Quyết định 2526/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thanh toán chi phí tố tụng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Số hiệu | 2526/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 21/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Bùi Văn Khắng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính,Thủ tục Tố tụng |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2526/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kinh tế ngành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-BTC ngày 21/7/2025 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan giải quyết |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||
1 |
Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ |
Tòa án, Ngân sách nhà nước |
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng |
2 |
Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản |
||
3 |
Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí giám định |
||
4 |
Thủ tục thanh toán chi phí cho Hội thẩm, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự |
||
5 |
Thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật, chi phí tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Sau khi kết thúc việc xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ, người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2526/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kinh tế ngành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2526/QĐ-BTC ngày 21/7/2025 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan giải quyết |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||
1 |
Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ |
Tòa án, Ngân sách nhà nước |
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng |
2 |
Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản |
||
3 |
Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí giám định |
||
4 |
Thủ tục thanh toán chi phí cho Hội thẩm, bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự |
||
5 |
Thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật, chi phí tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Sau khi kết thúc việc xem xét, thẩm định tại chỗ, xem xét tại chỗ, người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.
b) Cách thức thực hiện: Gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật đề làm thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;
- Tài liệu kèm theo giấy đề nghị thanh toán là bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan đề chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.
e) Đối tượng thực hiện: Người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: thanh toán chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ, người được mời tham gia xem xét tại chỗ, người tiến hành xem xét tại chỗ.
i) Phí, lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
m) Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024.
2. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản
a) Trình tự thực hiện
Đối với trường hợp tạm ứng chi phí định giá tài sản
Bước 1: Trong trường hợp có nhu cầu tạm ứng chi phí định giá tài sản, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu định giá tài sản của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng của Hội đồng định giá tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng. Mức tạm ứng tối đa không vượt quá chi phí định giá tài sản do Hội đồng định giá tài sản đã tính toán gửi trong hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với trường hợp thanh toán chi phí định giá tài sản
Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả định giá, Hội đồng định giá tài sản gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho Hội đồng định giá tài sản và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho Hội đồng định giá tài sản theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Gửi Hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.
c) Thành phần hồ sơ
- Đối với trường hợp tạm ứng chi phí định giá tài sản
+ Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;
+ Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện định giá tài sản và cơ sở tính toán chi phí thực hiện định giá tài sản.
- Đối với trường hợp thanh toán chi phí định giá tài sản
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;
+ Văn bản yêu cầu định giá và bản chính các hoá đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết, phù hợp với các chi phí được xác định tại Điều 21, 22, 23 và 24 Pháp lệnh Chi phí tố tụng phát sinh trong quá trình thực hiện định giá.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Đối với trường hợp tạm ứng chi phí định giá tài sản
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng của Hội đồng định giá tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng.
Đối với trường hợp thanh toán chi phí định giá tài sản
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.
e) Đối tượng thực hiện: Hội đồng định giá tài sản.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: tạm ứng, thanh toán chi phí định giá tài sản cho Hội đồng định giá tài sản.
i) Phí, lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 01 và 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
m) Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024.
3. Thủ tục tạm ứng, thanh toán chi phí định giám định
a) Trình tự thực hiện
Đối với trường hợp tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng hình sự
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục tạm ứng.
Bước 2: Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định thực hiện theo thông báo đề nghị tạm ứng của tổ chức, người thực hiện giám định quy định tại khoản 2 Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng. Trong thời hạn nộp tiền tạm ứng, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện tạm ứng chi phí giám định.
Đối với trường hợp thanh toán chi phí giám định
Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả giám định, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí định giá tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị thanh toán biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí giám định đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Gửi Hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.
c) Thành phần hồ sơ
- Đối với trường hợp tạm ứng chi phí trong tố tụng hình sự
+ Giấy đề nghị tạm ứng Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;
+ Bảng tính toán tổng chi phí thực hiện giám định và cơ sở tính toán chi phí thực hiện giám định.
- Đối với trường hợp thanh toán chi phí giám định
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;
+ Bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết, phù hợp với các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện giám định.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Đối với trường hợp tạm ứng chi phí giám định trong tố tụng hình sự
Thời hạn nộp tiền tạm ứng chi phí giám định thực hiện theo thông báo đề nghị tạm ứng của tổ chức, người thực hiện giám định quy định tại khoản 2 Điều 44 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.
Đối với trường hợp thanh toán chi phí giám định
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.
e) Đối tượng thực hiện: tổ chức, cá nhân thực hiện giám định.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: tạm ứng, thanh toán chi phí giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định.
i) Phí, lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 01 và 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
m) Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024.
a) Trình tự thực hiện
Trường hợp thanh toán chi phí cho Hội thẩm
Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc phiên tòa, Hội thẩm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm tới Tòa án bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tòa án phải thông báo Hội thẩm biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho Hội thẩm đầy đủ, hợp lệ, Tòa án thanh toán chi phí cho Hội thẩm theo quy định.
Trường hợp thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự
Bước 1: Sau khi kết thúc từng giai đoạn trong tố tụng (điều tra, truy tố, xét xử), bào chữa viên nhân dân gửi hồ sơ đề nghị thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu cử người bào chữa là bào chữa viên nhân dân bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho bào chữa viên nhân dân biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.
c) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp thanh toán chi phí cho Hội thẩm
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;
+ Bảng kê thời gian tham gia phiên tòa, thời gian nghiên cứu hồ sơ của Hội thẩm có xác nhận của chủ tọa phiên tòa; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.
- Trường hợp thanh toán chi phí cho bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự
+ Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;
+ Bảng kê thời gian làm việc của bào chữa viên nhân dân có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh được quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 49 Pháp lệnh Chi phí tố tụng.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.
e) Đối tượng thực hiện: Hội thẩm và bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: thanh toán chi phí cho Hội thẩm và bào chữa viên nhân dân trong trường hợp chỉ định người bào chữa trong tố tụng hình sự.
i) Phí, lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
m) Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Sau khi kết thúc công việc làm chứng, chứng kiến, phiên dịch, dịch thuật, sau khi kết thúc phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án, người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật và những người được quy định tại khoản 1 Điều 69 Pháp lệnh Chi phí tố tụng gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán chi phí chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải thông báo cho người đề nghị thanh toán được biết và nêu rõ lý do để bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thanh toán chi phí.
b) Cách thức thực hiện: Gửi Hồ sơ đề nghị thanh toán tới cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bằng một trong các hình thức qua đường dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử nếu đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để làm thủ tục thanh toán theo đúng quy định tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.
c) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị thanh toán theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ;
- Bản chính các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan để chứng minh các khoản chi phí cần thiết và hợp lý đã phát sinh theo quy định.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện thanh toán chi phí.
e) Đối tượng thực hiện: người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật, người tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
h) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: thanh toán chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến, người phiên dịch, người dịch thuật, người tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.
i) Phí, lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
m) Căn cứ pháp lý: Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG
(Kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu giấy đề nghị thanh toán chi phí tố tụng |
Mẫu số 02 |
Mẫu giấy đề nghị tạm ứng chi phí tố tụng |
Mẫu số 01. Mẫu giấy đề nghị thanh toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ TỐ TỤNG
Ngày.... tháng….. năm....
Kính gửi (1): …………………………………………..
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Số tiền đã tạm ứng (nếu có): ……………………………………………………………………..
(Viết bằng chữ): …………………………………………………………………………………….
Số tiền đề nghị thanh toán: ………………………………………………………………………..
(Viết bằng chữ): …………………………………………………………………………………….
Nội dung thanh toán (2): ……………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán (3): …………………………………………………………………………..
Thông tin tài khoản (nếu thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng):
+ Họ và tên chủ tài khoản:
+ Số tài khoản:
+ Tên ngân hàng:
(Kèm theo………………… chứng từ gốc (4)).
|
Tổ chức, cá nhân
đề nghị thanh toán (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
(2) Tên loại chi phí tố tụng đề nghị thanh toán.
(3) Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.
(4) Số lượng các tài liệu kèm theo Giấy đề nghị thanh toán.
(5) Đối với tổ chức phải ký ghi rõ họ tên, đóng dấu.
Mẫu số 02. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐ TỤNG
Ngày.... tháng….. năm....
Kính gửi (1): …………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Số tiền đề nghị tạm ứng: …………………………………………………………………………
(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………
Nội dung tạm ứng (2): ……………………………………………………………………………..
Hình thức nhận tạm ứng (3): ………………………………………………………………………
Thời hạn tạm ứng (4): ………………………………………………………………………………
Thông tin tài khoản (nếu tạm ứng bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng):
+ Họ và tên chủ tài khoản:
+ Số tài khoản:
+ Tên ngân hàng:
(Kèm theo……………… (5)).
|
Tổ chức, cá
nhân đề nghị tạm ứng |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
(2) Tên loại chi phí tố tụng đề nghị tạm ứng.
(3) Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.
(4) Áp dụng đối với quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định này.
(5) Tài liệu kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng.
(6) Đối với tổ chức phải ký ghi rõ họ tên, đóng dấu.