Quyết định 28/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 28/2025/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Trần Hồng Thái |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2025/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 16 tháng 5 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Điều 37 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định múc kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Đối với nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ theo dự toán kinh phí đã được phê duyệt.
2. Đối với nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT mà chưa triển khai thực hiện kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì điều chỉnh dự toán kinh phí theo Quyết định này và quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
LẬP,
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm
2025 Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi tắt là định mức KT-KT) áp dụng cho những công việc sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2025/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 16 tháng 5 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Điều 37 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định múc kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Đối với nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường) ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ theo dự toán kinh phí đã được phê duyệt.
2. Đối với nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT mà chưa triển khai thực hiện kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì điều chỉnh dự toán kinh phí theo Quyết định này và quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
LẬP,
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm
2025 Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi tắt là định mức KT-KT) áp dụng cho những công việc sau:
1. Lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
4. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
5. Lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
6. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp.
2. Đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
1. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
3. Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
4. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây được viết là Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo hiện nay) và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.
5. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp vả Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tẽ - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
6. Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường đính chính Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
7. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
8. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
9. Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
10. Văn bản số 6647/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý đất đai tại địa phương.
IV. Quy định về sử dụng định mức
Định mức này chỉ quy định mức cho các hoạt động trực tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Các hoạt động lập nhiệm vụ; quản lý chung; kiểm tra, nghiệm thu; các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi cho hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm định mức lao động và định mức vật tư và thiết bị.
1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
1.1. Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
1.2. Định biên: Xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV) và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT.
1.3. Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
1.4. Công lao động bao gồm: Công đơn và công nhóm; thời gian lao động một ngày công là 08 giờ làm việc:
- Công đơn là công lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm;
- Công nhóm là công lao động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
2. Định mức vật tư và thiết bị: bao gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu:
2.1. Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
2.2. Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
2.3. Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
2.4. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT, Thông tư số 23/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.5. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau: Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).
2.6. Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
2.7. Mức vật liệu phụ, có giá trị thấp và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.
V. Giải thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt
1. Giải thích thuật ngữ:
1.1. Tính chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Các tham số của tỉnh chuẩn được quy định tại điểm 6.1 khoản 6 Phần này.
1.2. Huyện chuẩn là lãnh thổ cấp huyện được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Các tham số của huyện chuẩn được quy định tại điểm 6.2 khoản 6 Phần này.
2. Quy định từ viết tắt:
Bảng số 01
STT |
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
1 |
Địa chính viên hạng II bậc 2 |
ĐCVC2 |
2 |
Địa chính viên hạng III bậc 1 |
ĐCV1 |
3 |
Địa chính viên hạng III bậc 3 |
ĐCV3 |
4 |
Lái xe bậc 4 |
LX4 |
5 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
6 |
Số thứ tự |
STT |
7 |
Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị (tháng) |
Thời hạn (tháng) |
8 |
Quy hoạch sử dụng đất |
QHSDĐ |
9 |
Kế hoạch sử dụng đất |
KHSDĐ |
10 |
Hội đồng nhân dân |
HĐND |
11 |
Ủy ban nhân dân |
UBND |
12 |
Tỉnh trung bình |
Tỉnh TB |
13 |
Huyện trung bình |
Huyện TB |
14 |
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 |
Luật Đất đai |
VI. Hệ số điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng
1. Định mức cho việc lập, điều chỉnh QHSDĐ cấp tỉnh được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị tính có hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh).
Mức cụ thể cho tỉnh (MT) tính theo công thức sau:
MT = MtbKktKdsKsKhc
Trong đó:
Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế cấp tỉnh, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 02
GRDP bình quân/người (triệu đồng) |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%) |
||||||
<5,0 |
5,0-<6,0 |
6,0-<7,0 |
7,0-<8,0 |
8,0-<9,0 |
9,0-<10,0 |
≥10,0 |
|
<35 |
0,90 |
0,95 |
1,0 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
35 - <40 |
0,95 |
1,0 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
40 - <45 |
1,0 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
45 - <50 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
50 - <55 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
55 - <60 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
1,45 |
≥ 60 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
1,45 |
1,50 |
Ghi chú:
Các chỉ tiêu về kinh tế căn cứ theo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Kds: Hệ số áp lực về dân sổ cấp tỉnh, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 03
Mật độ dân số trung bình (người/km2) |
Kds |
< 110 |
0,70 |
110 - < 290 |
0,71 - 0,99 |
290 - < 350 |
1,00 - 1,03 |
350 - < 500 |
1,04 - 1,07 |
500 - < 700 |
1,08 - 1,13 |
700 - < 900 |
1,14 - 1,19 |
900 - < 1.100 |
1,20 - 1,25 |
1.100 - < 1.300 |
1,26 - 1,31 |
1.300 - < 1 500 |
1,32 - 1,37 |
≥1.500 |
1,38 |
Ghi chú:
- Số liệu mật độ dân số trung bình căn cứ theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.
Ks: Hệ số quy mô diện tích cấp tỉnh, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 04
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ks |
< 100.000 |
0,65 |
100.000 - <200.000 |
0,66 - 0,76 |
200.000 - < 300.000 |
0,77 - 0,86 |
300.000 - < 500.000 |
0,87 - 0,99 |
500.000 - < 700.000 |
1,00 - 1,06 |
700.000 - < 900.000 |
1,07 - 1,11 |
900.000 - < 1.200.000 |
1,12 - 1,19 |
≥ 1.200.000 |
1,20 |
Ghi chú:
- Số liệu về diện tích tự nhiên căn cứ theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.
Khc: Hệ số đơn vị hành chính cấp tỉnh, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 05
Số đơn vị hành chính cấp huyện |
Khc |
< 8 |
0,80 |
8 - <11 |
0,81 - 0,99 |
11 - <16 |
1,00 - 1,20 |
16 - <20 |
1,21 - 1,40 |
≥ 20 |
1,45 |
Ghi chú:
- Số liệu số đơn vị hành chính cấp huyện căn cứ theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.
2. Định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp xã trung bình là 16 xã/huyện), hệ số áp lực về đô thị Kdt=1.
Mức cụ thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức sau:
MH = MtbKktKdsKsKhcKđt
Trong đó:
Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế cấp huyện, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 06
Giá trị sản xuất bình quân/người (triệu đồng) |
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%) |
||||||
<4 0 |
4,0-<6,0 |
6,0-< 8,0 |
8,0- <10 |
10- <11,0 |
11,0 <12,5 |
≥12,5 |
|
< 20 |
0,80 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
20 - < 22 |
0,85 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
22 - < 24 |
0,90 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
24 - < 26 |
0,95 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
26 - < 28 |
1,00 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
28 - <30 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
30 - <32 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
32 - < 34 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
1,45 |
≥ 34 |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
1,35 |
1,40 |
1,45 |
1,50 |
Ghi chú:
Các chỉ tiêu về kinh tế căn cứ theo Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương với giá so sánh năm 2010.
Kds: Hệ số áp lực về dân số cấp huyện, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 07
Mật độ dân số trung bình (người/km2) |
Kds |
< 50 |
0,65 |
50 - <110 |
0,66 - 0,80 |
110 - <290 |
0,81 - 0,99 |
290 - <350 |
1,00 - 1,03 |
350 - < 600 |
1,04 - 1,08 |
600 - < 900 |
1,09 - 1,12 |
900 - < 1.200 |
1,13 - 1,17 |
1200 - < 1.500 |
1,18 - 1,22 |
≥ 1.500 |
1,23 |
Ghi chú:
- Số liệu mật độ dân số trung bình căn cứ theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.
Ks: Hệ số quy mô diện tích cấp huyện, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 08
Diện tích tự nhiên (ha) |
Ks |
< 5.000 |
0,60 |
5.000 - < 10.000 |
0,61 - 0,75 |
10.000 - <20.000 |
0,76 - 0,85 |
20.000 - < 50.000 |
0,86 - 0,99 |
50.000 - < 60.000 |
1,00 - 1,04 |
60.000 - < 90.000 |
1,05 - 1,10 |
90.000 - <120.000 |
1,11 - 1,15 |
120.000 - < 150.000 |
1,16 - 1,19 |
≥ 150.000 |
1,20 |
Ghi chú:
- Số liệu diện tích tự nhiên căn cứ theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số về quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.
Khc: Hệ số đơn vị hành chính cấp huyện, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 09
Số đơn vị hành chính cấp xã |
Khc |
< 10 |
0,80 |
10 - < 16 |
0,81 - 0,99 |
16 - <20 |
1,00 - 1,15 |
20 - <25 |
1,16 - 1,25 |
25 - < 30 |
1,26 - 1,35 |
30 - <35 |
1,36 - 1,45 |
≥ 35 |
1,50 |
Ghi chú:
- Số liệu về số đơn vị hành chính cấp xã căn cứ theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;
- Hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.
Kđt: Hệ số áp lực về đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:
Bảng số 10
Loại đô thị |
Kđt |
Các đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh |
1,25 |
Các đô thị khác |
1,20 |
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
Mục I. LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định nhưng nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: Các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh:
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yêu tô khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
3. Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm:
a) Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất;
c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại vả nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Bước 4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 5. Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất:
1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm:
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất:
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
đ) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh;
c) Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
8. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
9. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:
a) Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;
b) Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
c) Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;
d) Đánh giá tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số;
đ) Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc;
e) Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
11. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
12. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:
a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ giấy);
b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.
13. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất.
Bước 10. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất:
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất.
1.2 Định mức
Bảng số 11
STT |
Nội dung công việc |
Định biên (người/ nhóm) |
Định mức (công nhóm/ huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
192 |
24 |
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin; |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
45 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa; |
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
5 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao,...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có); |
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
20 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
5 |
4 |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
45 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường |
|
|
|
a |
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
b |
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
16 |
|
c |
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nóng nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
14 |
|
d |
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
23 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất;...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
33 |
|
3 |
Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất |
|
|
|
a |
Bối cảnh của rình, của vùng tác động đến việc sử dụng đất; |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
b |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất; |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
22 |
|
c |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
6 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV1) |
45 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
20 |
|
2 |
Đánh giá mật thực hiện được, tồn tại và nguyên nhân. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
9 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
12 |
|
2 |
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
28 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
38 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
5 |
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
6 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
9 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV1) |
40 |
|
Bước 5 |
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất |
|
|
|
1 |
Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
Bước 6 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
2 |
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
Bước 7 |
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu ...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
15 |
|
2 |
Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
15 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
20 |
|
Bước 8 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm |
|
|
|
1 |
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế-xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
15 |
|
2 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
15 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
20 |
|
Bước 9 |
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
b |
Các chỉ tiêu về xã hội |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
c |
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
d |
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
đ |
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
2 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
3 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện: |
|
|
|
a |
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
b |
Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
4 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
5 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
6 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
7 |
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. |
|
|
|
a |
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết ve đất trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. |
7 (2ĐCVC2 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
5 |
b |
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác đê phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đất đai, Luật Lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
5 |
8 |
Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
14 |
|
9 |
Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh |
|
|
|
a |
Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
b |
Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
c |
Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
d |
Đánh tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
đ |
Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
e |
Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
10 |
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
11 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
|
12 |
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
|
|
|
a |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ giấy) |
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
90 |
|
7 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
12 |
||
b |
Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ. |
6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
7 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
2 |
||
13 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
Bước 10 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
40 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
2. Định mức vật tư và thiết bị 2.1.
Thiết bị:
Bảng số 12
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
Công suất (Kw/h) |
Số lượng |
Định mức (ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,25 |
|
2 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,25 |
|
3 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,24 |
|
4 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
1,77 |
|
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
10,00 |
|
6 |
Máy vi tính |
bộ |
0,35 |
7 |
560,34 |
|
7 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
bộ |
2 2 |
2 |
1.162,13 |
|
8 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
9,00 |
|
9 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
28,49 |
10 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,49 |
|
11 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Cái |
|
1 |
|
90,00 |
12 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
90,00 |
13 |
Ô tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
90,00 |
14 |
Điện năng |
Kw |
|
|
36.386,68 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
3.600,00 |
16 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
|
|
30,00 |
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 13
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Bước 1 |
22% |
70% |
Bước 2 |
12% |
|
Bước 3 |
5% |
|
Bước 4 |
10% |
|
Bước 5 |
3% |
|
Bước 6 |
2% |
|
Bước 7 |
4% |
|
Bước 8 |
4% |
|
Bước 9 |
35% |
30% |
Bước 10 |
3% |
|
Cộng |
100% |
100% |
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 14
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức (ca/ tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
3.922,40 |
|
6 |
Bàn dập ghim loại trung bình |
Cái |
96 |
196,12 |
|
7 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
196,12 |
|
8 |
Máy tính Casio |
Cái |
60 |
196,12 |
|
9 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
10 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
96 |
7.536,20 |
600,00 |
12 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
96 |
2.324,25 |
150,00 |
13 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
600,00 |
14 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
600,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
600,00 |
16 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
600,00 |
17 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
600,00 |
18 |
Ba lô |
Cái |
36 |
|
600,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
196,12 |
|
20 |
Thước eke loại trung bình |
Cái |
96 |
196,12 |
|
21 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
196,12 |
|
22 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
196,12 |
|
23 |
Thước cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
30,00 |
24 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2.324,25 |
|
25 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
26 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
27 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
2.324,25 |
|
28 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
464,85 |
|
29 |
Quạt thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
2.324,25 |
|
30 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
31 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
4.648,50 |
|
32 |
Điện năng |
Kw |
|
32.799,82 |
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 13.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 15
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Số lượng (tính cho tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
14,00 |
|
2 |
USB (4G) |
Cái |
2,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
7,00 |
7,00 |
4 |
Bút chì kim |
Cái |
7,00 |
7,00 |
5 |
Bút xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Cái |
7,00 |
7,00 |
8 |
Bút bi |
Cái |
35,00 |
7,00 |
9 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,19 |
|
10 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
1,42 |
|
11 |
Mực in Ploter |
4 Hộp |
1,20 |
|
12 |
Mực phô tô |
Hộp |
0,32 |
|
13 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
5,00 |
2,00 |
14 |
Giấy A3 |
Gram |
0,89 |
|
15 |
Giấy A4 |
Gram |
6,69 |
1,00 |
16 |
Giấy in A0 |
Tờ |
240,00 |
|
17 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim vòng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi nylông (clear) |
Cái |
210,00 |
|
20 |
Cặp 3 dây |
Cái |
14,00 |
7,00 |
21 |
Hồ dán khô |
Hộp |
5,00 |
|
22 |
Băng dính to |
Cuộn |
3,00 |
|
23 |
Bản đồ nền |
Tờ |
12,00 |
|
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 13.
Mục II. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biển động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ đê tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh:
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân sổ, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
3. Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm:
a) Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất;
c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.
Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Bước 4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 5. Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất:
1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm:
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh.
c) Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
8. Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
9. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:
a) Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;
b) Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
c) Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;
d) Đánh giá tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số;
đ) Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc;
e) Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.
10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực điều chỉnh hiện quy hoạch sử dụng đất.
11. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
12. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:
a) Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ giấy);
b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh đê đảm bảo thể hiện được nội dung điều chỉnh quy hoạch trên bản đồ.
13. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
Bước 10. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
1. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
1.2 Định mức:
Bảng số 16
STT |
Nội dung công việc |
Định biên (người/ nhóm) |
Định mức (công nhóm/ huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
192 |
24 |
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tải liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin; |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
45 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa; |
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
5 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao,...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có); |
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
20 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
5 |
4 |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
45 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường |
|
|
|
a |
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
b |
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản;,..); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
16 |
|
c |
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...); |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
14 |
|
d |
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
23 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất;...). |
5 (1ĐCVC2. 4ĐCV3) |
33 |
|
3 |
Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất |
|
|
|
a |
Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất; |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
5 |
|
b |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất; |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
22 |
|
c |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
6 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV1) |
45 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
1 |
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
20 |
|
2 |
Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên nhân. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
9 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 nảm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4,5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
12 |
|
2 |
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
28 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
38 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
5 |
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
6 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
9 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh. |
7 (1ĐCVC2. 5ĐCV3, 1ĐCV1) |
40 |
|
Bước 5 |
Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất |
|
|
|
1 |
Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
Bước 6 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
2 |
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
Bước 7 |
Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu ...). |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
15 |
|
2 |
Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
15 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
20 |
|
Bước 8 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm |
|
|
|
1 |
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
15 |
|
2 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
15 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên để định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
5(1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
20 |
|
Bước 9 |
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
b |
Các chỉ tiêu về xã hội |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
c |
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
d |
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
đ |
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
2 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
3 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện |
|
|
|
a |
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
b |
Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
4 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
5 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời ky quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
6 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
7 |
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. |
|
|
|
a |
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
5 |
b |
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đất đai, Luật Lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
5 |
8 |
Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
14 |
|
9 |
Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh |
|
|
|
a |
Đánh giá tác động đến nguồn thu, chỉ từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
b |
Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
c |
Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
d |
Đánh tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
đ |
Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
e |
Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ. |
6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV1) |
21 |
|
10 |
Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
11 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
|
12 |
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
|
|
|
a |
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ giấy) |
6 (1ĐCVC, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
90 |
|
7 (1ĐCVC, 4ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
12 |
||
b |
Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung điều chỉnh quy hoạch trên bản đồ. |
6 (1ĐCVC, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
7 (1ĐCVC, 4ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
2 |
||
13 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3) |
10 |
|
Bước 10 |
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
40 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
7 (2ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Thiết bị:
Bảng số 17
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
Công suất (Kw/h) |
Số lượng |
Định mức (ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,25 |
|
2 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,25 |
|
3 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,24 |
|
4 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
1,77 |
|
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
10,00 |
|
6 |
Máy vi tính |
bộ |
0,35 |
7 |
560,34 |
|
7 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
bộ |
2,2 |
2 |
1.162,13 |
|
8 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
9,00 |
|
9 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
28,49 |
10 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,49 |
|
11 |
Máy ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
90,00 |
12 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
90,00 |
13 |
Ô tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
90,00 |
14 |
Điện năng |
Kw |
|
|
36.386,68 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
3.600,00 |
16 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
|
|
30,00 |
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 18
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Bước 1 |
22% |
70% |
Bước 2 |
12% |
|
Bước 3 |
5% |
|
Bước 4 |
10% |
|
Bước 5 |
3% |
|
Bước 6 |
2% |
|
Bước 7 |
4% |
|
Bước 8 |
4% |
|
Bước 9 |
35% |
30% |
Bước 10 |
3% |
|
Cộng |
100% |
100% |
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 19
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức (ca/ tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
3.922,40 |
|
6 |
Bàn dập ghim loại trung bình |
Cái |
96 |
196,12 |
|
7 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
196,12 |
|
8 |
Máy tính Casio |
Cái |
60 |
196,12 |
|
9 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
10 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
96 |
7.536,20 |
600,00 |
12 |
Ong đựng bản đồ |
Cái |
96 |
2.324,25 |
150,00 |
13 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
600,00 |
14 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
600,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
600,00 |
16 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
600,00 |
17 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
600,00 |
18 |
Ba lô |
Cái |
36 |
|
600,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
196,12 |
|
20 |
Thước eke loại trung bình |
Cái |
96 |
196,12 |
|
21 |
Thước nhựa 40 cm |
Cải |
96 |
196,12 |
|
22 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
196,12 |
|
23 |
Thước cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
30,00 |
24 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2.324,25 |
|
25 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
26 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
96 |
3.922,40 |
|
27 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
2.324,25 |
|
28 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
464,85 |
|
29 |
Quạt thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
2.324,25 |
|
30 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
2.324,25 |
|
31 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
4.648,50 |
|
32 |
Điện năng |
Kvv |
|
32.799,82 |
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 18.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 20
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Số lượng (tính cho tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
14,00 |
|
2 |
USB (4G) |
Cái |
2,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
7,00 |
7,00 |
4 |
Bút chì kim |
Cái |
7,00 |
7,00 |
5 |
Bút xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Cái |
7,00 |
7,00 |
8 |
Bút bi |
Cái |
35,00 |
7,00 |
9 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,19 |
|
10 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
1,42 |
|
11 |
Mực in Ploter |
4 Hộp |
1,20 |
|
12 |
Mực phô tô |
Hộp |
0,32 |
|
13 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
5,00 |
2,00 |
14 |
Giấy A3 |
Gram |
0,89 |
|
15 |
Giấy A4 |
Gram |
6,69 |
1,00 |
16 |
Giấy in A0 |
Tờ |
240,00 |
|
17 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim vòng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi nylông (clear) |
Cái |
210,00 |
|
20 |
Cặp 3 dây |
Cái |
14,00 |
7,00 |
21 |
Hồ dán khô |
Hộp |
5,00 |
|
22 |
Băng dính to |
Cuộn |
3,00 |
|
23 |
Bản đồ nền |
Tờ |
12,00 |
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 18.
LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
Mục I. LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
2. Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.
Bước 5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước.
8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhỏm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự bảo tác động của biến đổi khí hậu và các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất:
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
7. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
8. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT, Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
10. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
11. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
12. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 10. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 bước 10 của Quy định này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 bước 10 của Quy định này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.
6. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
7. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 7 Bước 10 của Quy định này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
8. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 11. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
1.2 Định mức:
Bảng số 21
STT |
Nội dung công việc |
Định biên (người/ nhóm) |
Định mức (công nhóm/ huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
7 |
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
24 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa |
5 (3ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
4 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có) |
5 (3ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
20 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5 (3ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
4 |
4 |
Tổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường |
|
|
|
a |
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn;...) |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
b |
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản; các yếu tố khác có liên quan;...) |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
c |
Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...); |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
d |
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...). |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất; ...) |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
3 |
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên để phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 4 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
2 |
Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên nhân. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 5 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
2 |
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...). |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
5 |
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
6 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
9 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
Bước 6 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
2 |
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
Bước 7 |
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và các yếu tố khác có liên quan...). |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
5 |
2 |
Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 8 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
2 |
Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 9 |
Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
b |
Các chỉ tiêu về xã hội |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
c |
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
d |
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
đ |
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
2 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
3 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã |
|
|
|
a |
Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
b |
Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
4 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
5 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
6 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
7 |
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. |
|
|
|
a |
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết ve đất trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
5 |
b |
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đất đai, Luật Lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
5 |
8 |
Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
28 |
|
9 |
Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
10 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
|
11 |
Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
90 |
|
6 (4ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
10 |
||
12 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 10 |
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP: |
|
|
|
a |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
b |
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
c |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 bước 10 của Quy định này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
d |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 bước 10 của Quy định này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
2 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
3 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
4 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
5 |
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
6 |
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
7 |
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
a |
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
8 |
b |
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 7 Bước 10 của Quy định này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. |
|
|
|
8 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
30 |
|
Bước 11 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
80 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Thiết bị:
Bảng số 22
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
Công suất (Kw/h) |
Số lượng |
Định mức (ca/ huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,25 |
|
2 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,25 |
|
3 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,18 |
|
4 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
1,07 |
|
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
73,00 |
|
6 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
7 |
319,49 |
|
7 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
2 |
673,38 |
|
8 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
9,00 |
|
9 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
12,17 |
10 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,34 |
|
11 |
Máy ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
79,00 |
12 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
79,00 |
13 |
Ô tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
79,00 |
14 |
Điện năng |
Kw |
|
|
21.176,09 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
3.160,00 |
16 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
|
|
26,33 |
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 23
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Bước 1 |
8 |
40 |
Bước 2 |
5 |
|
Bước 3 |
3 |
|
Bước 4 |
3 |
|
Bước 5 |
7 |
10 |
Bước 6 |
3 |
|
Bước 7 |
5 |
5 |
Bước 8 |
5 |
|
Bước 9 |
36 |
25 |
Bước 10 |
14 |
20 |
Bước 11 |
11 |
|
Cộng |
100 |
100 |
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 24
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức (ca/ huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
2.236,40 |
|
6 |
Bàn dập ghim loại trung bình |
Cái |
96 |
111,82 |
|
7 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
111,82 |
|
8 |
Máy tính Casio |
Cái |
60 |
111,82 |
|
9 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
10 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
96 |
4.081,70 |
488,00 |
12 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
96 |
1.346,75 |
122,00 |
13 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
488,00 |
14 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
488,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
488,00 |
16 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
488,00 |
17 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
488,00 |
18 |
Ba lô |
Cái |
36 |
|
488,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
111,82 |
|
20 |
Thước eke loại trung bình |
Cái |
96 |
111,82 |
|
21 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
111,82 |
|
22 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
111,82 |
|
23 |
Thước cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
24,40 |
24 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.346,75 |
|
25 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
26 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
27 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
1.346,75 |
|
28 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
269,35 |
|
29 |
Quạt thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
1.346,75 |
|
30 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
31 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
2.693,50 |
|
32 |
Điện năng |
Kw |
|
19.005,34 |
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 23.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 25
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Số lượng (tính cho huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
12,00 |
|
2 |
USB (4G) |
Cái |
2,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
7,00 |
7,00 |
4 |
Bút chì kim |
Cái |
7,00 |
7,00 |
5 |
Bút xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Cái |
7,00 |
7,00 |
8 |
Bút bi |
Cái |
28,00 |
7,00 |
9 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,14 |
|
10 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,86 |
|
11 |
Mực in Ploter |
4 Hộp |
8,76 |
|
12 |
Mực phô tô |
Hộp |
0,22 |
|
13 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
5,00 |
2,00 |
14 |
Giấy A3 |
Gram |
0,69 |
|
15 |
Giấy A4 |
Gram |
4,14 |
1,00 |
16 |
Giấy in A0 |
Tờ |
1.752,00 |
|
17 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim vòng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi nylông (clear) |
Cái |
210,00 |
|
20 |
Cặp 3 dây |
Cái |
28,00 |
7,00 |
21 |
Hồ dán khô |
Hộp |
5,00 |
|
22 |
Băng dính to |
Cuộn |
2,00 |
|
23 |
Bản đồ nền |
Tờ |
12,00 |
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 23.
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên quan);
b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);
d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biên đôi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
2. Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
Bước 5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan).
4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
5. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.
Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 7. Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch:
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Bước 9. Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất:
1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Các chỉ tiêu về kinh tế;
b) Các chỉ tiêu về xã hội;
c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất đê bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chính quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất do điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện;
b) Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.
5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
6. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
7. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
8. Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
10. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
11. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
12. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 10. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 bước 10 của Quy định này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 bước 10 của Quy định này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.
6. Dụ kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
7. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Bản đồ hoặc bản về thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 7 Bước 10 của Quy định này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
8. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Bước 11. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
1. Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
1.2 Định mức:
Bảng số 26
STT |
Nội dung công việc |
Định biên (người/ nhóm) |
Định mức (công nhóm/ huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
7 |
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
24 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa |
5 (3ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
4 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có) |
5 (3ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
20 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5 (3ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
4 |
4 |
Tổng hợp lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường |
|
|
|
a |
Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn;...) |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
b |
Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; khoáng sản và các yếu tố có liên quan,...) |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
c |
Phán tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản;...); |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
d |
Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất;...). |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất;...). |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
3 |
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 4 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
2 |
Đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại và nguyên nhân. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên để phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 5 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
2 |
Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;...). |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
5 |
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
6 |
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
9 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến thời điểm tổ chức điều chỉnh. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
Bước 6 |
Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
2 |
Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên để xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
Bước 7 |
Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu;...). |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
5 |
2 |
Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên để dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 8 |
Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
1 |
Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
2 |
Đinh hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
15 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 9 |
Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xác định các chi tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
a |
Các chỉ tiêu về kinh tế |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
b |
Các chỉ tiêu về xã hội |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
c |
Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
d |
Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
đ |
Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
6 |
|
2 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
3 |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã |
|
|
|
a |
Chỉ tiêu sử dụng đất do điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
b |
Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
4 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
5 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
6 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
7 |
Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. |
|
|
|
a |
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt đối với đất trồng lúa theo tiêu chí quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 4 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
5 |
b |
Việc xác định các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt và khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác để phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đất đai, Luật Lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
5 |
8 |
Phân kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
28 |
|
9 |
Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất. |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
|
10 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
|
11 |
Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
90 |
|
6 (4ĐCV3, 1ĐCV1, 1LX4) |
|
10 |
||
12 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
Bước 10 |
Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP: |
|
|
|
a |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
b |
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
c |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 bước 10 của Quy định này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
d |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 bước 10 của Quy định này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
2 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
3 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6(5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
4 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
5 |
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
6 |
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
7 |
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
a |
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án năm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
8 |
b |
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 7 Bước 10 của Quy định này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. |
|||
8 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
30 |
|
Bước 11 |
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
80 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
7 (6ĐCV3, 1ĐCV1) |
10 |
|
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Thiết bị:
Bảng số 27
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
Công suất (Kw/h) |
Số lượng |
Định mức (ca/huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
0,25 |
|
2 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
0,25 |
|
3 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
2 |
0,18 |
|
4 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
1,07 |
|
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
73,00 |
|
6 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
7 |
319,49 |
|
7 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
2 |
673,38 |
|
8 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
1 |
9,00 |
|
9 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
7 |
|
12,17 |
10 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
0,34 |
|
11 |
Máy ảnh KT số |
Cái |
|
1 |
|
79,00 |
12 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
|
1 |
|
79,00 |
13 |
Ô tô 7 chỗ ngồi |
Cái |
|
1 |
|
79,00 |
14 |
Điện năng |
Kw |
|
|
21.176,09 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
3.160,00 |
16 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
|
|
26,33 |
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 28
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Bước 1 |
8 |
40 |
Bước 2 |
5 |
|
Bước 3 |
3 |
|
Bước 4 |
3 |
|
Bước 5 |
7 |
10 |
Bước 6 |
3 |
|
Bước 7 |
5 |
5 |
Bước 8 |
5 |
|
Bước 9 |
36 |
25 |
Bước 10 |
14 |
20 |
Bước 11 |
11 |
|
Cộng |
100 |
100 |
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 29
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức (ca/huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
2.236,40 |
|
6 |
Bàn dập ghim loại trung bình |
Cái |
96 |
111,82 |
|
7 |
Bàn dập ghim loại nhỏ |
Cái |
96 |
111,82 |
|
8 |
Máy tính Casio |
Cái |
60 |
111,82 |
|
9 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
10 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
96 |
4.081,70 |
488,00 |
12 |
Ống đựng bản đồ |
Cái |
96 |
1.346,75 |
122,00 |
13 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
488,00 |
14 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
12 |
|
488,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
488,00 |
16 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
488,00 |
17 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
488,00 |
18 |
Ba lô |
Cái |
36 |
|
488,00 |
19 |
Kéo |
Cái |
96 |
111,82 |
|
20 |
Thước eke loại trung bình |
Cái |
96 |
111,82 |
|
21 |
Thước nhựa 40 cm |
Cái |
96 |
111,82 |
|
22 |
Thước nhựa 120 cm |
Cái |
96 |
111,82 |
|
23 |
Thước cuộn vải 50 m |
Cái |
96 |
|
24,40 |
24 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.346,75 |
|
25 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
26 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
96 |
2.236,40 |
|
27 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
1.346,75 |
|
28 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
269,35 |
|
29 |
Quạt thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
1.346,75 |
|
30 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
96 |
1.346,75 |
|
31 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
24 |
2.693,50 |
|
32 |
Điện năng |
Kw |
|
19.005,34 |
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 28.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 30
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Số lượng (tính cho huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
12,00 |
|
2 |
USB (4G) |
Cái |
2,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
7,00 |
7,00 |
4 |
Bút chì kim |
Cái |
7,00 |
7,00 |
5 |
Bút xoá |
Cái |
7,00 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
7,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Cái |
7,00 |
7,00 |
8 |
Bút bi |
Cái |
28,00 |
7,00 |
9 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
0,14 |
|
10 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
0,86 |
|
11 |
Mực in Ploter |
4 Hộp |
8,76 |
|
12 |
Mực phô tô |
Hộp |
0,22 |
|
13 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
5,00 |
2,00 |
14 |
Giấy A3 |
Gram |
0,69 |
|
15 |
Giấy A4 |
Gram |
4,14 |
1,00 |
16 |
Giấy in A0 |
Tờ |
1.752,00 |
|
17 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
|
18 |
Ghim vòng |
Hộp |
2,00 |
|
19 |
Túi nylông (clear) |
Cái |
210,00 |
|
20 |
Cặp 3 dây |
Cái |
28,00 |
7,00 |
21 |
Hồ dán khô |
Hộp |
5,00 |
|
22 |
Băng dính to |
Cuộn |
2,00 |
|
23 |
Bản đồ nền |
Tờ |
12,00 |
|
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 28.
Mục III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các nội dung khác có liên quan);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
a) Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
b) Lập báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung khác có liên quan).
3. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
4. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
Bước 4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện:
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 48T Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.
6. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
7. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
8. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
9. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị;
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 10 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
10. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Bước 5. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất:
1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
1.2 Định mức:
Bảng số 31
STT |
Nội dung công việc |
Định biên (người/ nhóm) |
Định mức (công nhóm/ huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất. |
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1) |
13 |
16 |
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin |
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa |
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
1 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...) |
5 (3ĐCV3, 2ĐCVỈ) |
|
12 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
3 |
4 |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
|
|
|
a |
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
|
b |
Lập báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
7 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
7 |
|
4 |
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
24 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án; ...). |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
7 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
7 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 4 |
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện |
|
|
|
1 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP |
|
|
|
a |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
b |
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
c |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
d |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
2 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
3 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
4 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
5 |
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
6 |
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
7 |
Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất. |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
8 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
9 |
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
|
|
|
a |
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
8 |
b |
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 10 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. |
|||
10 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
30 |
|
Bước 5 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
14 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
1 (1ĐCV1) |
2 |
|
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Thiết bị:
Bảng số 32
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Công suất (Kw/h) |
Định mức (ca/huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
60 |
0,5 |
1,0 |
|
2 |
Máy in A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
2,0 |
|
3 |
Máy in màu A3 |
Cái |
60 |
0,35 |
1,0 |
|
4 |
Máy in Ploter |
Cái |
60 |
0,4 |
13,8 |
|
5 |
Máy vi tính |
Bộ |
60 |
0,35 |
1.238 |
|
6 |
Bộ máy tính cấu hình cao |
Bộ |
60 |
0,35 |
240 |
|
7 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
96 |
2,2 |
128 |
|
8 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
60 |
0,5 |
1,88 |
|
9 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
0,5 |
|
154 |
10 |
Máy phô tô |
Cái |
96 |
1,5 |
1,74 |
|
11 |
Điện năng |
Kw |
|
|
6.800 |
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 33
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Bước 1 |
10 |
55 |
Bước 2 |
10 |
|
Bước 3 |
16 |
|
Bước 4 |
50 |
45 |
Bước 5 |
14 |
|
Cộng |
100 |
100 |
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 34
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức (ca/huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
921 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
921 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
1.382 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
1.382 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
12 |
1.382 |
|
6 |
Bút trình chiếu |
Cái |
12 |
1,88 |
|
7 |
Màn chiếu điện |
Cái |
12 |
1,88 |
|
8 |
Máy tính Casio |
Cái |
60 |
230 |
|
9 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
384 |
|
10 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
384 |
|
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
60 |
1.382 |
|
12 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Cái |
36 |
|
308 |
13 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
|
154 |
14 |
Ba lô |
Bộ |
12 |
|
308 |
15 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
24 |
384 |
|
16 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
36 |
384 |
|
17 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
36 |
1.382 |
|
18 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
128 |
|
19 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
77 |
|
20 |
Quạt thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
384 |
|
21 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
192 |
|
22 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Cái |
60 |
|
154 |
23 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
154 |
24 |
Sạc pin |
Cái |
60 |
|
77 |
25 |
Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị |
Cái |
60 |
|
616 |
26 |
Máy tính bảng |
Cái |
60 |
|
154 |
27 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
36 |
384 |
|
28 |
Điện năng |
Kw |
|
3.540 |
|
29 |
Dụng cụ có giá trị thấp |
% |
|
5 |
5 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 33.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 35
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
31 |
|
2 |
USB (32G) |
Cái |
81 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
|
18 |
4 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
45 |
|
5 |
Bút bi nước My gel |
Cái |
|
94 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
2 |
|
7 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
8 |
|
8 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
1 |
|
9 |
Mực in màu A3 |
Hộp |
2 |
|
10 |
Mực in Ploter (6 hộp) |
Bộ |
2 |
|
11 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
1 |
|
12 |
Đầu phun màu A3 |
Chiếc |
1 |
|
13 |
Ổ cứng gắn ngoài (2TB) |
Cái |
5 |
|
14 |
Mực phô tô |
Hộp |
13 |
|
15 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
|
94 |
16 |
Giấy A3 |
Gram |
8 |
|
17 |
Giấy A4 |
Gram |
70 |
|
18 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
11 |
|
19 |
Vật liệu có giá trị thấp |
% |
8 |
8 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 33.
Mục IV. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN
1.1 Nội dung công việc:
Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu:
1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;
b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:
a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;
b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các nội dung khác có liên quan);
c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.
4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
a) Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu.
b) Lập báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.
Bước 2. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện:
1. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế-xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
3. Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.
Bước 3. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh:
1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung khác có liên quan).
3. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
4. Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
5. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh.
Bước 4. Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện:
1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhỏm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:
a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch;
d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.
5. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 48, Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.
6. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.
7. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất, gồm:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất.
8. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
9. Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm:
a) Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị;
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 10 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thi sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
10. Xây dựng báo cáo chuyên đề điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Bước 5. Xây dựng báo cáo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất:
1. Xây dựng báo cáo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan.
2. Báo cáo tóm tắt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
1.2 Định mức:
Bảng số 36
STT |
Nội dung công việc |
Định biên (người/ nhóm) |
Định mức (công nhóm/ huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến lập điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã cỏ chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất. |
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1) |
13 |
16 |
2 |
Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập |
|
|
|
a |
Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin |
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
b |
Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
4 (3ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
3 |
Điều tra, khảo sát thực địa |
|
|
|
a |
Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa |
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
1 |
b |
Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...) |
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
12 |
c |
Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa. |
5 (3ĐCV3, 2ĐCV1) |
|
3 |
4 |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
|
|
|
a |
Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
16 |
|
b |
Lập báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 2 |
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
7 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
7 |
|
4 |
Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh |
|
|
|
1 |
Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
24 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án;...). |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
7 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá mặt thực hiện được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
7 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo chuyên để phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm điều chỉnh. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
8 |
|
Bước 4 |
Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện |
|
|
|
1 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. |
|
|
|
a |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 61 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
b |
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
c |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
d |
Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
2 |
|
2 |
Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
4 |
|
3 |
Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
4 |
Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
12 |
4 |
5 |
Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
20 |
|
6 |
Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
3 |
|
7 |
Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất. |
|
|
|
a |
Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
b |
Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
c |
Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
1 |
|
8 |
Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
5 |
|
9 |
Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. |
|
|
|
a |
Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị. |
5 (4ĐCV3, 1ĐCV1) |
48 |
8 |
b |
Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản 10 Điều 48 Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chỉnh thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. |
|||
10 |
Xây dựng báo cáo chuyên đề điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
30 |
|
Bước 5 |
Xây dựng báo cáo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
1 |
Xây dựng báo cáo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan. |
6 (5ĐCV3, 1ĐCV1) |
14 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện. |
1 (1ĐCV1) |
2 |
|
2. Định mức vật tư và thiết bị
2.1. Thiết bị:
Bảng số 37
STT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Công suất (Kw/h) |
Định mức (ca/huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||||
1 |
Máy in A3 |
Cải |
60 |
0,5 |
1,0 |
|
2 |
Máy in A4 |
Cái |
60 |
0,35 |
2,0 |
|
3 |
Máy in màu A3 |
Cái |
60 |
0,35 |
1,0 |
|
4 |
Máy in Ploter |
Cái |
60 |
0,4 |
13,8 |
|
5 |
Máy vi tính |
Bộ |
60 |
0,35 |
1.238 |
|
6 |
Bộ máy tính cấu hình cao |
Bộ |
60 |
0,35 |
240 |
|
7 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
96 |
2,2 |
128 |
|
8 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
60 |
0,5 |
1,88 |
|
9 |
Máy tính xách tay |
Cái |
60 |
0,5 |
|
154 |
10 |
Máy phô tô |
Cái |
96 |
1,5 |
1,74 |
|
11 |
Điện năng |
Kw |
|
|
6.800 |
|
Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:
Bảng số 38
Danh mục công việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|
Bước 1 |
10 |
55 |
Bước 2 |
10 |
|
Bước 3 |
16 |
|
Bước 4 |
50 |
45 |
Bước 5 |
14 |
|
Cộng |
100 |
100 |
2.2. Dụng cụ:
Bảng số 39
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
Định mức (ca/huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
921 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
921 |
|
3 |
Bàn để máy tính |
Cái |
96 |
1.382 |
|
4 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
1.382 |
|
5 |
Chuột máy tính |
Cái |
12 |
1.382 |
|
6 |
Bút trình chiếu |
Cái |
12 |
1,88 |
|
7 |
Màn chiếu điện |
Cái |
12 |
1,88 |
|
8 |
Máy tính Casio |
Cái |
60 |
230 |
|
9 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
384 |
|
10 |
Hòm đựng tài liệu |
Cái |
60 |
384 |
|
11 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
60 |
1.382 |
|
12 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Cái |
36 |
|
308 |
13 |
Quần áo mưa |
Bộ |
12 |
|
154 |
14 |
Ba lô |
Bộ |
12 |
|
308 |
15 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
24 |
384 |
|
16 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
36 |
384 |
|
17 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
36 |
1.382 |
|
18 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
128 |
|
19 |
Máy hút bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
77 |
|
20 |
Quạt thông gió 0,04 KW |
Cái |
60 |
384 |
|
21 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
60 |
192 |
|
22 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Cái |
60 |
|
154 |
23 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
154 |
24 |
Sạc pin |
Cái |
60 |
|
77 |
25 |
Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị |
Cái |
60 |
|
616 |
26 |
Máy tính bảng |
Cái |
60 |
|
154 |
27 |
Bộ đèn neon 0,04 KW |
Bộ |
36 |
384 |
|
28 |
Điện năng |
Kw |
|
3.540 |
|
29 |
Dụng cụ có giá trị thấp |
% |
|
5 |
5 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 38.
2.3. Vật liệu:
Bảng số 40
STT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho huyện TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
31 |
|
2 |
USB (32G) |
Cái |
81 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
|
18 |
4 |
Bút nhớ dòng |
Cái |
45 |
|
5 |
Bút bi nước My gel |
Cái |
|
94 |
6 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
2 |
|
7 |
Mực in A4 Laser |
Hộp |
8 |
|
8 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
1 |
|
9 |
Mực in màu A3 |
Hộp |
2 |
|
10 |
Mực in Ploter (6 hộp) |
Bộ |
2 |
|
11 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
1 |
|
12 |
Đầu phun màu A3 |
Chiếc |
1 |
|
13 |
Ổ cứng gắn ngoài (2TB) |
Cái |
5 |
|
14 |
Mực phô tô |
Hộp |
13 |
|
15 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
|
94 |
16 |
Giấy A3 |
Gram |
8 |
|
17 |
Giấy A4 |
Gram |
70 |
|
18 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
11 |
|
19 |
Vật liệu có giá trị thấp |
% |
8 |
8 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo các bước công việc được xác định theo Bảng số 38.