Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2025 quy định cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 251/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Trần Phong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án số 1592/ĐA-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án 03/ĐA-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 03/TTr-SNV ngày 01 tháng 7 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Trị theo các nội dung như sau:
1. Lãnh đạo sở: gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
a) Giám đốc, Phó Giám đốc sở thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Số lượng Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc sở, Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, pháp luật và phân cấp quản lý.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở: 10 phòng, gồm:
a) Văn phòng Sở;
b) Phòng Tổ chức cán bộ;
c) Phòng Khoa học, Công nghệ và Chuyển đổi số;
d) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
đ) Phòng Quản lý đất đai;
e) Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám;
g) Phòng Khoáng sản và Biến đổi khí hậu;
h) Phòng Quản lý xây dựng công trình;
i) Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước;
k) Phòng Quản lý Môi trường.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án số 1592/ĐA-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Đề án 03/ĐA-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 03/TTr-SNV ngày 01 tháng 7 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Trị theo các nội dung như sau:
1. Lãnh đạo sở: gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc.
a) Giám đốc, Phó Giám đốc sở thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Số lượng Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc sở, Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, pháp luật và phân cấp quản lý.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở: 10 phòng, gồm:
a) Văn phòng Sở;
b) Phòng Tổ chức cán bộ;
c) Phòng Khoa học, Công nghệ và Chuyển đổi số;
d) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
đ) Phòng Quản lý đất đai;
e) Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám;
g) Phòng Khoáng sản và Biến đổi khí hậu;
h) Phòng Quản lý xây dựng công trình;
i) Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước;
k) Phòng Quản lý Môi trường.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở có Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và tương đương. Số lượng Phó Trưởng phòng và tương đương, số lượng biên chế công chức tối thiểu của mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc sở phải đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các Chi cục thuộc sở: 06 chi cục, gồm:
a) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
b) Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
c) Chi cục Kiểm lâm;
d) Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống thiên tai;
đ) Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư;
e) Chi cục Kinh tế hợp tác và Quản lý chất lượng.
Các chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, trụ sở và tài khoản riêng để hoạt động; có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng. Số lượng Phó Chi cục trưởng và số lượng biên chế công chức tối thiểu của Chi cục thuộc sở, mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Chi cục phải đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở: 28 đơn vị (có Danh sách kèm theo).
Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động, chịu sự quản lý, chỉ đạo, điều hành của Sở Nông nghiệp và Môi trường, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền.
Các đơn vị sự nghiệp công lập có cấp trưởng và cấp phó. Số lượng cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường căn cứ quy định của pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao để tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH CÁC ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 01/7/2025 của UBND tỉnh)
TT |
Tên đơn vị |
1 |
Trung tâm Giống Nông nghiệp; |
2 |
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; |
3 |
Trung tâm Khuyến nông; |
4 |
Văn phòng Đăng ký đất đai; |
5 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp và Môi trường; |
6 |
Ban Quản lý Cảng cá và Đăng kiểm tàu cá; |
7 |
Ban Quản lý Khu dự trữ thiên nhiên Động Châu - Khe Nước Trong; |
8 |
Trung tâm Quy hoạch thiết kế Nông, lâm, thủy sản; |
9 |
Trung tâm Công nghệ thông tin - Truyền thông Nông nghiệp và Môi trường; |
10 |
Trung tâm Quan trắc Nông nghiệp và Môi trường; |
11 |
Trung tâm Kỹ thuật Nông nghiệp và Môi trường; |
12 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Đồng Hới và ven biển tỉnh Quảng Trị; |
13 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ lưu vực sông Bến Hải; |
14 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ lưu vực sông Thạch Hãn; |
15 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Hướng Hóa - Đakrông; |
16 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Tuyên Hoá; |
17 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Minh Hoá; |
18 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Quảng Ninh; |
19 |
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Quảng Trạch; |
20 |
Ban Quản lý Rừng đặc dụng Nam Quảng Trị; |
21 |
Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp Minh Hóa; |
22 |
Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp Tuyên hóa; |
23 |
Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp Quảng Trạch; |
24 |
Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp Ba Đồn; |
25 |
Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp Bố Trạch; |
26 |
Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp Đồng Hới; |
27 |
Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp Quảng Ninh; |
28 |
Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp Lệ Thủy. |