Quyết định 2807/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long phiên bản 1.0
Số hiệu | 2807/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Lữ Quang Ngời |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2807/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH VĨNH LONG PHIÊN BẢN 1.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11 /2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017;
Căn cứ Công văn số 1007/THH-KH ngày 21/12/2017của Cục Trưởng Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc góp ý dự thảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 55/TTr-STTTT, ngày 25 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long phiên bản 1.0, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu xây
dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long
Giúp lãnh đạo tỉnh đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tin học hóa quản lý hành chính nhà nước, các hoạt động sự nghiệp và các dịch vụ công trực tuyến của tinh; tăng cường khả năng kết nối liên thông giữa các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh, tránh trùng lặp, lầng phí; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động công nghệ thông tin (CNTT) tại tĩnh Vĩnh Long.
Kiến trúc CQĐT áp dụng cho các Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; các Cơ quan khác (cơ quan đảng, đoàn thể, hội...) tham khảo để triển khai ứng dụng CNTT cho cơ quan mình; các tổ chức khác có thể tham khảo áp dụng Kiến trúc CQĐT của tỉnh để đảm bảo kết nối, liên thông, đồng bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
3. Định hướng phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh Vĩnh Long
Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử tinh, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
Xây dựng Chính quyền điện tử theo hưởng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với việc tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa và số hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
4. Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long phiên bản 1.0
Trên cơ sở hướng dẫn Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tại Công văn số 1178/BTTTT-THH, ngày 21/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông , sơ đồ tống thế CQĐT của tỉnh Vĩnh Long gồm các thành phần như sau:
a) Người sử dụng
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2807/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH VĨNH LONG PHIÊN BẢN 1.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11 /2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017;
Căn cứ Công văn số 1007/THH-KH ngày 21/12/2017của Cục Trưởng Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc góp ý dự thảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 55/TTr-STTTT, ngày 25 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long phiên bản 1.0, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu xây
dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long
Giúp lãnh đạo tỉnh đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tin học hóa quản lý hành chính nhà nước, các hoạt động sự nghiệp và các dịch vụ công trực tuyến của tinh; tăng cường khả năng kết nối liên thông giữa các hệ thống thông tin trong và ngoài tỉnh, tránh trùng lặp, lầng phí; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động công nghệ thông tin (CNTT) tại tĩnh Vĩnh Long.
Kiến trúc CQĐT áp dụng cho các Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; các Cơ quan khác (cơ quan đảng, đoàn thể, hội...) tham khảo để triển khai ứng dụng CNTT cho cơ quan mình; các tổ chức khác có thể tham khảo áp dụng Kiến trúc CQĐT của tỉnh để đảm bảo kết nối, liên thông, đồng bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
3. Định hướng phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh Vĩnh Long
Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử tinh, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
Xây dựng Chính quyền điện tử theo hưởng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với việc tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa và số hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
4. Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long phiên bản 1.0
Trên cơ sở hướng dẫn Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tại Công văn số 1178/BTTTT-THH, ngày 21/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông , sơ đồ tống thế CQĐT của tỉnh Vĩnh Long gồm các thành phần như sau:
a) Người sử dụng
Người sử dụng hoặc đối tượng sử dụng là người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức hoặc các cơ quan tương tác với dịch vụ được cung cấp bởi các Cơ quan nhà nước.
b) Kênh truy cập
Các kênh truy cập chính bao gồm: các trang thông tin điện tử/cổng thông tin điện tử (website/portal), thư điện tử (email), điện thoại (cố định hoặc di động), máy fax, kiosk hoặc có thể đến trực tiếp các cơ quan nhà nước. Trong giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ yếu là các trang thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử, sau đó mở rộng các hình thức khác như: điện thoại di động (điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng) hoặc kiosk (thường đặt ở không gian công cộng).
c) Dịch vụ Cổng thông tin điện tử
Các dịch vụ cơ bản được đưa vào thành phần này bao gồm:
- Quản lý nội dung: là một thành phần riêng biệt của cổng thông tin điện tử, có chức năng lưu trữ, quản lý và phân phối nội dung cho một hoặc nhiều kênh trên cổng thông tin điện tử. Quản lý nội dung bao gồm các thành phần con và có các chức năng cơ bản sau:
+ Thành phần tạo nội dung: thực hiện chức năng tạo nội dung;
+ Thành phần soạn thảo: thực hiện chức năng điều chỉnh thông điệp nội dung và cách thức phân phối, gồm cả việc biên dịch và định vị;
+ Xuất bản: thực hiện chức năng phát hành nội dung để sử dụng;
+ Quản trị: thực hiện chức năng quản lý cấp phép truy cập đến các thư mục, tệp tin, được thực hiện bằng cách gán quyền truy cập cho nhóm người dùng hoặc vai trò của người dùng.
- Tìm kiếm, truy vấn: cổng thông tin điện tử của tỉnh phải tích hợp công cụ tìm kiếm để cung cấp chức năng tìm kiếm bằng từ khóa.
- Quản lý người sử dụng, đăng nhập một lần: cung cấp một cơ chế cấp quyền để xác định các quyền khác nhau của người sử dụng. Người sử dụng chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất để sử dụng, truy cập các hệ thống khác nhau thông qua cơ chế liên thông xác thực bằng định danh giữa các hệ thống khác nhau.
- Quản lý biểu mẫu điện tử: khi các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2. Tại các thành phần phía sau (back-end), cơ quan nhà nước sử dụng thành phần này để đưa các biểu mẫu hay các tệp tin lên cổng thông tin điện tử. Ở các thành phần phía trước (front-end), người dùng có thể tải về các biểu mẫu hoặc các tập tin này.
- Thông báo: các kênh thông báo sẽ được tích hợp vào cổng thông tin điện tử của tỉnh để người sử dụng có thể nộp hồ sơ qua các ứng dụng được kết nối mạng Internet và biết được trạng thái của việc xử lý công việc trực tuyến.
d) Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
Bao gồm các dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban, ngành cung cấp. Danh mục nhóm các dịch vụ công các cấp được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ cao tại tỉnh Vĩnh Long cần phù hợp với kế hoạch ứng dụng CNTT của quốc gia và nhu cầu thực tế của tỉnh.
đ) Ứng dụng và cơ sở dữ liệu
Thành phần này gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Vĩnh Long bao gồm:
- Ứng dụng cấp tỉnh: bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ cấp tỉnh, phục vụ việc cung cấp các dịch vụ công cấp tỉnh.
- Ứng dụng nội bộ: bao gồm các các ứng dụng phục vụ công tác quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Ứng dụng về tổng hợp báo cáo: các ứng dụng này có chức năng tổng hợp thông tin về chuyên ngành, kinh tế - xã hội cho lãnh đạo, hỗ trợ quy trình ra quyết định.
- Ứng dụng cấp quốc gia: Thành phần này thể hiện các ứng dụng thuộc quy mô cấp quốc gia, tỉnh Vĩnh Long là đơn vị thụ hưởng. Các ứng dụng này được cung cấp bởi các hệ thống thông tin có phạm vi từ trung ương tới địa phương, được đăng tải tại cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
e) Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp
Các dịch vụ này được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng lớp trên và CSDL, đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh, điều này làm giảm đầu tư trùng lặp, thiếu đồng bộ. Ngoài ra chức năng quan trọng của dịch vụ này là kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng công nghệ thông tin có hệ thống đồng bộ từ trung ương đến cơ sở, tạo nền tảng kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương khác.
g) Nền tảng chia sẻ và tích hợp cấp tỉnh (LGSP)
Thành phần này đóng vai trò là nền tảng CNTT liên cơ quan các cấp trong tỉnh, đồng thời cũng là đầu mối đế kết nối các dịch vụ ra ngoài tỉnh. LGSP của tỉnh Vĩnh Long bao gồm các thành phần tiêu biểu theo hướng dẫn tại Công văn số 1178/BTTTT-THH, ngày 21/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
h) Hạ tầng kỹ thuật
Thành phần này cung cấp phần cứng máy tính, mạng, thiết bị an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT, gồm các thành phần chính sau: thiết bị phần cứng cho người dùng cuối; cơ sở hạ tầng mạng; Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ; an toàn thông tin; quản lý và giám sát dịch vụ.
5. Các nguyên tắc cần tuân thủ trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long
a) Tuân thủ Kiến trúc trong triển khai ứng dụng CNTT của tỉnh;
b) Các vấn đê về an toàn thông tin cần phải được nhận diện và có giải pháp toàn diện;
c) Các ứng dụng, dịch vụ trong chính quyền điện tử của tỉnh Vĩnh Long cần hỗ trợ web (web-enabled), theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), được tài liệu hóa đầy đủ, đảm bảo tính liên thông qua LGSP của tỉnh Vĩnh Long;
d) Ưu tiên triển khai nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Vĩnh Long;
đ) Áp dụng cơ chế đăng nhập một lần cho các ứng dụng, dịch vụ trong Chính quyền điện tử của tỉnh Vĩnh Long;
e) Áp dụng cơ chế mở trong trao đổi thông tin, dữ liệu;
g) Tài liệu hóa cấu trúc thông điệp trao đổi;
h) Nền tảng ứng dụng cần được ảo hóa khi có thể;
i) Cần sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung của tính;
k) Cần thực hiện chuyển đổi dữ liệu trước khi triển khai các ứng dụng thay thế các ứng dụng đang vận hành thuộc Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Vĩnh Long;
l) Có ứng dụng nghiệp vụ tương ứng với dịch vụ công trực tuyến/nhóm dịch vụ công trực tuyến;
m) Các ứng dụng nghiệp vụ phục vụ dịch vụ công trực tuyến tích hợp lên cổng dịch vụ công trực tuyến, hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ tỉnh Vĩnh Long.
6. Lộ trình triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long
a) Giai đoạn 1 (từ năm 2018)
- Nâng cấp, hoàn thiện cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Xây dựng các ứng dụng nghiệp vụ CQĐT của tỉnh;
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử;
- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP);
- Tư vấn và đào tạo kiến trúc;
- Trang bị cơ sở hạ tầng CNTT cho cơ quan nhà nước;
- Xây dựng kho dữ liệu dùng chung;
- Đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực CNTT;
- Trang bị cơ sở hạ tầng hỗ trợ công dân, doanh nghiệp khai thác ứng dụng CNTT.
b) Giai đoạn 2 (từ năm 2020)
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý Kiến trúc CQĐT tỉnh (EAMS);
- Xây dựng trung tâm dữ liệu;
- Xây dựng hệ thống an toàn thông tin toàn tỉnh;
- Nâng cấp CSDL quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
- Đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực CNTT (tiếp theo);
- Trang bị cơ sở hạ tầng CNTT cho Cơ quan nhà nước (tiếp theo);
c) Giai đoạn 3 (từ năm 2022)
- Tư vấn đào tạo Kiến trúc CQĐT (tiếp theo);
- Đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực CNTT (tiếp theo);
- Trang bị cơ sở hạ tầng hỗ trợ công dân, doanh nghiệp khai thác ứng dụng CNTT (tiếp theo);
- Trang bị cơ sở hạ tầng cho cơ quan nhà nước (tiếp theo).
Điều 2. Tổ chức triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Tổng hợp, tham mưu UBND tính, lãnh đạo UBND tỉnh ban hành kịp thời các văn bản trong triển khai, thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thiện Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Hệ thống Quản lý văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Vĩnh Long;
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện hiệu quả Kiến trúc Chính quyền điện tử của tinh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là cơ quan đầu mối phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị khác thuộc tỉnh tổ chức triển khai, áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh trong việc tổ chức triển khai các hoạt động CQĐT của tỉnh Vĩnh Long;
b) Chỉ định một đồng chí lãnh đạo Sở phụ trách kiến trúc CQĐT của tỉnh và thành lập các phân nhóm kiến trúc (nhóm nghiệp vụ, nhóm ứng dụng, nhóm dữ liệu, nhóm công nghệ, nhóm an toàn thông tin);
c) Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh theo Kiến trúc CQĐT của tỉnh Vĩnh Long phiên bản 1.0;
d) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh;
đ) Chủ trì xây dựng nền tảng tích hợp CQĐT của tỉnh Vĩnh Long, triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh;
e) Chủ trì nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm tích họp dữ liệu tỉnh; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh;
g) Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long.
h) Xây dựng, cập nhật và duy trì kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long (mô hình dữ liệu mức lô-gíc, mô hình dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA...), tiếp tục nghiên cứu tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh đê ngày càng hoàn thiện hơn Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Long;
i) Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long;
k) Phối hợp với chủ đầu tư dự án khu hành chính tỉnh Vĩnh Long và các ngành có liên quan xác định chính xác vị trí đặt Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh (Trung tâm mới);
l) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh lộ trình triển khai các danh mục công việc cẩn thực hiện (mục 6.8.1.6 của Kiến trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Long phiên bản 1.0) phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh;
m) Chủ trì, phối hợp với các ngành xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn CNTT để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và sử dụng có hiệu quả hệ thống thông tin. Đảm bảo hình thành đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT đáp ứng nhu cầu triển khai chính quyền điện tử.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành địa phương hoàn thiện bộ máy nhân sự, xây dựng các quy trình tác nghiệp có liên quan để thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính đối với người dân và doanh nghiệp.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Là đầu mối phối hợp với các ngành, địa phương xây dựng chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin;
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lông ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra;
c) Thẩm định nguồn vốn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần;
d) Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn ngân sách tập trung và lồng ghép các nguồn vốn khác đảm bảo kinh phí thực hiện kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra;
b) Hướng dẫn về công tác quản lý tài chính, kiểm tra thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành;
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến trúc CQĐT đồng bộ, phù hợp với các quy chuẩn công nghệ hiện đại.
b) Đề xuất trích nguồn ngân sách khoa học công nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh đoàn và các sở, ngành có liên quan thực hiện đưa các nội dung chuyên đề, phổ cập kiến thức chính quyền điện tử vào các trường: trung học phổ thông, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh.
8. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
a) Đề xuất kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với kiến trúc được phê duyệt;
b) Tổ chức triển khai dự án đã được duyệt theo quy định;
c) Định kỳ báo cáo việc triển khai dự án CNTT cho Sở Thông tin và Truyền thông để cập nhật Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp tích cực tuyên truyền, vận động, tham gia, phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong tỉnh thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |