quả đánh giá thực hiện đối với từng tiêu chí cụ thể tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy định này.
2. Đối với các đơn vị thuộc Khối thi đua các sở, ban, ngành, Cụm thi đua xã, phường
a) Các đơn vị chủ trì đánh giá tiêu chí chủ động cung cấp kết quả chấm điểm từng tiêu chí đối với các đơn vị (tính theo năm hành chính) về đơn vị Khối trưởng và đơn vị Cụm trưởng chậm nhất ngày 03 tháng 12.
Riêng đối với tiêu chí giải ngân vốn đầu tư công và công tác lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành tính đến thời điểm đánh giá.
b) Đơn vị Khối trưởng và đơn vị Cụm trưởng chủ động có văn bản đề nghị các đơn vị có liên quan đến tiêu chí chấm điểm cung cấp kết quả chấm điểm theo từng tiêu chí được phân công.
c) Trường hợp đã hết thời hạn cung cấp kết quả thực hiện tiêu chí được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này nhưng đơn vị chủ trì chưa cung cấp kết quả chấm điểm của năm đánh giá, đơn vị Khối trưởng/Cụm trưởng chấm điểm các đơn vị theo kết quả của năm trước; trường hợp đặc biệt thì tính điểm đặc thù.
3. Đối với các trường đại học, trường cao đẳng
a) Các đơn vị chủ trì tiêu chí chủ động cung cấp kết quả chấm điểm từng tiêu chí đối với các đơn vị (tính theo năm học, nếu không xếp theo năm học thì lấy kết quả của năm hành chính gần nhất) gửi trước ngày 01 tháng 7 hằng năm.
b) Các trường đại học, trường cao đẳng chủ động có văn bản đề nghị các đơn vị có liên quan đến tiêu chí chấm điểm cung cấp kết quả chấm điểm theo từng tiêu chí được phân công.
4. Thời gian tính kết quả làm việc để đánh giá
a) Đối với các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường
Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước đến hết ngày 30 tháng 11 năm sau.
b) Đối với các trường đại học, trường cao đẳng
Tính theo năm học từ ngày 01 tháng 8 năm trước đến hết ngày 31 tháng 7 năm sau.
Điều 7. Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện theo từng nhóm đối tượng (được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này), được xét theo từng cụm, khối thi đua. Số lượng cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá, xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% trong tổng số cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá, xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trong từng cụm, khối thi đua, nếu tỷ lệ chia % có số lẻ từ 0,5 trở lên thì được phép làm tròn số. Căn cứ kết quả tổng số điểm đạt được của các cơ quan, đơn vị, địa phương để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ tương ứng:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 90 điểm trở lên.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 70 điểm đến dưới 90 điểm.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 50 điểm.
2. Những cơ quan, đơn vị, địa phương không thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao để xảy ra những vụ việc từ nghiêm trọng trở lên thì bị hạ 01 mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
Chương III
TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ
Điều 8. Tự đánh giá, chấm điểm
1. Tự đánh giá
a) Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường tiến hành tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình theo Bộ tiêu chí tại các Phụ lục I, II, IV đính kèm, sau đó gửi hồ sơ đến đơn vị Khối trưởng, Cụm trưởng Khối, Cụm thi đua mà mình tham gia trước ngày 05 tháng 12 năm thực hiện đánh giá để thẩm định, tổng hợp.
b) Các trường đại học, trường cao đẳng lấy thông tin từ các cơ quan liên quan đến Bộ tiêu chí quy định tại Phụ lục III đính kèm, tự đánh giá theo Bộ tiêu chí, sau đó gửi hồ sơ về Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 8 hàng năm để tổng hợp.
c) Các tiêu chí đến hạn cuối nêu tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này nhưng chưa có kết quả đánh giá, các đơn vị dự kiến mức điểm đạt được theo kết quả thực hiện đến thời điểm tự đánh giá.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá
a) Đối với các đơn vị thuộc Khối thi đua các sở, ban, ngành
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đánh giá của các đơn vị thuộc Khối thi đua; đơn vị Khối trưởng các khối thi đua có trách nhiệm tổ chức họp xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ kết hợp với thẩm định; bình xét thi đua khen thưởng trong Khối theo Quy chế thi đua hiện hành.
- Tổng hợp, gửi kết quả đề xuất mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị trong Khối và gửi về Sở Nội vụ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp xét của Khối.
b) Đối với Cụm thi đua xã, phường
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đánh giá của các đơn vị thuộc Cụm thi đua; đơn vị Cụm trưởng có trách nhiệm tổ chức họp xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ kết hợp với thẩm định, bình xét thi đua khen thưởng trong cụm hằng năm theo Quy chế thi đua hiện hành.
- Tổng hợp, gửi kết quả đề xuất xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Cụm gửi về Sở Nội vụ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp xét của Cụm.
c) Đối với các trường đại học, trường cao đẳng
Tổng hợp, gửi kết quả đề xuất xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị về Sở Nội vụ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp xét của đơn vị.
Điều 9. Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, địa phương do Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập. Thành phần bao gồm:
a) Lãnh đạo UBND thành phố: Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
b) Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
c) Các thành viên là lãnh đạo các cơ quan có liên quan.
2. Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập. Thành phần bao gồm:
a) Phó Giám đốc Sở Nội vụ là Tổ trưởng.
b) Các thành viên là chuyên viên các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định.
Điều 10. Trình tự, thời gian tổ chức thẩm định và công bố kết quả
1. Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ, kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại trên cơ sở đề nghị Khối trưởng/Cụm trưởng thi đua và các đơn vị.
2. Tổ giúp việc cho Hội đồng thẩm định gửi dự thảo kết quả chấm điểm đến các cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá để giải trình, bổ sung (nếu có), thời gian các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi lại.
3. Hội đồng thẩm định tổng hợp, rà soát, cho ý kiến, thống nhất tổng số điểm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương bỏ phiếu đề xuất mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ. Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo kết quả cho UBND thành phố.
4. UBND thành phố xem xét, quyết định việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND các phường, xã.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường
1. Thực hiện tự chấm điểm, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định này kèm theo minh chứng gửi về đơn vị là Khói thi đua sở, ban, ngành, đơn vị Cụm trưởng Cụm thi đua xã, phường mà đơn vị tham gia là thành viên hoặc Sở Nội vụ (đối với các trường cao đẳng, đại học trực thuộc UBND thành phố theo quy định).
2. Tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp với các đơn vị là Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; các đơn vị là Cụm trưởng Cụm thi đua xã, phường và Sở Nội vụ thực hiện tốt việc rà soát, thẩm định, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm.
3. Đối với các trường đại học, trường cao đẳng: Lấy ý kiến các đơn vị liên quan đến bộ tiêu chí, tự chấm điểm, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo bộ tiêu chí tại các phụ lục đính kèm, sau đó gửi về Sở Nội vụ.
4. Trường hợp điều chỉnh kết quả đánh giá sau khi có kết quả thanh, kiểm tra thì sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố, UBND các xã, phường gửi đề nghị về đơn vị Khối trưởng, Cụm trưởng khối, cụm thi đua mà đơn vị tham gia kèm theo văn bản minh chứng để tổng hợp, rà soát báo cáo UBND thành phố xem xét, điều chỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị Khối trưởng, Cụm trưởng các khối, cụm thi đua có liên quan
1. Các đơn vị Khối trưởng các khối thi đua trực thuộc Khối thi đua sở, ban, ngành; các đơn vị Cụm trưởng Cụm thi đua xã, phường
a) Triển khai bổ sung các tiêu chí theo ý kiến chỉ đạo của UBND thành phố hoặc văn bản của Sở Nội vụ (nếu có) và hướng dẫn đơn vị thành viên tự đánh giá, chấm điểm theo quy định.
b) Tổng hợp, thẩm định, rà soát số điểm và đề xuất đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với đơn vị thành viên. Tổ chức họp bình xét và lập thủ tục gửi về Sở Nội vụ.
2. Đơn vị Khối trưởng khối thi đua các trường đại học, cao đẳng
Có ý kiến, chấm điểm các tiêu chí liên quan đến các hoạt động của Khối thi đua các trường đại học, cao đẳng khi nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chức năng.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Chủ trì, phối hợp với các cụm, khối thi đua, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định; tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp loại; chuẩn bị các nội dung liên quan phục vụ các cuộc họp của Hội đồng thẩm định.
4. Tham mưu UBND thành phố công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 14. Trách nhiệm của Văn phòng UBND thành phố
Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu trình UBND thành phố xem xét kết quả đánh giá xếp loại đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo thời gian theo quy định.
Điều 15. Trách nhiệm của các đơn vị chủ trì tham mưu UBND thành phố theo dõi các tiêu chí trong Bộ tiêu chí chấm điểm tại Phụ lục V của Quy định
1. Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, tổng hợp kết quả thực hiện của năm có thành tích được đánh giá đối với các tiêu chí được UBND thành phố hoặc lãnh đạo UBND thành phố giao đơn vị mình chủ trì tổng hợp, gửi về các đơn vị Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; các đơn vị Cụm trưởng Cụm thi đua xã, phường và Sở Nội vụ để làm cơ sở đánh giá, chấm điểm các tiêu chí. Riêng đối với tiêu chí giải ngân vốn đầu tư công và công tác lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư công dự án tính đến thời điểm đánh giá.
2. Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương vừa là cơ sở để xét, đề nghị khen thưởng, vừa là cơ sở đánh giá hằng năm đối với người đứng đầu các đơn vị. Do đó, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan hoàn thành công tác đánh giá các tiêu chí đảm bảo chính xác, đúng thời gian quy định.
Điều 16. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị kịp thời phản ánh về UBND thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
1. Thời gian các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND thành phố và UBND các xã, phường gửi văn bản góp ý, điều chỉnh Bộ tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ về UBND thành phố trước ngày 01 tháng 3 hằng năm.
2. Thời gian UBND thành phố ban hành quyết định điều chỉnh Bộ tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trước ngày 30 tháng 8 hằng năm./.
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 2882/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2025 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
|
STT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Nguồn cung cấp thông tin |
|
I |
TIÊU CHÍ CHÍNH (Các đơn vị không được giao thực hiện tiêu chí sẽ được tính điểm đặc thù) |
100 |
|
|
1 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước thành phố Đà Nẵng trong năm đánh giá Tính điểm bằng cách lấy tỉ lệ % nhiệm vụ hoàn thành nhân với 20 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ, thì số điểm mục này sẽ là 93% x 20 = 18,6 điểm |
20 |
Sở Tài chính |
|
2 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm vụ nhân với 10 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ do UBND thành phố giao thì số điểm mục này sẽ là 93% x 10 = 9,3 điểm |
10 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
3 |
Kết quả thực hiện Chương trình công tác năm do UBND thành phố giao Tính điểm bằng cách lấy tỉ lệ % hoàn thành nhiệm vụ nhân với 10 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ theo chương trình công tác năm thì số điểm đạt được sẽ là 93% x 10 = 9,3 điểm. |
10 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
4 |
Kết quả thực hiện phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ chính trị gắn với chủ đề năm của thành phố |
10 |
|
|
a) |
Việc triển khai, tổ chức thực hiện và tiến độ, kết quả thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố (đơn vị không được giao nhiệm vụ trong năm thì tính điểm đặc thù) |
5 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
- |
Hoàn thành 100% |
5 |
|
|
- |
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% |
4 |
|
|
- |
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% |
3 |
|
|
- |
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% |
2 |
|
|
- |
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% |
1 |
|
|
- |
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% |
0,5 |
|
|
- |
Hoàn thành dưới 50% |
0 |
|
|
b) |
Xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi đua năm của đơn vị |
2 |
Đơn vị tự cung cấp |
|
- |
Có xây dựng kế hoạch |
2 |
|
|
- |
Không xây dựng kế hoạch |
0 |
|
|
c) |
Có thực hiện khen thưởng theo thẩm quyền (chuyên đề, công trạng thành tích...) đối với các điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua năm |
2 |
Đơn vị tự cung cấp |
|
- |
Có tuyên dương, khen thưởng |
2 |
|
|
- |
Không tuyên dương, khen thưởng |
0 |
|
|
d) |
Ban hành đầy đủ các Kế hoạch thi đua, khen thưởng chuyên đề được phân công chủ trì tham mưu theo các quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND thành phố hoặc kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua chuyên đề gắn với nhiệm vụ của đơn vị |
1 |
Đơn vị tự cung cấp |
|
- |
Có xây dựng đầy đủ kế hoạch theo phân công hoặc theo yêu cầu của đơn vị (thiếu 1 kế hoạch trừ 0,5 điểm; tối đa không trừ quá 1 điểm) |
1 |
|
|
- |
Không xây dựng kế hoạch |
0 |
|
|
5 |
Nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công Đơn vị giải ngân vốn đầu tư công đạt 100% thì được 5 điểm. Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % giải ngân nhân với 5 điểm (làm tròn 1 chữ số thập phân) Ví dụ: Đơn vị A giải ngân vốn 93% thì số điểm đạt được sẽ là 93 x 5= 4,7 điểm. |
5 |
Sở Tài chính |
|
6 |
Công tác quyết toán dự án hoàn thành |
5 |
Sở Tài chính |
|
a) |
100% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
5 |
|
|
b) |
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
4 |
|
|
c) |
Từ 80% đến dưới 90% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
3 |
|
|
d) |
Từ 70% đến dưới 80% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
đ) |
Từ 60% đến dưới 70% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
e) |
Từ 50% đến dưới 60% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
0,5 |
|
|
g) |
Dưới 50% |
0 |
|
|
7 |
Kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính |
3 |
Sở Nội vụ |
|
a) |
Xuất sắc |
3 |
|
|
b) |
Tốt |
2,5 |
|
|
c) |
Khá |
2 |
|
|
d) |
Trung bình khá |
1,5 |
|
|
đ) |
Trung bình |
1 |
|
|
e) |
Yếu |
0 |
|
|
8 |
Kết quả đánh giá công tác văn thư, lưu trữ |
3 |
Sở Nội vụ |
|
a) |
Xuất sắc |
3 |
|
|
b) |
Tốt |
2,5 |
|
|
c) |
Khá |
2 |
|
|
d) |
Trung bình khá |
1,5 |
|
|
đ) |
Trung bình |
1 |
|
|
e) |
Yếu |
0 |
|
|
9 |
Kết quả xếp hạng chuyển đổi số |
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
a) |
Xuất sắc |
3 |
|
|
b) |
Tốt |
2,5 |
|
|
c) |
Khá |
2 |
|
|
d) |
Trung bình Khá |
1,5 |
|
|
đ) |
Trung bình |
1 |
|
|
e) |
Yếu |
0 |
|
|
10 |
Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Bình dân học vụ số” |
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
a) |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Phong trào thi đua |
1 |
|
|
- |
Có xây dựng kế hoạch |
1 |
|
|
- |
Không xây dựng kế hoạch |
0 |
|
|
b) |
Kết quả thực hiện phong trào |
1 |
|
|
- |
Đã triển khai kế hoạch có hiệu quả |
1 |
|
|
- |
Không triển khai kế hoạch hoặc có triển khai nhưng không có hiệu quả |
0 |
|
|
11 |
Kết quả đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động sáng kiến |
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
a) |
Xuất sắc |
3 |
|
|
b) |
Tốt |
2 |
|
|
c) |
Khá |
1,5 |
|
|
d) |
Trung bình |
1 |
|
|
đ) |
Yếu |
0 |
|
|
12 |
Công tác phòng, chống tham nhũng |
3 |
Thanh tra thành phố |
|
a) |
Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
- |
Thực hiện tốt |
1 |
|
|
- |
Thực hiện chưa tốt |
0 |
|
|
b) |
Tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng |
1 |
|
|
- |
Thực hiện tốt |
1 |
|
|
- |
Thực hiện chưa tốt |
0 |
|
|
c) |
Thực hiện việc kê khai tài sản |
1 |
|
|
- |
Thực hiện tốt |
1 |
|
|
- |
Thực hiện chưa tốt |
0 |
|
|
13 |
Kết quả thực hiện việc thu nộp “Quỹ Phòng chống thiên tai” |
3 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
a) |
Nộp đủ và đúng thời gian quy định |
3 |
|
|
b) |
Nộp chưa đủ hoặc trễ thời gian quy định |
1 |
|
|
c) |
Không nộp |
0 |
|
|
14 |
Nhiệm vụ thống kê |
3 |
Thống kê thành phố |
|
a) |
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu và đúng thời gian quy định |
3 |
|
|
b) |
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian quy định không quá 2 ngày làm việc |
2 |
|
|
c) |
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian quy định quá 2 ngày đến dưới 5 ngày làm việc |
1 |
|
|
d) |
Thực hiện nhưng không đúng/đủ biểu mẫu quy định hoặc trễ trên 5 ngày |
0,5 |
|
|
đ) |
Không thực hiện báo cáo |
0 |
|
|
15 |
Kết quả gửi báo cáo, tham gia hoạt động chung, chấp hành nội quy, quy chế của Khối thi đua |
3 |
Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành |
|
a) |
Phối hợp tốt, thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian theo quy định |
3 |
|
|
b) |
Phối hợp chưa tốt, thực hiện chưa đầy đủ, chưa đảm bảo thời gian theo quy định |
1 |
|
|
c) |
Không phối hợp |
0 |
|
|
16 |
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự” |
3 |
Công an thành phố |
|
a) |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
3 |
|
|
b) |
Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
|
|
17 |
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
3 |
Công an thành phố |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
3 |
|
|
b) |
Thực hiện nhưng chưa tốt |
2 |
|
|
c) |
Không thực hiện |
0 |
|
|
18 |
Kết quả thực hiện quy định về an toàn giao thông |
3 |
Công an thành phố |
|
a) |
Xếp loại Xuất sắc |
3 |
|
|
b) |
Xếp loại Tốt |
2 |
|
|
c) |
Xếp loại Khá |
1 |
|
|
d) |
Xếp loại Trung bình |
0,5 |
|
|
đ) |
Xếp loại Yếu |
0 |
|
|
19 |
Kết quả thực hiện quy định về bảo vệ hí mật nhà nước |
2 |
Công an thành phố |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
2 |
|
|
b) |
Có vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức xử lý hành chính |
1 |
|
|
c) |
Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước bị xử lý hành chính |
0 |
|
|
20 |
Kết quả thực hiện công tác kết nghĩa giữa sở, ban, ngành với xã biên giới, miền núi, hải đảo |
3 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
3 |
|
|
b) |
Thực hiện nhưng chưa tốt |
1 |
|
|
c) |
Được giao nhiệm vụ nhưng không thực hiện |
0 |
|
|
II |
ĐIỂM ĐẶC THÙ Điểm đặc thù là điểm đối với tiêu chí không được giao nhiệm vụ. Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ không chấm điểm của tiêu chí đó vào Điểm tổng đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc thù vào Điểm chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá. |
|
Đơn vị tự điền nội dung tiêu chí tính điểm đặc thù (nếu có) và cộng tổng điểm đặc thù của đơn vị |
|
III |
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
1 |
Điểm thưởng |
15 |
|
|
a) |
Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua của Cụm thi đua 6 thành phố trực thuộc Trung ương: Vượt 5% đầu tiên được cộng 0,5 điểm, sau đó cứ thêm mỗi 1% vượt chỉ tiêu được cộng thêm 0,5 điểm. Tối đa không quá 3 điểm |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
b) |
Các đơn vị quản lý nhiều đơn vị trực thuộc và có 100% đơn vị trực thuộc hoàn thành tốt nhiệm vụ |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
- |
Đơn vị quản lý từ 2 đến dưới 5 đơn vị trực thuộc |
0,5 |
|
|
- |
Đơn vị quản lý từ 5 đến dưới 10 đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
- |
Đơn vị quản lý từ 10 đến dưới 20 đơn vị trực thuộc |
2 |
|
|
|
Đơn vị quản lý từ 20 đơn vị trực thuộc trở lên |
3 |
|
|
c) |
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích thường xuyên, chuyên đề, đột xuất của các cấp (chỉ tính 1 mức điểm tối đa trong 2 thang điểm bên dưới) |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
- |
Cấp Quốc tế, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
3 |
|
|
- |
Cấp Bộ, ngành Trung ương và của Chủ tịch UBND thành phố |
2 |
|
|
d) |
Đơn vị thuộc top 5 đơn vị có số nhiệm vụ được UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao và có mức độ hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn đạt từ 95% trở lên (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng nhiệm vụ bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ sớm nhất) |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
đ) |
Đơn vị thuộc top 5 đơn vị được giao nhiều công trình, dự án quy mô lớn; thực hiện nhiều quy trình, thủ tục trong việc triển khai thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
2 |
Điểm trừ |
-15 |
|
|
a) |
Đơn vị hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị thực hiện công tác quản lý nhà nước và thực hiện nhiệm vụ chính trị yếu, gây ảnh hưởng đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
-3 |
Kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
|
b) |
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật: + Lãnh đạo cấp sở; lãnh đạo đơn vị trực thuộc vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật (mỗi trường hợp 1 điểm, tối đa trừ không quá 3 điểm) + Công chức, viên chức khối cơ quan Văn phòng Sở vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật (mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm, tối đa trừ không quá 3 điểm) |
-3 |
Đơn vị cung cấp văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
|
c) |
Đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về thực hiện nhiệm vụ thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 3 điểm) |
-3 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
d) |
Có văn bản phê bình của cấp trên về việc tham gia các cuộc họp, hội nghị không đúng thời gian, thành phần thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 3 điểm) |
-3 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
đ) |
Đơn vị được giao chủ trì cung cấp kết quả đánh giá tiêu chí nhưng không cung cấp kết quả về cho đơn vị Khối trưởng có liên quan để làm cơ sở chấm điểm, đánh giá, xếp loại hoặc có cung cấp nhưng trễ hơn thời gian quy định, ảnh hưởng đến việc tổng hợp kết quả của khối, cụm thi đua |
-3 |
Khối, cụm thi đua có liên quan |
|
- |
Có cung cấp nhưng trễ từ 01 ngày đến 03 ngày |
-1 |
|
|
- |
Có cung cấp nhưng trễ từ từ 04 ngày đến 06 ngày |
-2 |
|
|
- |
Không cung cấp kết quả hoặc có cung cấp nhưng trễ trên 06 ngày |
-3 |
|
|
IV |
ĐIỂM TỔNG |
|
|
|
|
Điểm tổng = Điểm mục I + Điểm thưởng - Điểm trừ |
|
|
|
V |
ĐIỂM % QUY ĐỔI LÀM CƠ SỞ ĐỂ XẾP LOẠI |
|
|
|
|
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/100 x 100% |
|
|
|
|
Đối với các đơn vị có tiêu chí đặc thù không được chấm điểm; thì cách tính sẽ là: Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/(100 - Điểm đặc thù) x 100% |
|
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TRỰC THUỘC
UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 2882/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2025 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
|
STT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Nguồn cung cấp thông tin |
|
I |
TIÊU CHÍ CHÍNH (Các đơn vị không được giao thực hiện tiêu chí sẽ được tính điểm đặc thù) |
100 |
|
|
1 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước thành phố Đà Nẵng trong năm đánh giá Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành nhân với 20 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ, thì số điểm mục này sẽ là 93% x 20 = 18,6 điểm |
20 |
Sở Tài chính |
|
2 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm vụ nhân với 10 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ do UBND thành phố giao thì số điểm mục này sẽ là 93% x 10 = 9,3 điểm |
10 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
3 |
Kết quả thực hiện Chương trình công tác năm do UBND thành phố giao Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm vụ nhân với 10 điểm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ theo chương trình công tác năm thì số điểm đạt được sẽ là 93% x 10 = 9,3 điểm. |
10 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
4 |
Nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công (gồm cả vốn xây lắp và vốn đền bù) Đơn vị giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt 95% trở lên thì được 20 điểm. Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % giải ngân nhân với 20/95 điểm (làm tròn 1 chữ số thập phân), tối đa không quá 20 điểm. Ví dụ: Đơn vị A giải ngân vốn 93% thì số điểm đạt được sẽ là 93 x 20/95 = 19,6 điểm. |
20 |
Sở Tài chính |
|
5 |
Công tác quyết toán dự án hoàn thành |
5 |
Sở Tài chính |
|
a) |
100% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
5 |
|
|
b) |
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
4 |
|
|
c) |
Từ 80% đến dưới 90% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
3 |
|
|
d) |
Từ 70% đến dưới 80% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
đ) |
Từ 60% đến dưới 70% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
e) |
Từ 50% đến dưới 60% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
0,5 |
|
|
g) |
Dưới 50% |
0 |
|
|
6 |
Việc triển khai, tổ chức thực hiện và tiến độ, kết quả thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố (đơn vị không được giao nhiệm vụ trong năm thì tính điểm đặc thù) |
5 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
a) |
Hoàn thành 100% |
5 |
|
|
b) |
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% |
4 |
|
|
c) |
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% |
3 |
|
|
d) |
Hoàn thành từ 60% đến dưới 80% |
2 |
|
|
đ) |
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% |
1 |
|
|
e) |
Hoàn thành dưới 50% |
0 |
|
|
7 |
Kết quả phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ chính trị gắn với chủ đề năm của thành phố |
4 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi đua năm của đơn vị |
1 |
|
|
- |
Có xây dựng kế hoạch |
1 |
|
|
- |
Không xây dựng kế hoạch |
0 |
|
|
b) |
Có khen thưởng, tuyên dương điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua năm |
1 |
|
|
- |
Có tuyên dương, khen thưởng |
1 |
|
|
- |
Không tuyên dương, khen thưởng |
0 |
|
|
c) |
Ban hành đầy đủ các Kế hoạch thi đua, khen thưởng chuyên đề được phân công chủ trì tham mưu theo các quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND thành phố hoặc kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua chuyên đề gắn với nhiệm vụ của đơn vị |
1 |
|
|
- |
Có xây dựng đầy đủ kế hoạch theo phân công hoặc theo yêu cầu của đơn vị |
1 |
|
|
- |
Không xây dựng kế hoạch |
0 |
|
|
d) |
Có tuyên dương, khen thưởng điển hình tiên tiến đầy đủ trong các phong trào thi đua, chuyên đề được phân công chủ trì |
1 |
|
|
- |
Có tuyên dương, khen thưởng |
1 |
|
|
- |
Không tuyên dương, khen thưởng |
0 |
|
|
8 |
Kết quả xếp hạng văn thư, lưu trữ |
2 |
Sở Nội vụ |
|
a) |
Xuất sắc |
2 |
|
|
b) |
Tốt |
1,5 |
|
|
c) |
Khá |
1 |
|
|
d) |
Trung bình |
0,5 |
|
|
đ) |
Yếu |
0 |
|
|
9 |
Kết quả đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động sáng kiến |
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
a) |
Xuất sắc |
2 |
|
|
b) |
Tốt |
1,5 |
|
|
c) |
Khá |
1 |
|
|
d) |
Trung bình |
0,5 |
|
|
đ) |
Yếu |
0 |
|
|
10 |
Công tác phòng, chống tham nhũng |
3 |
Thanh tra thành phố |
|
a) |
Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
- |
Thực hiện tốt |
1 |
|
|
- |
Thực hiện chưa tốt |
0 |
|
|
b) |
Tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng |
1 |
|
|
- |
Thực hiện tốt |
1 |
|
|
- |
Thực hiện chưa tốt |
0 |
|
|
c) |
Thực hiện việc kê khai tài sản |
1 |
|
|
- |
Thực hiện tốt |
1 |
|
|
- |
Thực hiện chưa tốt |
0 |
|
|
11 |
Kết quả thực hiện việc thu nộp “Quỹ Phòng chống thiên tai” |
3 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
a) |
Nộp đủ và đúng thời gian quy định |
3 |
|
|
b) |
Nộp chưa đủ hoặc trễ thời gian quy định |
1 |
|
|
c) |
Không nộp |
0 |
|
|
12 |
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự” |
2 |
Công an thành phố |
|
a) |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
2 |
|
|
b) |
Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
|
|
13 |
Nhiệm vụ thống kê |
3 |
Thống kê thành phố |
|
a) |
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu và đúng thời gian quy định |
3 |
|
|
b) |
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian quy định không quá 2 ngày làm việc |
2 |
|
|
c) |
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian quy định quá 2 ngày đến dưới 5 ngày làm việc |
1 |
|
|
d) |
Thực hiện nhưng không đúng/đủ biểu mẫu quy định hoặc trễ trên 5 ngày |
0,5 |
|
|
đ) |
Không thực hiện báo cáo |
0 |
|
|
14 |
Kết quả gửi báo cáo, tham gia hoạt động chung, chấp hành nội quy, quy chế của Khối thi đua |
3 |
Khối trưởng Khối thi đua |
|
a) |
Phối hợp tốt, thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian theo quy định |
3 |
|
|
b) |
Phối hợp chưa tốt, thực hiện chưa đầy đủ, chưa đảm bảo thời gian theo quy định |
1 |
|
|
c) |
Không phối hợp |
0 |
|
|
15 |
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
2 |
Công an thành phố |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
2 |
|
|
b) |
Thực hiện nhưng chưa tốt |
1 |
|
|
c) |
Không thực hiện |
0 |
|
|
16 |
Kết quả thực hiện quy định về an toàn giao thông |
2 |
Công an thành phố |
|
a) |
Xếp loại Xuất sắc |
2 |
|
|
b) |
Xếp loại Tốt |
1,5 |
|
|
c) |
Xếp loại Khá |
1 |
|
|
d) |
Xếp loại Trung bình |
0,5 |
|
|
đ) |
Xếp loại Yếu |
0 |
|
|
17 |
Kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước |
2 |
Công an thành phố |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
2 |
|
|
b) |
Có vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức xử lý hành chính |
1 |
|
|
c) |
Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước bị xử lý hành chính |
0 |
|
|
18 |
Kết quả thực hiện công tác kết nghĩa giữa sở, ban, ngành với xã biên giới, miền núi, hải đảo |
2 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
2 |
|
|
b) |
Thực hiện nhưng chưa tốt |
1 |
|
|
c) |
Được giao nhiệm vụ nhưng không thực hiện |
0 |
|
|
II |
ĐIỂM ĐẶC THÙ Điểm đặc thù là điểm đối với tiêu chí không được giao nhiệm vụ. Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ không chấm điểm của tiêu chí đó vào Điểm tổng đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc thù vào Điểm chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá. |
|
Đơn vị điền nội dung tiêu chí tính điểm đặc thù (nếu có) và cộng tổng điểm đặc thù của đơn vị |
|
III |
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
1 |
Điểm thưởng |
15 |
|
|
a) |
Giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn trên 95%, cứ mỗi % vượt được cộng thêm 1 điểm (tối đa không quá 5 điểm) Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công là tỷ lệ tổng tính trên tỷ lệ giải ngân vốn xây lắp và tỷ lệ vốn đền bù giải tỏa |
5 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
b) |
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích thường xuyên, chuyên đề, đột xuất của các cấp (chỉ tính 1 mức điểm tối đa trong 2 thang điểm bên dưới) |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
- |
Cấp Quốc tế, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
3 |
|
|
- |
Cấp Bộ, ngành Trung ương và của Chủ tịch UBND thành phố |
2 |
|
|
c) |
Đơn vị thuộc top 5 đơn vị có số nhiệm vụ được UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao nhiều và có mức độ hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn đạt từ 95% trở lên (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng nhiệm vụ bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ sớm nhất) |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
d) |
Trong số 5 đơn vị được giao công trình, dự án quy mô lớn nhiều nhất; cộng điểm thưởng cho các đơn vị thực hiện giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt từ 95% trở lên Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công là tỷ lệ tổng tính trên tỷ lệ giải ngân vốn xây lắp và tỷ lệ vốn đền bù giải tỏa |
4 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
2 |
Điểm trừ |
-15 |
|
|
a) |
Đơn vị hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị thực hiện công tác quản lý nhà nước và thực hiện nhiệm vụ chính trị yếu, gây ảnh hưởng đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
-5 |
Kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
|
b) |
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật: + Lãnh đạo đơn vị vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật (mỗi trường hợp 1 điểm, tối đa trừ không quá 4 điểm) + Công chức, viên chức, người lao động vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật (mỗi trường hợp 0,5 điểm, tối đa trừ không quá 4 điểm) |
-4 |
Đơn vị cung cấp văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
|
c) |
Các đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về thực hiện nhiệm vụ thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 3 điểm) |
-3 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
d) |
Có văn bản phê bình của cấp trên về việc tham gia các cuộc họp không đúng thời gian, thành phần thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 3 điểm) |
-3 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
IV |
ĐIỂM TỔNG |
|
|
|
|
Điểm tổng = Điểm mục I + Điểm thưởng - Điểm trừ |
|
|
|
V |
ĐIỂM % QUY ĐỔI LÀM CƠ SỞ ĐỂ XẾP LOẠI |
|
|
|
|
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/100 x 100% |
|
|
|
|
Đối với các đơn vị có tiêu chí đặc thù không được chấm điểm; thì cách tính sẽ là: Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/(100 - Điểm đặc thù) x 100% |
|
|
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
(Kèm theo Quyết định số: 2882/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2025 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
|
STT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Nguồn cung cấp thông tin |
|
I |
TIÊU CHÍ CHÍNH |
100 |
|
|
1 |
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ do UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao Tính điểm bằng cách lấy tỉ lệ % hoàn thành nhiệm vụ nhân với 10 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ do UBND thành phố giao thì số điểm mục này sẽ là 93% x 10 = 9,3 điểm |
10 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
2 |
Thực hiện chế độ họp, hội nghị theo Quy chế làm việc Ủy ban nhân dân thành phố |
3 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
a) |
Thực hiện tốt |
3 |
|
|
b) |
Thực hiện chưa tốt |
1 |
|
|
3 |
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất |
3 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
a) |
Thực hiện đầy đủ, đảm bảo nội dung và đúng thời gian theo quy định đạt tỷ lệ 100% |
3 |
|
|
b) |
Thực hiện dưới 100%. Tính theo tỷ lệ tương ứng |
|
|
|
4 |
Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về: Thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách |
3 |
Đơn vị phối với với Thuế Đà Nẵng để cung cấp |
|
a) |
Thực hiện tốt |
3 |
|
|
b) |
Thực hiện chưa tốt |
1 |
|
|
5 |
Nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công Đơn vị giải ngân vốn đầu tư công đạt 100% thì được 5 điểm. Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % giải ngân nhân với 5 điểm (làm tròn 1 chữ số thập phân) Ví dụ: Đơn vị A giải ngân vốn 93% thì số điểm đạt được sẽ là 93 x 5 = 4,7 điểm. |
5 |
Sở Tài chính |
|
6 |
Công tác quyết toán dự án hoàn thành |
5 |
Sở Tài chính |
|
a) |
100% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
5 |
|
|
b) |
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
4 |
|
|
c) |
Từ 80% đến dưới 90% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
3 |
|
|
d) |
Từ 70% đến dưới 80% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
đ) |
Từ 60% đến dưới 70% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
e) |
Từ 50% đến dưới 60% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
0,5 |
|
|
g) |
Dưới 50% |
0 |
|
|
7 |
Tuyển sinh (chỉ tiêu chính quy) tính điểm tỷ lệ tương ứng. Cụ thể như sau: |
8 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Đạt từ 81% đến 100% |
8 |
|
|
b) |
Đạt từ 61% đến 80% |
6 |
|
|
c) |
Đạt từ 41% đến 60% |
4 |
|
|
d) |
Đạt từ 21% đến 40% |
2 |
|
|
đ) |
Dưới 20% |
0 |
|
|
8 |
Duy trì sĩ số học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV) cuối năm học so với đầu năm |
5 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Từ 90% trở lên |
5 |
|
|
b) |
Từ 70% đến dưới 90% |
4 |
|
|
c) |
Từ 50% đến dưới 70% |
3 |
|
|
d) |
Dưới 50% |
2 |
|
|
9 |
Tỷ lệ tốt nghiệp so với HSSV dự thi tốt nghiệp tính theo tỷ lệ tương ứng |
5 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
100% |
5 |
|
|
b) |
Từ 90% đến dưới 100% |
4 |
|
|
c) |
Từ 80% đến dưới 90% |
3 |
|
|
d) |
Từ 70% đến dưới 80% |
2 |
|
|
đ) |
Dưới 70% |
1 |
|
|
10 |
Tỷ lệ HSSV tốt nghiệp đạt loại khá, giỏi |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng (Quyết định công nhận tốt nghiệp) |
|
a) |
Từ 35% trở lên |
3 |
|
|
b) |
Từ 30% đến dưới 35% |
2 |
|
|
c) |
Dưới 30% |
1 |
|
|
11 |
Tỷ lệ HSSV tốt nghiệp sau 6 tháng có việc làm phù hợp với nghề đào tạo qua báo cáo điều tra lần vết tính theo tỷ lệ tương ứng (không bao gồm số sinh viên học tiếp lên các bậc học cao hơn) |
5 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Từ 90% trở lên |
5 |
|
|
b) |
Từ 70% đến dưới 90% |
4 |
|
|
c) |
Từ 50% đến dưới 70% |
3 |
|
|
d) |
Dưới 50% |
2 |
|
|
12 |
Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định |
5 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
100% chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định |
5 |
Minh chứng gồm: Các Quyết định phê duyệt, ... |
|
b) |
Từ 70% đến dưới 100% chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định |
4 |
|
|
c) |
Từ 50% đến dưới 70% chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định |
3 |
|
|
d) |
Dưới 50% chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định |
2 |
|
|
13 |
Tổ chức Hội giảng cấp trường cho giảng viên hoặc triển khai các kế hoạch đánh giá nhà giáo cấp khoa |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Có tổ chức |
2 |
Minh chứng gồm: Kế hoạch tổ chức, Các quyết định công nhận kết quả hội giảng, ... |
|
b) |
Không tổ chức |
0 |
|
|
14 |
Có tổ chức các hoạt động hướng nghiệp được UBND thành phố giao |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Có tổ chức |
2 |
|
|
b) |
Không tổ chức |
0 |
|
|
15 |
Có đề tài nghiên cứu khoa học - ứng dụng, sáng kiến cải tiến được Hội đồng khoa học, sáng kiến cấp Trường trở lên nghiệm thu, công nhận |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
05 đề tài, sáng kiến trở lên |
2 |
|
|
b) |
Dưới 05 đề tài, sáng kiến |
1 |
|
|
c) |
Không có đề tài, sáng kiến |
0 |
|
|
16 |
Có các bài báo đăng trên các tạp chí (có chỉ số khoa học); kỷ yếu hội thảo khoa học (được chấm điểm) |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
3 bài báo trở lên |
2 |
Minh chứng gồm: Các bài báo hoặc tạp chí được đăng theo quy định (bản photo, ...) |
|
b) |
Dưới 3 bài báo |
1 |
|
|
c) |
Không có |
0 |
|
|
17 |
Xuất bản bản tin khoa học |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Có xuất bản |
2 |
Minh chứng gồm: Cuốn kỷ yếu, tạp chí, bản tin của trường... |
|
b) |
Không có xuất bản |
0 |
|
|
18 |
Tỷ lệ Giảng viên đạt chuẩn theo quy định Tỷ lệ 100% thì đạt điểm tối đa là 2 điểm. Số điểm bằng tỷ lệ % nhân với 2 |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
19 |
Công tác tự đánh giá và đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Có tự kiểm định và báo cáo tự kiểm định |
2 |
Minh chứng gồm: Kế hoạch và Báo cáo tự kiểm định gửi cấp trên, ... |
|
b) |
Không có |
0 |
|
|
20 |
Tổ chức hoạt động ngoại khóa cho HSSV |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Có tổ chức |
2 |
Minh chứng gồm: Kế hoạch tổ chức hoạt động được phê duyệt (cho mỗi hoạt động) |
|
b) |
Không tổ chức |
0 |
|
|
21 |
Kết quả xếp hạng văn thư, lưu trữ |
2 |
|
|
a) |
Xếp loại Xuất sắc |
2 |
|
|
b) |
Xếp loại Tốt |
1,5 |
|
|
c) |
Xếp loại Khá |
1 |
|
|
d) |
Xếp loại Trung bình |
0,5 |
|
|
đ) |
Xếp loại Yếu |
0 |
|
|
22 |
Tham gia các hoạt động chuyên môn do sở, ngành tổ chức trong năm học Mỗi hoạt động được 1 điểm; tối đa 3 điểm |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Có tham gia |
3 |
Minh chứng gồm: Các Quyết định cử CBGVNV tham gia các hoạt động chuyên môn, … |
|
b) |
Không tham gia |
0 |
|
|
23 |
Có tham gia các hoạt động xã hội do địa phương nơi trường đóng trụ sở phát động |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Có tham gia |
3 |
Minh chứng gồm: Thông báo triển khai, các Quyết định điều động, ... |
|
b) |
Không tham gia |
0 |
|
|
24 |
Xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi đua năm của cơ quan, đơn vị |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Có xây dựng kế hoạch |
2 |
|
|
b) |
Không xây dựng kế hoạch |
0 |
|
|
25 |
Công tác phòng, chống tham nhũng |
3 |
Thanh tra thành phố |
|
a) |
Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
- |
Thực hiện tốt |
1 |
|
|
- |
Thực hiện chưa tốt |
0 |
|
|
b) |
Tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng |
1 |
|
|
- |
Thực hiện tốt |
1 |
|
|
- |
Thực hiện chưa tốt |
0 |
|
|
c) |
Thực hiện việc kê khai tài sản |
1 |
|
|
- |
Thực hiện tốt |
1 |
|
|
- |
Thực hiện chưa tốt |
0 |
|
|
26 |
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự” |
3 |
Công an thành phố |
|
a) |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
3 |
|
|
b) |
Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
|
|
27 |
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
3 |
Công an thành phố |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
3 |
|
|
b) |
Thực hiện nhưng chưa tốt |
2 |
|
|
c) |
Không thực hiện |
0 |
|
|
28 |
Kết quả thực hiện quy định về an toàn giao thông |
3 |
Công an thành phố |
|
a) |
Xếp loại Xuất sắc |
3 |
|
|
b) |
Xếp loại Tốt |
2 |
|
|
0 |
Xếp loại Khá |
1,5 |
|
|
d) |
Xếp loại Trung bình |
1 |
|
|
đ) |
Xếp loại Yếu |
0 |
|
|
29 |
Kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước |
2 |
Công an thành phố |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
2 |
|
|
b) |
Có vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức xử lý hành chính |
1 |
|
|
c) |
Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước bị xử lý hành chính |
0 |
|
|
II |
ĐIỂM ĐẶC THÙ Điểm đặc thù là điểm đối với tiêu chí không được giao nhiệm vụ. Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ không chấm điểm của tiêu chí đó vào Điểm tổng đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc thù vào Điểm chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá. |
|
Đơn vị tự điền nội dung tiêu chí tính điểm đặc thù (nếu có) và cộng tổng điểm đặc thù của đơn vị |
|
III |
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
1 |
Điểm thưởng |
13 |
|
|
a) |
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích thường xuyên, chuyên đề, đột xuất của các cấp (chỉ tính 1 mức điểm tối đa trong 2 thang điểm bên dưới) |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
- |
Cấp Quốc tế, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
3 |
|
|
- |
Cấp Bộ, ngành Trung ương và của Chủ tịch UBND thành phố |
2 |
|
|
b) |
Có giảng viên hoặc sinh viên đạt giải tại các hội thi các cấp trong nước. Có nhiều giải trong cùng một Hội thi thì chỉ tính giải cao nhất Mỗi giải được 01 điểm, tối đa không quá 05 điểm |
5 |
Đơn vị cung cấp văn bản |
|
c) |
Tuyển sinh vượt chỉ tiêu trong tỷ lệ cho phép (có minh chứng) |
3 |
Đơn vị cung cấp văn bản |
|
d) |
Xuất bản bản tin khoa học |
2 |
Mỗi bản tin được cộng 1 điểm, tối đa không quá 2 điểm. |
|
2 |
Điểm trừ |
-13 |
|
|
a) |
Đơn vị thực hiện thực hiện nhiệm vụ, gây ảnh hưởng đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
-3 |
|
|
b) |
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật: + Lãnh đạo cấp trường; lãnh đạo đơn vị thuộc và trực thuộc vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật (mỗi trường hợp 1 điểm, tối đa trừ không quá 3 điểm). + Công chức, viên chức, người lao động của đơn vị vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật (mỗi trường hợp 0,5 điểm, tối đa trừ không quá 3 điểm) |
-3 |
Đơn vị cung cấp văn bản |
|
c) |
Đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về thực hiện nhiệm vụ thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 2 điểm) |
-2 |
Đơn vị cung cấp văn bản của Văn phòng UBND thành phố |
|
d) |
Có văn bản phê bình của cấp trên về việc tham gia các cuộc họp không đúng thời gian, thành phần thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 2 điểm) |
-2 |
Đơn vị cung cấp văn bản của Văn phòng UBND thành phố |
|
đ) |
Đơn vị có sinh viên vi phạm pháp luật (mỗi trường hợp 0,5 điểm, tối đa trừ không quá 3 điểm) |
-3 |
Đơn vị cung cấp văn bản |
|
IV |
ĐIỂM TỔNG |
|
|
|
|
Điểm tổng = Điểm mục I + Điểm thưởng - Điểm trừ |
|
|
|
V |
ĐIỂM % QUY ĐỔI LÀM CƠ SỞ ĐỂ XẾP LOẠI |
|
|
|
|
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/100 x 100% |
|
|
|
|
Nếu đơn vị có tiêu chí đặc thù không được chấm điểm thì cách tính sẽ là: Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục V/(100 - Điểm đặc thù) x 100% |
|
|
PHỤ LỤC IV
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 2882/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2025 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
|
STT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Nguồn cung cấp thông tin |
|
I |
TIÊU CHÍ CHÍNH |
100 |
|
|
1 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước thành phố Đà Nẵng năm đánh giá Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành nhân với 10 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân) Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ, thì số điểm mục này sẽ là 93% x 10 = 9,3 điểm |
10 |
Sở Tài chính |
|
2 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm vụ nhân với 10 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ do UBND thành phố giao thì số điểm mục này sẽ là 93% x 10 = 9,3 điểm |
5 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
3 |
Kết quả thực hiện Chương trình công tác năm do UBND thành phố giao Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành nhiệm vụ nhân với 5 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân). Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 93% nhiệm vụ theo chương trình công tác năm thì số điểm đạt được sẽ là 93% x 5 = 4,7 điểm. |
5 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
4 |
Tổng thu ngân sách của địa phương so với kế hoạch giao Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành so với kế hoạch nhân với 5 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân) Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 90% nhiệm vụ, thì số điểm mục này sẽ là 90% x 5 = 4,5 điểm |
5 |
Đơn vị phối hợp với cơ quan Thuế cung cấp số liệu |
|
5 |
Nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công Đơn vị giải ngân vốn đầu tư công đạt 100% thì được 5 điểm. Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % giải ngân nhân với 5 điểm (làm tròn 1 chữ số thập phân) Ví dụ: Đơn vị A giải ngân vốn 93% thì số điểm đạt được sẽ là 93 x 5= 4,7 điểm. |
5 |
Sở Tài chính |
|
6 |
Công tác quyết toán dự án hoàn thành |
5 |
Sở Tài chính |
|
a) |
100% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
5 |
|
|
b) |
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
4 |
|
|
c) |
Từ 80% đến dưới 90% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
3 |
|
|
đ) |
Từ 70% đến dưới 80% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
đ) |
Từ 60% đến dưới 70% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
1 |
|
|
e) |
Từ 50% đến dưới 60% hồ sơ quyết toán đúng thời gian quy định |
0,5 |
|
|
g) |
Dưới 50% |
0 |
|
|
7 |
Việc triển khai, tổ chức thực hiện và tiến độ, kết quả thực hiện các Nghị quyết của HĐND cấp xã |
5 |
HĐND xã, phường |
|
a) |
Hoàn thành 100% |
5 |
|
|
b) |
Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% |
4 |
|
|
c) |
Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% |
3 |
|
|
d) |
Hoàn thành dưới 50% |
1 |
|
|
8 |
Thực hiện phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ chính trị gắn với chủ đề năm của thành phố |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
a) |
Xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi đua năm của đơn vị |
1 |
|
|
- |
Có xây dựng kế hoạch |
1 |
|
|
- |
Không xây dựng kế hoạch |
0 |
|
|
b) |
Có thực hiện khen thưởng theo thẩm quyền (chuyên đề, công trạng thành tích...) đối với các điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua năm |
1 |
|
|
- |
Có tuyên dương, khen thưởng |
1 |
|
|
- |
Không tuyên dương, khen thưởng |
0 |
|
|
c) |
Hằng năm phát động, triển khai thực hiện phong trào thi đua chuyên đề. Mỗi phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề phải: - Có Kế hoạch, tên gọi, nội dung, chủ đề và tiêu chí thi đua. - Có các hình thức biểu dương, giới thiệu mô hình, điển hình để nhân rộng. - Có hướng dẫn khen thưởng, hằng năm có bình xét và thực hiện khen thưởng theo quy định (Mỗi phong trào 0.5 điểm, tối đa không quá 1 điểm) |
1 |
|
|
9 |
Công tác tuyển quân và quân sự địa phương Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % hoàn thành so với kế hoạch được giao nhân với 3 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân) Ví dụ: Đơn vị A hoàn thành 90% nhiệm vụ, thì số điểm mục này sẽ là 90% x 3 = 2,7 điểm |
3 |
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố |
|
10 |
Kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính |
3 |
Sở Nội vụ |
|
a) |
Xuất sắc |
3 |
|
|
b) |
Tốt |
2,5 |
|
|
c) |
Khá |
2 |
|
|
d) |
Trung bình khá |
1,5 |
|
|
d) |
Trung bình |
1 |
|
|
e) |
Yếu |
0 |
|
|
11 |
Kết quả đánh giá công tác văn thư, lưu trữ |
3 |
Sở Nội vụ |
|
a) |
Xuất sắc |
3 |
|
|
b) |
Tốt |
2,5 |
|
|
c) |
Khá |
2 |
|
|
d) |
Trung bình khá |
1,5 |
|
|
đ) |
Trung bình |
1 |
|
|
e) |
Yếu |
0 |
|
|
12 |
Kết quả xếp hạng chuyển đổi số |
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
a) |
Xuất sắc |
3 |
|
|
b) |
Tốt |
2,5 |
|
|
c) |
Khá |
2 |
|
|
d) |
Trung bình Khá |
1,5 |
|
|
đ) |
Trung bình |
1 |
|
|
e) |
Yếu |
0 |
|
|
13 |
Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Bình dân học vụ số” |
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
a) |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Phong trào thi đua |
1 |
|
|
- |
Có xây dựng kế hoạch |
1 |
|
|
- |
Không xây dựng kế hoạch |
0 |
|
|
b) |
Kết quả thực hiện phong trào |
1 |
|
|
- |
Đã triển khai kế hoạch có hiệu quả |
1 |
|
|
- |
Không triển khai kế hoạch hoặc có triển khai nhưng không có hiệu quả |
0 |
|
|
14 |
Kết quả đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động sáng kiến |
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
a) |
Xuất sắc |
2 |
|
|
b) |
Tốt |
1,5 |
|
|
c) |
Khá |
1 |
|
|
d) |
Trung bình |
0,5 |
|
|
đ) |
Yếu |
0 |
|
|
15 |
Kết quả thực hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
3 |
Thanh tra thành phố |
|
a) |
Thực hiện thông tin, báo cáo đảm bảo số lượng, thời gian theo quy định |
3 |
|
|
b) |
Thực hiện thông tin, báo cáo đầy đủ theo quy định nhưng có nội dung bị trễ thời gian |
2 |
|
|
c) |
Thực hiện thông tin, báo cáo không đầy đủ |
1 |
|
|
d) |
Không thực hiện thông tin, báo cáo |
0 |
|
|
16 |
Kết quả thực hiện việc thu nộp “Quỹ Phòng chống thiên tai” |
2 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
a) |
Nộp đủ và đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
b) |
Nộp chưa đủ hoặc trễ thời gian quy định |
1 |
|
|
c) |
Không nộp |
0 |
|
|
17 |
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự” |
2 |
Công an thành phố |
|
a) |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
2 |
|
|
b) |
Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
|
|
18 |
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
2 |
Công an thành phố |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
2 |
|
|
b) |
Thực hiện nhưng chưa tốt |
1 |
|
|
c) |
Không thực hiện |
0 |
|
|
19 |
Kết quả thực hiện quy định về bảo vệ bí mật nhà nước |
2 |
Công an thành phố |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
2 |
|
|
b) |
Có vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức xử lý hành chính |
1 |
|
|
c) |
Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước bị xử lý hành chính |
0 |
|
|
20 |
Công tác đền bù giải tỏa |
5 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố |
|
a) |
Tỷ lệ giải ngân vốn chi trả bồi thường |
3 |
|
|
- |
Tỷ lệ giải ngân: Số tiền chi trả (gồm số chi theo Kế hoạch vốn + số chi từ nguồn vốn chủ đầu tư)/(Kế hoạch vốn phân bổ + vốn chủ đầu tư) |
2 |
|
|
+ |
Từ 90 - 100% |
2 |
|
|
+ |
Từ 70 - dưới 90% |
1,5 |
|
|
+ |
Từ 50 - dưới 70% |
1 |
|
|
+ |
Dưới 50% |
0 |
|
|
- |
Tỷ lệ giải ngân /01 nhân viên: (Số chi theo Kế hoạch vốn + số chi từ nguồn vốn chủ đầu tư)/Tổng lao động tại đơn vị |
1 |
|
|
b) |
Tỷ lệ hồ sơ bàn giao mặt bằng |
2 |
|
|
- |
Tỷ lệ hồ sơ bàn giao mặt bằng: Số hồ sơ bàn giao mặt bằng/Tổng hồ sơ cả năm |
1,5 |
|
|
+ |
Từ 90 - 100% |
1,5 |
|
|
+ |
Từ 70 đến dưới 90% |
1 |
|
|
+ |
Dưới 70% |
0 |
|
|
- |
Trung bình hồ sơ được xử lý/01 nhân viên |
0,5 |
|
|
21 |
Nhiệm vụ thống kê |
2 |
Thống kê thành phố |
|
a) |
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu và đúng thời gian quy định |
2 |
|
|
b) |
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian quy định không quá 2 ngày làm việc |
1,5 |
|
|
c) |
Thực hiện đúng/đủ biểu mẫu nhưng trễ thời gian quy định quá 2 ngày đến dưới 5 ngày làm việc |
1 |
|
|
d) |
Không thực hiện báo cáo |
0 |
|
|
22 |
Kết quả gửi báo cáo, tham gia hoạt động chung, chấp hành nội quy, quy chế của Cụm thi đua |
2 |
Cụm trưởng Cụm thi đua |
|
a) |
Phối hợp tốt, thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian theo quy định |
2 |
|
|
b) |
Phối hợp chưa tốt, thực hiện chưa đầy đủ, chưa đảm bảo thời gian theo quy định |
1 |
|
|
c) |
Không phối hợp |
0 |
|
|
23 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng |
3 |
Sở Xây dựng |
|
a) |
Thực hiện tốt |
3 |
|
|
b) |
Thực hiện nhưng chưa tốt |
1 |
|
|
24 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ vệ sinh môi trường |
3 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
a) |
Xếp loại Xuất sắc |
3 |
|
|
b) |
Xếp loại Tốt |
2 |
|
|
c) |
Xếp loại Khá |
1,5 |
|
|
d) |
Xếp loại Trung bình |
1 |
|
|
đ) |
Xếp loại Yếu |
0 |
|
|
25 |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp vào chỉ tiêu kinh tế - xã hội tại địa phương |
2 |
Bảo hiểm xã hội thành phố |
|
a) |
Hoàn thành toàn diện tất cả các chỉ tiêu từ 100% trở lên |
2 |
|
|
b) |
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|
|
c) |
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|
|
d) |
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|
|
đ) |
Hoàn thành dưới 70% |
0 |
|
|
26 |
Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Đơn vị không thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trong năm thì tính điểm đặc thù) |
3 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
|
a) |
Hoàn thành 100% |
3 |
|
|
b) |
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|
|
c) |
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
d) |
Hoàn thành từ 60% đến dưới 80% |
1,5 |
|
|
đ) |
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% |
1 |
|
|
e) |
Hoàn thành dưới 50% |
0 |
|
|
27 |
Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững (Đơn vị không thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trong năm thì tính điểm đặc thù) |
3 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
a) |
Hoàn thành 100% |
3 |
|
|
b) |
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|
|
c) |
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
d) |
Hoàn thành từ 60% đến dưới 80% |
1,5 |
|
|
đ) |
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% |
1 |
|
|
e) |
Hoàn thành dưới 50% |
0 |
|
|
28 |
Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (Đơn vị không thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trong năm thì tính điểm đặc thù) |
3 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
a) |
Hoàn thành 100% |
3 |
|
|
b) |
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|
|
c) |
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|
|
d) |
Hoàn thành từ 60% đến dưới 80% |
1,5 |
|
|
đ) |
Hoàn thành từ 50% đến dưới 60% |
1 |
|
|
e) |
Hoàn thành dưới 50% |
0 |
|
|
29 |
Kết quả thực hiện công tác kết nghĩa giữa xã, phường đồng bằng với xã biên giới, miền núi, hải đảo |
2 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo |
|
a) |
Thực hiện tốt theo quy định |
2 |
|
|
b) |
Thực hiện nhưng chưa tốt |
1 |
|
|
c) |
Được giao nhiệm vụ nhưng không thực hiện |
0 |
|
|
30 |
Kết quả xếp loại cán bộ, công chức, người lao động |
2 |
Đơn vị tự cung cấp minh chứng |
|
|
Số cá nhân thuộc đơn vị được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên, cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” Tính điểm bằng cách lấy tỷ lệ % đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên, đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” nhân với 2 điểm (làm tròn đến 01 chữ số thập phân) Ví dụ: Đơn vị A có 90% cán bộ, công chức, người lao động được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên, đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” thì số điểm mục này sẽ là 90% x 2 = 1,8 điểm |
|
|
|
II |
ĐIỂM ĐẶC THÙ Điểm đặc thù là điểm đối với tiêu chí không được giao nhiệm vụ. Đối với những tiêu chí tính điểm đặc thù thì sẽ không chấm điểm của tiêu chí đó vào Điểm tống đạt được, đồng thời trừ số điểm đặc thù vào Điểm chuẩn khi tính điểm % quy đổi làm cơ sở để đánh giá. |
|
Đơn vị điền nội dung tiêu chí tính điểm đặc thù (nếu có) và cộng tổng điểm đặc thù của đơn vị |
|
III |
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
1 |
Điểm thưởng |
15 |
|
|
a) |
Thu ngân sách: Vượt 1% được cộng 0,2 điểm, tối đa không quá 5 điểm |
5 |
Đơn vị phối với với cơ quan Thuế cung cấp văn bản minh chứng |
|
b) |
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích thường xuyên và chuyên đề của các cấp (chỉ tính 1 mức điểm tối đa trong 2 thang điểm bên dưới) |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
- |
Cấp Quốc tế, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng chính phủ |
3 |
|
|
- |
Cấp Bộ, ngành Trung ương và của Chủ tịch UBND thành phố |
2 |
|
|
c) |
Phối hợp với các sở, ban, ngành thành phố tổ chức các sự kiện chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội địa phương được thành phố ghi nhận Mỗi sự kiện cộng 1 điểm, tối đa không quá 3 điểm |
3 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
d) |
Đơn vị thuộc top 5 đơn vị có số nhiệm vụ được UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao và có mức độ hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn đạt từ 95% trở lên (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng nhiệm vụ bằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ sớm nhất) |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
đ) |
Có 100% đơn vị trực thuộc được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm đánh giá |
2 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
2 |
Điểm trừ |
-15 |
|
|
a) |
Địa phương hoặc đơn vị trực thuộc của địa phương thực hiện công tác quản lý nhà nước và thực hiện nhiệm vụ chính trị gây ảnh hưởng đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
-5 |
Kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
|
b) |
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật: + Lãnh đạo cấp xã, lãnh đạo đơn vị thuộc, trực thuộc cấp xã vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật (mỗi trường hợp 1 điểm, tối đa trừ không quá 5 điểm) + Công chức, viên chức, người lao động vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật (mỗi trường hợp 1,5 điểm, tối đa trừ không quá 5 điểm) |
-5 |
Đơn vị tự cung cấp văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
|
c) |
Các đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên về thực hiện nhiệm vụ thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 3 điểm) |
-3 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
d) |
Có văn bản phê bình của cấp trên về việc tham gia các cuộc họp không đúng thời gian, thành phần thì mỗi lần bị phê bình trừ 0,5 điểm (tối đa không quá 2 điểm) |
-2 |
Văn phòng UBND thành phố |
|
IV |
ĐIỂM TỔNG |
|
|
|
|
Điểm tổng = Điểm mục I + Điểm thưởng - Điểm trừ |
|
|
|
V |
ĐIỂM % QUY ĐỔI LÀM CƠ SỞ ĐỂ XẾP LOẠI |
|
|
|
|
Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/100 x 100% |
|
|
|
|
Đối với các địa phương có tiêu chí đặc thù không được chấm điểm; thì cách tính sẽ là: Điểm % quy đổi = Điểm tổng mục IV/(100 - Điểm đặc thù) x 100% |
|
|
PHỤ LỤC V
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ CUNG
CẤP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 2882/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2025 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
|
STT |
Tiêu chí |
Đơn vị chủ trì cung cấp kết quả đánh giá, chấm điểm |
|
I. |
TIÊU CHÍ CHÍNH |
|
|
1. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước thành phố Đà Nẵng |
Sở Tài chính: - Chủ trì đôn đốc các cơ quan, đơn vị báo cáo. - Sở Tài chính tổng hợp, rà soát, kiểm tra; sau đó gửi kết quả cho đơn vị Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; Cụm trưởng Cụm thi đua xã, phường |
|
2. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao |
Văn phòng UBND thành phố theo dõi, tổng hợp đánh giá theo tỷ lệ % kết quả thực hiện của từng đơn vị bằng văn bản gửi cho đơn vị Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; Cụm trưởng Cụm thi đua xã, phường |
|
3. |
Kết quả thực hiện chương trình công tác năm do UBND thành phố giao đối với các sở, ban, ngành, xã, phường |
Văn phòng UBND thành phố theo dõi, tổng hợp đánh giá theo tỷ lệ % kết quả thực hiện của từng đơn vị bằng văn bản gửi cho đơn vị Khối trưởng Khối thi đua các sở, ban, ngành; Cụm trưởng Cụm thi đua xã, phường |
|
4. |
Kết quả thực hiện phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ chính trị gắn với chủ đề năm của thành phố |
|
|
a) |
Việc triển khai, tổ chức thực hiện và tiến độ, kết quả thực hiện các Nghị quyết của HĐND thành phố |
Văn phòng UBND thành phố |
|
b) |
Xây dựng kế hoạch và phát động phong trào thi đua năm của cơ quan, đơn vị; có khen thưởng, tuyên dương điển hình tiên tiến, khen thưởng người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
c) |
- Đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính nhà nước: Ban hành đầy đủ các Kế hoạch thi đua, khen thưởng chuyên đề được phân công chủ trì tham mưu theo các quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND thành phố hoặc kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua chuyên đề gắn với nhiệm vụ của cơ quan; có khen thưởng, tuyên dương điển hình tiên tiến - Đối với UBND xã, phường: Tổ chức các phong trào thi đua chuyên đề của địa phương; có khen thưởng, tuyên dương điển hình tiên tiến |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
5. |
Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính |
Bộ chỉ số đánh giá xếp hạng do UBND thành phố ban hành; do Sở Nội vụ tham mưu UBND thành phố xếp hạng. Trường hợp đến thời điểm đánh giá chưa có kết quả đánh giá của năm đánh giá thì lấy kết quả của năm trước. |
|
6. |
Kết quả xếp hạng văn thư, lưu trữ |
Bộ chỉ số đánh giá xếp hạng do UBND thành phố ban hành; do Sở Nội vụ tham mưu UBND thành phố xếp hạng. Trường hợp đến thời điểm đánh giá chưa có kết quả đánh giá của năm đánh giá thì lấy kết quả của năm trước. |
|
7. |
Kết quả xếp hạng về ứng dụng công nghệ thông tin, phong trào “Bình dân học vụ số” |
Bộ chỉ số đánh giá xếp hạng do UBND thành phố ban hành; do Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND thành phố xếp hạng. Trường hợp đến thời điểm đánh giá chưa có kết quả đánh giá của năm đánh giá thì lấy kết quả của năm trước. |
|
8. |
Kết quả xếp hạng về bộ chỉ số sáng kiến của đơn vị |
Bộ chỉ số đánh giá xếp hạng do UBND thành phố ban hành; do Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND thành phố xếp hạng. Trường hợp đến thời điểm đánh giá chưa có kết quả đánh giá của năm đánh giá thì lấy kết quả của năm trước. |
|
9. |
Công tác phòng, chống tham nhũng |
Thanh tra thành phố tổng hợp gửi về Khối, Cụm chấm điểm - Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng: Lấy kết quả của năm đánh giá. - Xếp hạng thực hiện công tác phòng chống tham nhũng: Lấy kết quả của năm trước năm đánh giá |
|
10. |
Kết quả thực hiện “Việc thu nộp Quỹ Phòng chống thiên tai” |
Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp gửi về Khối, cụm chấm điểm |
|
11. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ giải ngân vốn đầu tư công |
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước cung cấp thông tin theo tỷ lệ % kết quả thực hiện. |
|
12. |
Kết quả thực hiện công tác lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành |
Sở Tài chính cung cấp danh sách đơn vị chậm lập hồ sơ quyết toán (kèm theo số lượng dự án, công trình chậm lập hồ sơ quyết toán của mỗi đơn vị), tỷ lệ quyết toán đúng thời gian |
|
13. |
Nhiệm vụ thống kê |
Thống kê thành phố tổng hợp, cung cấp |
|
14. |
Kết quả gửi báo cáo, tham gia hoạt động chung, chấp hành nội quy, quy chế của khối/cụm thi đua |
Đơn vị khối/cụm trưởng đánh giá phù hợp với thực tế hoạt động hằng năm |
|
15. |
Kết quả thực hiện “An toàn về an ninh, trật tự” |
Công an thành phố đánh giá |
|
16. |
Kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
Công an thành phố đánh giá |
|
17. |
Kết quả thực hiện quy định về an toàn giao thông |
Công an thành phố đánh giá |
|
18. |
Kết quả thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước |
Công an thành phố đánh giá |
|
19. |
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đảm bảo quy định |
Sở Nội vụ cung cấp |
|
20. |
Tổng thu ngân sách trên của địa phương so với kế hoạch giao (đối với các xã, phường) |
UBND xã, phường phối hợp với cơ quan Thuế cung cấp số liệu |
|
21. |
Công tác tuyển quân và quân sự địa phương (đối với các xã, phường) |
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố cung cấp |
|
22. |
Công tác đền bù giải tỏa đối với các đơn vị được giao thực hiện công tác đền bù, giải toả |
Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố |
|
23. |
Kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tại xã, phường |
Cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp kết quả chấm điểm |
|
24. |
Kết quả thực hiện Nghị quyết HĐND cấp xã |
HĐND cấp xã đánh giá |
|
25. |
Kết quả thực hiện chương trình giảm nghèo |
Sở Nông nghiệp và Môi trường đánh giá |
|
26. |
Kết quả thực hiện chương trình Nông thôn mới |
Sở Nông nghiệp và Môi trường đánh giá |
|
27. |
Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Sở Dân tộc và Tôn giáo đánh giá |
|
28. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng |
Sở Xây dựng đánh giá |
|
29. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ vệ sinh môi trường |
Sở Nông nghiệp và Môi trường đánh giá |
|
30. |
Kết quả thực hiện công tác kết nghĩa |
Sở Dân tộc và Tôn giáo đánh giá |
|
II. |
ĐIỂM THƯỞNG |
|
|
1. |
Điểm thưởng về hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu được giao |
|
|
a) |
Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu do Hội đồng nhân dân thành phố giao |
Sở Tài chính cung cấp |
|
b) |
Vượt chỉ tiêu giải ngân vốn đầu tư công |
Sở Tài chính cung cấp |
|
c) |
Vượt chỉ tiêu thu ngân sách |
UBND xã, phường phối hợp với cơ quan Thuế cung cấp số liệu |
|
2. |
Các sở, ngành quản lý nhiều đơn vị trực thuộc |
Đơn vị tự cung cấp và chấm điểm (văn bản đánh giá xếp loại các đơn vị trực thuộc) |
|
3. |
Trong năm, đơn vị được khen thưởng về thành tích thường xuyên, chuyên đề, đột xuất của các cấp |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
4. |
Đơn vị thuộc top 05 đơn vị có số nhiệm vụ được UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố giao và có mức độ hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn đạt từ 95% trở lên (trường hợp có nhiều cơ quan có số lượng nhiệm vụ hằng nhau thì xét theo mức độ hoàn thành và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ sớm nhất) |
Văn phòng UBND thành phố cung cấp |
|
5. |
Đơn vị thuộc top 05 đơn vị được giao nhiều công trình, dự án quy mô lớn; thực hiện nhiều quy trình, thủ tục trong việc triển khai thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công đúng hạn đạt từ 95% trở lên |
Sở Tài chính cung cấp |
|
III. |
ĐIỂM TRỪ |
|
|
1. |
Kết quả thực hiện công tác lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư công dự án loàn thành: Có 01 dự án hoặc hạng mục công trình chậm lập hồ sơ quyết toán thì trừ 01 điểm, tối đa không quá 3 điểm |
Sở Tài chính cung cấp |
|
2. |
Đơn vị hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị thực hiện công tác quản lý nhà nước và thực hiện nhiệm vụ chính trị yếu, gây ảnh hưởng đến uy tín thành phố, theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
Văn bản của thành phố, đơn vị tự cung cấp và các nguồn thông tin chính thống từ các sở, ban, ngành, báo chí, dư luận... |
|
3. |
Các trường hợp kỷ luật của công chức, viên chức khối cơ quan và lãnh đạo đơn vị trực thuộc |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
4. |
Các đơn vị có văn bản phê bình của cấp trên |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
5. |
Đơn vị được giao chủ trì đánh giá tiêu chí nhưng không cung cấp kết quả về cho đơn vị Khối trưởng, cụm trưởng khối, cụm thi đua có liên quan để làm cơ sở chấm điểm, đánh giá, xếp loại hoặc có cung cấp nhưng không đầy đủ hoặc trễ hơn thời gian quy định, ảnh hưởng đến việc tổng hợp kết quả của khối, cụm thi đua. |
Đơn vị Khối trưởng, đơn vị Cụm trưởng cung cấp |
|
6. |
Có văn bản phê bình của cấp trên về việc tham gia các cuộc họp không đúng thời gian, thành phần (không quá 02 điểm) |
Văn phòng UBND thành phố cung cấp |
|
IV. |
TIÊU CHÍ KHỐNG CHẾ |
|
|
1. |
Các đơn vị để xảy ra tình trạng số liệu không chính xác, có sự sai lệch giữa báo cáo của cơ quan, đơn vị với số liệu trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố |
Văn phòng UBND thành phố cung cấp danh sách các đơn vị để xảy ra tình trạng số liệu không chính xác |
|
2. |
Các đơn vị đang trong quá trình xem xét kỷ luật, thanh tra, kiểm tra, điều tra khi có dấu hiệu vi phạm |
Đơn vị tự cung cấp và ý kiến của Thanh tra thành phố, Ủy ban Kiểm tra Thành ủy, Công an thành phố |
|
3. |
Kết quả thực hiện nội dung về thành phần tham dự các hội nghị, cuộc họp: Danh sách đơn vị bị lãnh đạo UBND thành phố phê bình, nhắc nhở bằng văn vì không dự họp hoặc về thành phần tham dự các hội nghị, cuộc họp... |
Văn phòng UBND thành phố tổng hợp gửi về đơn vị Khối trưởng, Cụm trưởng |
|
4. |
Đơn vị có công chức, viên chức, người lao động bị xử lý kỷ luật |
Đơn vị tự cung cấp văn bản minh chứng |
|
5. |
Văn bản phê bình của cấp trên về kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị |
Văn phòng UBND thành phố cung cấp |
|
6. |
Dư luận về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị: Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ để xảy ra hậu quả nghiêm trọng, gây dư luận xấu, dư luận bức xúc trong xã hội |
Đơn vị tự cung cấp, phản ánh của cơ quan báo chí |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh