Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam phiên bản 3.0, hướng tới chính quyền số
Số hiệu | 3157/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3157/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NAM PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06);
Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0; Quyết định số 1729/QĐ-BTTTT ngày 09/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 399/TTr- STTTT ngày 20/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam phiên bản 3.0, hướng tới chính quyền số.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh về Phê duyệt nội dung duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam (Phiên bản 2.0).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NAM PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG
TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
(Kèm theo Quyết định số 3157/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
- Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) của tỉnh Quảng Nam phiên bản 3.0 là bổ sung, cập nhật cho Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam phiên bản 2.0 (cập nhật năm 2023) phù hợp với định hướng phát triển chuyển đổi số của quốc gia, phát triển CPĐT hướng tới Chính phủ số (CPS) của Trung ương; phù hợp hiện trạng, định hướng phát triển CQĐT tỉnh Quảng Nam hướng tới Chính quyền số (CQS), nền kinh tế số và xã hội số; Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam, phiên bản 3.0, hướng tới CQS phù hợp với định hướng, kiến trúc Công nghệ thông tin và Truyền thông phát triển đô thị thông minh (ĐTTM) của tỉnh Quảng Nam.
- Hiện đại hóa, nâng cao năng lực hoạt động công tác quản lý, điều hành trong các quản lý đô thị; cải thiện mối liên kết giữa Chính quyền - người dân - doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; tạo lập nền tảng xây dựng và phát triển các chuỗi dịch vụ, sản phẩm chất lượng cao, có tính kết nối và mang lại những lợi ích về kinh tế - xã hội cho các đô thị lớn trong khi vẫn giúp đô thị tăng cường năng lực gìn giữ, bảo tồn các giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể
- Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam, phiên bản 3.0, hướng tới CQS là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư, triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; bảo đảm tính kết nối liên thông giữa các Bộ, ngành, địa phương; bảo đảm chất lượng, hiệu lực, hiệu quả và tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (CQNN), phục vụ người dân và doanh nghiệp.
II. MỤC TIÊU KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH QUẢNG NAM PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
(1) Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 90% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3157/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NAM PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06);
Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0; Quyết định số 1729/QĐ-BTTTT ngày 09/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi một số nội dung của Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2023;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 399/TTr- STTTT ngày 20/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam phiên bản 3.0, hướng tới chính quyền số.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh về Phê duyệt nội dung duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam (Phiên bản 2.0).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG NAM PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG
TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
(Kèm theo Quyết định số 3157/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
- Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) của tỉnh Quảng Nam phiên bản 3.0 là bổ sung, cập nhật cho Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam phiên bản 2.0 (cập nhật năm 2023) phù hợp với định hướng phát triển chuyển đổi số của quốc gia, phát triển CPĐT hướng tới Chính phủ số (CPS) của Trung ương; phù hợp hiện trạng, định hướng phát triển CQĐT tỉnh Quảng Nam hướng tới Chính quyền số (CQS), nền kinh tế số và xã hội số; Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam, phiên bản 3.0, hướng tới CQS phù hợp với định hướng, kiến trúc Công nghệ thông tin và Truyền thông phát triển đô thị thông minh (ĐTTM) của tỉnh Quảng Nam.
- Hiện đại hóa, nâng cao năng lực hoạt động công tác quản lý, điều hành trong các quản lý đô thị; cải thiện mối liên kết giữa Chính quyền - người dân - doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; tạo lập nền tảng xây dựng và phát triển các chuỗi dịch vụ, sản phẩm chất lượng cao, có tính kết nối và mang lại những lợi ích về kinh tế - xã hội cho các đô thị lớn trong khi vẫn giúp đô thị tăng cường năng lực gìn giữ, bảo tồn các giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể
- Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam, phiên bản 3.0, hướng tới CQS là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư, triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; bảo đảm tính kết nối liên thông giữa các Bộ, ngành, địa phương; bảo đảm chất lượng, hiệu lực, hiệu quả và tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước (CQNN), phục vụ người dân và doanh nghiệp.
II. MỤC TIÊU KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH QUẢNG NAM PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
(1) Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 90% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống thông tin (HTTT) báo cáo Chính phủ;
- Các cơ sở dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các CQNN để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội;
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và HTTT của cơ quan quản lý.
(2) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Phấn đấu kinh tế số chiếm từ 08 - 10% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Năng suất lao động hằng năm tăng tối thiểu 07%.
(3) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Hạ tầng mạng băng thông rộng cáp quang phủ trên 70% hộ gia đình, 100% xã;
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh;
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%.
(1) Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- Hình thành nền tảng dữ liệu và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (loT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp;
- 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và HTTT của cơ quan quản lý.
(2) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Kinh tế số chiếm trên 15% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Năng suất lao động hằng năm tăng tối thiểu 08%.
(3) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng thông rộng cáp quang;
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G;
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 80%.
III. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH QUẢNG NAM, PHIÊN BẢN 3.0, HƯỚNG TỚI CHÍNH QUYỀN SỐ
Mô tả các thành phần trong sơ đồ tổng thể:
a. Người dùng
- Người dân: Là những cá nhân sử dụng các dịch vụ trong Kiến trúc CQĐT Quảng Nam phiên bản 3.0.
- Tổ chức, doanh nghiệp: Là những tổ chức có nhu cầu sử dụng các dịch vụ Kiến trúc CQĐT Quảng Nam phiên bản 3.0.
- Cán bộ, công chức, viên chức: Là những cá nhân sử dụng các ứng dụng của tỉnh để thực hiện công vụ.
b. Kênh giao tiếp
Kênh giao tiếp là các hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ mà CQNN cung cấp. Các kênh truy cập chính bao gồm:
- HTTT giải quyết thủ tục hành chính: Là công cụ công khai, minh bạch trong quá trình cung ứng dịch vụ hành chính công của nhà nước đáp ứng các chức năng theo Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh: Là đầu mối cung cấp và trao đổi thông tin của UBND tỉnh và các CQNN trong tỉnh trên môi trường mạng theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ. Về kỹ thuật phải đáp ứng quy định tại Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Ứng dụng công dân số quốc gia (VNeID): Là ứng dụng trên thiết bị số sử dụng thay thế những giấy tờ truyền thống, định danh công dân trên nền tảng kỹ thuật số và cung cấp một số tiện ích về chính phủ số, xã hội số, phát triển công dân số.
- Kiosk tra cứu thông tin: Là công cụ tra cứu thông tin hành chính công ứng dụng tiên tiến trong công nghệ số giúp cung cấp thông tin và giải quyết thủ tục hành chính cho người dân.
- Thư điện tử công vụ: Là các công cụ gửi, nhận thư thông tin điện tử do CQNN cấp để thực hiện nhiệm vụ.
- Ứng dụng Smart Quảng Nam: Là ứng dụng đa tiện ích trên thiết bị thông minh, người dân chỉ cài đặt 01 app có thể sử dụng được nhiều tiện ích của thông minh, đồng thời tương tác trực tiếp với các CQNN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam thông qua kênh phản ánh, góp ý. Yêu cầu kỹ thuật phải tích hợp được tất cả các tiện ích để người dân sử dụng.
- Mạng xã hội: Các CQNN sử dụng mạng xã hội (facebook, zalo…) cho phép cung cấp thêm kênh thông tin trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật để tương tác với công dân.
- Tổng đài hành chính công 1022: Là kênh thông tin tiếp nhận, trả lời các yêu cầu của tổ chức, cá nhân về các nội dung liên quan đến dịch vụ số.
- Tin nhắn SMS: Là kênh thông tin để CQNN cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân phục vụ công việc.
c. Lớp Nghiệp vụ
Thành phần này bao gồm các dòng nghiệp vụ cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Ứng dụng ở đây, được phân loại thành: các nghiệp vụ xử lý, thực hiện thủ tục hành chính, các nghiệp vụ chuyên ngành, các nghiệp vụ hỗ trợ hoạt động CQNN, các nghiệp vụ Quản lý nguồn lực, và các nghiệp vụ khác.
d. Ứng dụng
Thành phần này bao gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Ứng dụng ở đây, được phân loại thành các ứng dụng nội bộ, các ứng dụng chuyên ngành, các ứng dụng dùng chung cấp quốc gia và các ứng dụng phục vụ tổng hợp và báo cáo.
- Ứng dụng dùng chung cấp quốc gia (Phân hệ CSDLQG): Phân hệ CSDL quốc gia là thành phần của CSDL quốc gia do các bộ, ngành ở Trung ương triển khai ở tỉnh.
- Ứng dụng xử lý nghiệp vụ chuyên ngành: thành phần ứng dụng chuyên ngành bao gồm các chức năng nghiệp vụ cấp tỉnh để phục vụ cho CQĐT cấp tỉnh, bảo đảm việc triển khai đồng bộ, kết nối, tránh trùng lặp với các HTTT chuyên ngành.
- Danh mục các HTTT có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương do các Bộ, ngành Trung ương triển khai được thường xuyên cập nhật và công bố công khai theo quy định tai Công văn số 2765/BTTTT-CĐSQG ngày 15/07/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố danh sách nền tảng số do các bộ, ngành triển khai trên toàn quốc để địa phương khai thác, tránh triển khai trùng lặp.
- Ứng dụng hỗ trợ hoạt động CQNN: thành phần này bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ các CQNN cũng như quản lý nguồn lực.
- Ứng dụng quản lý nguồn lực: thành phần này bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản lý, điều tiết nhằm sử dụng tối ưu nguồn lực cốt lõi của tỉnh phát triển đồng bộ, bền vững, lâu dài và hỗ trợ các CQNN hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Ứng dụng về tổng hợp, báo cáo, khai phá dữ liệu: Các ứng dụng này tổng hợp thông tin về chuyên ngành, kinh tế - xã hội, cung cấp cho lãnh đạo nhằm hỗ trợ cho quy trình ra quyết định.
- Ứng dụng giải quyết thủ tục hành chính: đây là hệ thống thống nhất được phát triển trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công và HTTT một cửa điện tử, bao gồm các dịch vụ công trực tuyến mà CQNN cung cấp cho người dân và doanh nghiệp.
e. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Nam (LGSP cấp tỉnh)
Thành phần này đóng vai trò là nền tảng CNTT giữa các CQNN trong tỉnh. Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và chiều dọc. Thành phần này cũng hoạt động như một cổng nghiệp vụ, cùng với các dịch vụ cấp tỉnh để trao đổi thông tin với các bộ, tỉnh khác, hoặc với các cơ quan Đảng, các HTTT của doanh nghiệp, hay tổ chức khác khi cần thiết.
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Nam (LGSP) là điểm kết nối của tỉnh với các Bộ ngành địa phương khác thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai với mục tiêu tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các HTTT và cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương theo hình thức kết nối tập trung. Tỉnh Quảng Nam kết nối đến TTDLQG qua Trục điều phối chia sẻ dữ liệu của TTDLQG.
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Nam (LGSP cấp tỉnh), bao gồm các dịch vụ chia sẻ và tích hợp được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng lớp trên và CSDL. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô bộ, điều này làm giảm đầu tư trùng lặp, lãng phí, thiếu đồng bộ. Mặt khác, một trong các chức năng quan trọng của các dịch vụ nhóm này là để kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng. Một số dịch vụ tiêu biểu của nhóm này, bao gồm:
- Dịch vụ thư mục.
- Dịch vụ quản lý định danh.
- Dịch vụ xác thực.
- Dịch vụ cấp quyền truy cập.
- Dịch vụ trao đổi thông tin/dữ liệu.
- Dịch vụ tích hợp.
f. Lớp dữ liệu
Các dữ liệu chính tại tỉnh Quảng Nam như sau:
- Kho dữ liệu dùng chung cấp tỉnh: là một thành phần rất quan trọng trong quá trình phát triển CQĐT, hướng tới Chính phủ số. Dữ liệu được tích hợp, chuyển đổi từ các nguồn dữ liệu của các HTTT/CSDL khác nhau; cũng như được làm sạch, kiểm tra xác minh dữ liệu, chuẩn hóa theo cấu trúc, củng cố dữ liệu, lưu trữ tập trung, phân loại, xếp loại và lập danh mục dữ liệu. Dữ liệu trong kho dữ liệu được quản lý, điều phối, phân phối, bảo đảm toàn vẹn thống nhất để đáp ứng các yêu cầu, nhu cầu chia sẻ dữ liệu trong nội bộ các bộ, ngành, địa phương hoặc giữa các bộ, ngành, địa phương với nhau, tăng cường hiệu quả cho công tác quản lý, điều hành, báo cáo, ra quyết định của lãnh đạo các cấp.
- Kho dữ liệu mở, dữ liệu chia sẻ cấp tỉnh: bao gồm dữ liệu được công khai, chia sẻ cho công dân, doanh nghiệp có thể tiếp cận, tái sử dụng và tạo ra các ứng dụng, dịch vụ có giá trị gia tăng từ những dữ liệu này. Dữ liệu mở ở đây được hiểu là các bộ dữ liệu được đóng gói và chia sẻ. Mỗi bộ dữ liệu mở sẽ có một siêu dữ liệu đi kèm để mô tả về bộ dữ liệu đó.
- Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân: là không gian điện tử riêng của tổ chức, cá nhân tại Cổng dịch vụ công cấp tỉnh để hỗ trợ quản lý, lưu giữ thông tin, dữ liệu điện tử liên quan đến giao dịch hành chính của tổ chức, cá nhân đó (theo quy định tại Điều 13, Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
- Dữ liệu người dùng: dữ liệu người dùng của các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; người dân, đại diện doanh nghiệp tương tác với dịch vụ được cung cấp bởi các CQNN.
- Dữ liệu các phần mềm ứng dụng: đây là các dữ liệu phát sinh khi sử dụng các phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động của CQNN.
- Dữ liệu phân tích, báo cáo: bao gồm các loại dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn, chuẩn hoá dữ liệu, lưu trữ vào kho dữ liệu; dữ liệu được phân tích, xử lý dữ liệu theo nhu cầu; trình diễn dữ liệu theo nhiều chiều từ đó làm công cụ giúp các CQNN sử dụng, khai thác dữ liệu một cách có hiệu quả phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
- Dữ liệu lớn (Big data): là một thuật ngữ cho việc xử lý một tập hợp dữ liệu rất lớn và phức tạp mà các ứng dụng xử lý dữ liệu truyền thống không xử lý được. Dữ liệu lớn bao gồm các thách thức như phân tích, thu thập, giám sát dữ liệu, tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ, truyền nhận, trực quan, truy vấn và tính riêng tư. Vai trò và lợi ích mà Dữ liệu lớn đem lại là vô cùng lớn, từ lĩnh vực sản xuất, kinh doanh cho đến y tế, giáo dục...
- Phân hệ CSDL quốc gia: là thành phần của CSDL quốc gia do các bộ, ngành ở Trung ương triển khai. Không phải tất cả các CSDL quốc gia đều có thành phần này mà phụ thuộc mô hình triển khai của từng CSDL quốc gia. Thành phần này do các bộ, ngành hoặc địa phương triển khai bảo đảm đồng bộ, thống nhất với CSDL quốc gia do bộ, ngành triển khai.
g. Hạ tầng kỹ thuật - công nghệ
Thành phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT. Bao gồm các thành phần chính sau đây:
- Hạ tầng Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành).
- Hạ tầng CNTT: bao gồm các thiết bị phần cứng/phần mềm cho người dùng cuối như máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân.
- Hạ tầng mạng bao gồm: Mạng diện rộng (WAN, MAN), Mạng cục bộ (LAN), Mạng riêng ảo (VPN), Kết nối Internet.
- Hạ tầng điện toán đám mây: Hạ tầng đám mây chính là nền tảng cho điện toán đám mây, bao gồm các thành phần chính như: Máy chủ (Server), Lưu trữ (Storage) và Mạng (Network)
- Hạ tầng IoT (Internet of Things): Hạ tầng Internet vạn vật đề cập đến hàng tỷ thiết bị vật lý trên khắp thế giới hiện được kết nối với internet, thu thập và chia sẻ dữ liệu. IoT được cấu thành từ nhiều thành phần: phần cứng/hạ tầng kết nối, phần mềm nền tảng/phần mềm phân tích dữ liệu lớn, dịch vụ
- Trung tâm điều hành Network Operations Centers (NOC): nhằm giám sát và điều khiển hệ thống mạng, điện, điều hòa, phòng cháy và an ninh của DC; Theo dõi thông số về môi trường thường xuyên và liên tục (nhiệt độ, độ ẩm trên từng vị trí trên sơ đồ phòng máy), giúp kỹ thuật viên điều chỉnh hệ thống điều hòa hoạt động cho phù hợp.
h. An toàn thông tin mạng, an ninh mạng
Đây là thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của CQĐT cần được triển khai đồng bộ ở các cấp trong tỉnh. Nội dung đảm bảo an toàn thông tin bao gồm các nội dung chính như: bảo vệ an toàn hạ tầng, an toàn mạng, an toàn hệ thống, an toàn ứng dụng CNTT, an toàn dữ liệu, quản lý và giám sát ANTT, các trung tâm giám sát, trung tâm SOC. Các nội dung này cần được triển khai đồng bộ tại các cấp đáp ứng nhu cầu thực tế và xu thế phát triển công nghệ.
Việc triển khai chữ ký số trong hệ thống chính trị phục vụ công tác an toàn, an ninh thông tin do Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì tổ chức thực hiện. Bên cạnh đó, thành phần Quản lý và giám sát dịch vụ giúp cho các dịch vụ hoạt động trơn tru, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống.
k. Chính sách
Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển khai Sơ đồ tổng quát CQĐT cấp tỉnh trên cơ sở các chính sách, văn bản có tính pháp lý.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức công bố công khai và tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT phiên bản 3.0, hướng tới CQS đến các CQNN trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh Quảng Nam.
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam, phiên bản 3.0 sau khi được phê duyệt.
- Có ý kiến về các dự án, chương trình công nghệ thông tin đảm bảo phù hợp với Kiến trúc.
- Thực hiện cập nhật và duy trì Kiến trúc theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan lựa chọn dự án quan trọng, ưu tiên đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện.
- Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương và nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương và trên cơ sở đề xuất thực hiện các dự án thuộc Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam của các cơ quan, đơn vị, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm định nội dung, nhiệm vụ, dự án và tham mưu UBND tỉnh xem xét, cân đối, bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định, đảm bảo tiến độ đề ra.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kiến trúc CQĐT tỉnh Quảng Nam từ nguồn kinh phí thường xuyên hàng năm theo phân cấp ngân sách và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
4. Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam.
- Lấy ý kiến về các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo tuân thủ đầy đủ Kiến trúc.
- Định kỳ báo cáo việc triển khai các chương trình, dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh./.