Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 của Thanh tra tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 2822/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/11/2021 |
Ngày có hiệu lực | 23/11/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Trần Văn Hiệp |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2822/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 11 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2022 CỦA THANH TRA TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Văn bản số 1889/TTCP-KHTH ngày 26/10/2021 của Thanh tra Chính phủ vê hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2022;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
(Kèm theo Danh mục các cuộc thanh tra năm 2022 của Thanh tra tỉnh).
|
CHỦ TỊCH |
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Thời hạn thanh tra |
Phạm vi thanh tra |
Thời gian tiến hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Chủ tịch UBND huyện Đạ Tẻh |
Thanh tra trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện Đạ Tẻh trong việc quản lý đầu tư xây dựng; quản lý sử dụng đất có liên quan đến các công trình điện mặt trời |
40 ngày |
- Các công trình xây dựng: Từ khi có chủ trương đầu tư đến thời điểm thanh tra; - Công tác quản lý sử dụng đất liên quan đến các công trình điện mặt trời: Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh |
Sở Công thương |
2 |
Chủ tịch UBND huyện Lạc Dương |
Thanh tra trách nhiệm đối với Chủ tịch UBND huyện Lạc Dương, trong việc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
25 ngày |
Năm 2020,2021 |
Quý II |
Thanh tra tỉnh |
Sở TN&MT |
3 |
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thanh tra trách nhiệm Giám đốc Sở NN&PTNT trong việc tham mưu và triển khai thực hiện Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Lạc Dương và thành phố Đà Lạt. |
45 ngày |
Từ năm 2015 đến năm 2021 |
Quý III |
Thanh tra tỉnh |
Sở NN&PTNT, Sở TNMT, |
4 |
Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt |
Thanh tra trách nhiệm Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt trong việc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND thành phố |
30 ngày |
Năm 2020,2021 |
Quý IV |
Thanh tra tỉnh |
Sở TN&MT |
5 |
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc các sở, ngành |
Thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại các cuộc thanh tra đã được Thanh tra các sở, ngành, huyện, thành phố kết luận thanh tra nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật |
Theo quy định của Luật Thanh tra |
Có dấu hiệu vi phạm pháp luật |
Thường xuyên và theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
Đơn vị có liên quan |
|
Chủ tịch UBND huyện: Đức Trọng, Bảo Lâm; Chủ tịch UBND TP Đà Lạt, Bảo Lộc; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện Luật Thanh tra, Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại và Luật Tố cáo |
05 ngày/địa phương, đơn vị |
Tháng 10/2021 đến tháng 9/2022 |
Quý IV |
Thanh tra tỉnh |
|
Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng |
|||||||
1 |
Thanh tra phòng, chống tham nhũng |
||||||
|
Chủ tịch UBND huyện Lâm Hà |
Thanh tra trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện Lâm Hà trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, gắn với công tác quản lý đầu tư xây dựng; quản lý sử dụng đất (bao gồm cả việc sử dụng đất để xây dựng các công trình điện mặt trời); quản lý sử dụng các nguồn kinh phí hoạt động dịch vụ tại Ban quản lý Đầu tư xây dựng và Công trình công cộng huyện. |
45 ngày |
Năm 2020, 2021 |
Quý II |
Thanh tra tỉnh |
|
2 |
Xác minh tài sản, thu nhập |
||||||
a |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính. |
Xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập |
15 ngày/01 đơn vị |
Năm 2021 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh |
|
b |
Huyện Đạ Huoai, Công ty cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc |
Xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập |
- Huyện Đạ Huoai 30 ngày; - Công ty CP công trình Đô thị Bảo Lộc 15 ngày |
Năm 2021 |
Quý II |
Thanh tra tỉnh |
|
c |
Huyện Cát Tiên, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Lâm Đồng |
Xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập |
- Huyện Cát Tiên 30 ngày, - Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Lâm Đồng 15 ngày |
Năm 2021 |
Quý III |
Thanh tra tỉnh |
|
d |
Sở Giao thông Vận tải, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Thương mại Lâm Đồng, Ban quản lý Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm, Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Lộc Bắc. |
Xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập |
15 ngày/01 đơn vị |
Năm 2021 |
Quý IV |
Thanh tra tỉnh |
|
đ |
Các đối tượng được cơ quan có thẩm quyền giao xác minh tài sản, thu nhập phục vụ cho công tác quy hoạch, bổ nhiệm |
Xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập |
05 ngày/bản kê khai |
Năm 2021 |
Khi được giao |
Thanh tra tỉnh |
|
|
Chủ tịch UBND các huyện, TP. Đà Lạt, Bảo Lộc; Giám đốc các sở, ngành có liên quan và đối tượng được thanh tra theo quy định của pháp luật |
Việc thực hiện kết luận thanh tra |
03 ngày/ địa phương, đơn vị |
Các kết luận thanh tra chưa tổ chức thực hiện và thực hiện chưa dứt điểm |
Thường xuyên |
Thanh tra tỉnh |
|
1 |
Thực hiện việc tiếp dân tại cơ quan và tham gia tiếp dân của HĐND, UBND tỉnh tại trụ sở tiếp công dân của tỉnh theo đúng quy định của Luật Tiếp công dân; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình tiếp công dân. |
Thường xuyên |
Thanh tra tỉnh |
|
|||
2 |
- Thẩm tra, xác minh và tham mưu giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo được UBND tỉnh giao theo đúng quy định của pháp luật. Phấn đấu tham mưu giải quyết 85% vụ việc KNTC đúng thời hạn quy định. - Tiếp tục kiểm tra rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ và UBND tỉnh. - Chủ động tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện đạt từ 90% trở lên các quyết định giải quyết khiếu nại, văn bản xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật được UBND tỉnh ban hành |
- Được UBND tỉnh giao - Thường xuyên |
Thanh tra tỉnh |
|
|||
|
Tuyên truyền, phổ biến Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Theo kế hoạch của UBND tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2822/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 11 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2022 CỦA THANH TRA TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Văn bản số 1889/TTCP-KHTH ngày 26/10/2021 của Thanh tra Chính phủ vê hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2022;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
(Kèm theo Danh mục các cuộc thanh tra năm 2022 của Thanh tra tỉnh).
|
CHỦ TỊCH |
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Thời hạn thanh tra |
Phạm vi thanh tra |
Thời gian tiến hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1 |
Chủ tịch UBND huyện Đạ Tẻh |
Thanh tra trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện Đạ Tẻh trong việc quản lý đầu tư xây dựng; quản lý sử dụng đất có liên quan đến các công trình điện mặt trời |
40 ngày |
- Các công trình xây dựng: Từ khi có chủ trương đầu tư đến thời điểm thanh tra; - Công tác quản lý sử dụng đất liên quan đến các công trình điện mặt trời: Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh |
Sở Công thương |
2 |
Chủ tịch UBND huyện Lạc Dương |
Thanh tra trách nhiệm đối với Chủ tịch UBND huyện Lạc Dương, trong việc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
25 ngày |
Năm 2020,2021 |
Quý II |
Thanh tra tỉnh |
Sở TN&MT |
3 |
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thanh tra trách nhiệm Giám đốc Sở NN&PTNT trong việc tham mưu và triển khai thực hiện Quyết định số 2016/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch đất sản xuất lâm nghiệp và cơ cấu 03 loại rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Lạc Dương và thành phố Đà Lạt. |
45 ngày |
Từ năm 2015 đến năm 2021 |
Quý III |
Thanh tra tỉnh |
Sở NN&PTNT, Sở TNMT, |
4 |
Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt |
Thanh tra trách nhiệm Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt trong việc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân thuộc thẩm quyền của UBND thành phố |
30 ngày |
Năm 2020,2021 |
Quý IV |
Thanh tra tỉnh |
Sở TN&MT |
5 |
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc các sở, ngành |
Thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại các cuộc thanh tra đã được Thanh tra các sở, ngành, huyện, thành phố kết luận thanh tra nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật |
Theo quy định của Luật Thanh tra |
Có dấu hiệu vi phạm pháp luật |
Thường xuyên và theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
Đơn vị có liên quan |
|
Chủ tịch UBND huyện: Đức Trọng, Bảo Lâm; Chủ tịch UBND TP Đà Lạt, Bảo Lộc; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện Luật Thanh tra, Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại và Luật Tố cáo |
05 ngày/địa phương, đơn vị |
Tháng 10/2021 đến tháng 9/2022 |
Quý IV |
Thanh tra tỉnh |
|
Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng |
|||||||
1 |
Thanh tra phòng, chống tham nhũng |
||||||
|
Chủ tịch UBND huyện Lâm Hà |
Thanh tra trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện Lâm Hà trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, gắn với công tác quản lý đầu tư xây dựng; quản lý sử dụng đất (bao gồm cả việc sử dụng đất để xây dựng các công trình điện mặt trời); quản lý sử dụng các nguồn kinh phí hoạt động dịch vụ tại Ban quản lý Đầu tư xây dựng và Công trình công cộng huyện. |
45 ngày |
Năm 2020, 2021 |
Quý II |
Thanh tra tỉnh |
|
2 |
Xác minh tài sản, thu nhập |
||||||
a |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính. |
Xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập |
15 ngày/01 đơn vị |
Năm 2021 |
Quý I |
Thanh tra tỉnh |
|
b |
Huyện Đạ Huoai, Công ty cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc |
Xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập |
- Huyện Đạ Huoai 30 ngày; - Công ty CP công trình Đô thị Bảo Lộc 15 ngày |
Năm 2021 |
Quý II |
Thanh tra tỉnh |
|
c |
Huyện Cát Tiên, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Lâm Đồng |
Xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập |
- Huyện Cát Tiên 30 ngày, - Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Lâm Đồng 15 ngày |
Năm 2021 |
Quý III |
Thanh tra tỉnh |
|
d |
Sở Giao thông Vận tải, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Thương mại Lâm Đồng, Ban quản lý Khu du lịch Quốc gia Hồ Tuyền Lâm, Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Lộc Bắc. |
Xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập |
15 ngày/01 đơn vị |
Năm 2021 |
Quý IV |
Thanh tra tỉnh |
|
đ |
Các đối tượng được cơ quan có thẩm quyền giao xác minh tài sản, thu nhập phục vụ cho công tác quy hoạch, bổ nhiệm |
Xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập |
05 ngày/bản kê khai |
Năm 2021 |
Khi được giao |
Thanh tra tỉnh |
|
|
Chủ tịch UBND các huyện, TP. Đà Lạt, Bảo Lộc; Giám đốc các sở, ngành có liên quan và đối tượng được thanh tra theo quy định của pháp luật |
Việc thực hiện kết luận thanh tra |
03 ngày/ địa phương, đơn vị |
Các kết luận thanh tra chưa tổ chức thực hiện và thực hiện chưa dứt điểm |
Thường xuyên |
Thanh tra tỉnh |
|
1 |
Thực hiện việc tiếp dân tại cơ quan và tham gia tiếp dân của HĐND, UBND tỉnh tại trụ sở tiếp công dân của tỉnh theo đúng quy định của Luật Tiếp công dân; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình tiếp công dân. |
Thường xuyên |
Thanh tra tỉnh |
|
|||
2 |
- Thẩm tra, xác minh và tham mưu giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo được UBND tỉnh giao theo đúng quy định của pháp luật. Phấn đấu tham mưu giải quyết 85% vụ việc KNTC đúng thời hạn quy định. - Tiếp tục kiểm tra rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ và UBND tỉnh. - Chủ động tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện đạt từ 90% trở lên các quyết định giải quyết khiếu nại, văn bản xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật được UBND tỉnh ban hành |
- Được UBND tỉnh giao - Thường xuyên |
Thanh tra tỉnh |
|
|||
|
Tuyên truyền, phổ biến Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Theo kế hoạch của UBND tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
|