Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 27/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/09/2023 |
Ngày có hiệu lực | 21/09/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Phạm Văn Thiều |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2023/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 11 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định thời hạn, biểu mẫu về tài chính - ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 517/TTr-STC ngày 11 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức được giao làm chủ đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
d) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ
1. Đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
a) Đối với các chủ đầu tư là đơn vị trực thuộc của các sở, ban, ngành cấp tỉnh (nếu được giao làm chủ đầu tư): Lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp quản lý trước ngày 15 tháng 4 năm sau năm quyết toán.
b) Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện: Theo phân cấp quản lý xét duyệt báo cáo quyết toán của chủ đầu tư; tổng hợp, đối chiếu, xác nhận số liệu quyết toán niên độ với Kho bạc Nhà nước tỉnh, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
2. Đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
a) Đối với các Chủ đầu tư là đơn vị trực thuộc của các phòng, ban, ngành cấp huyện (nếu được giao làm chủ đầu tư): Lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi phòng, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện theo phân cấp quản lý trước ngày 01 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
b) Đối với các phòng, ban, ngành cấp huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Theo phân cấp quản lý xét duyệt báo cáo quyết toán của Chủ đầu tư; tổng hợp, đối chiếu, xác nhận số liệu quyết toán niên độ với Kho bạc Nhà nước huyện, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính Kế hoạch trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2023/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 11 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định thời hạn, biểu mẫu về tài chính - ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 517/TTr-STC ngày 11 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức được giao làm chủ đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
d) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ
1. Đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
a) Đối với các chủ đầu tư là đơn vị trực thuộc của các sở, ban, ngành cấp tỉnh (nếu được giao làm chủ đầu tư): Lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp quản lý trước ngày 15 tháng 4 năm sau năm quyết toán.
b) Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện: Theo phân cấp quản lý xét duyệt báo cáo quyết toán của chủ đầu tư; tổng hợp, đối chiếu, xác nhận số liệu quyết toán niên độ với Kho bạc Nhà nước tỉnh, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
2. Đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
a) Đối với các Chủ đầu tư là đơn vị trực thuộc của các phòng, ban, ngành cấp huyện (nếu được giao làm chủ đầu tư): Lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi phòng, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện theo phân cấp quản lý trước ngày 01 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
b) Đối với các phòng, ban, ngành cấp huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Theo phân cấp quản lý xét duyệt báo cáo quyết toán của Chủ đầu tư; tổng hợp, đối chiếu, xác nhận số liệu quyết toán niên độ với Kho bạc Nhà nước huyện, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính Kế hoạch trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 9 năm 2023./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |