Quyết định 2479/QĐ-BVHTTDL năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Di sản văn hóa, Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số hiệu | 2479/QĐ-BVHTTDL |
Ngày ban hành | 16/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 16/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Tạ Quang Đông |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2479/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, gồm các lĩnh vực sau: Di sản văn hóa (Phụ lục 1); Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm (Phụ lục 2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Lĩnh vực: Di sản văn hóa
(Kèm theo Quyết định số 2479 /QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I: DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT |
MÃ QUY TRÌNH |
TÊN THỦ TỤC |
LĨNH VỰC |
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
1. |
QT-011- Cục Di sản văn hóa |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh của bảo tàng (*) |
Di sản văn hóa |
Cục Di sản văn hóa |
(*): Thủ tục này thay thế Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục: Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh của bảo tàng
Nội dung cụ thể:
1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) |
|||||
- Nghiêm cấm nhập khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ. - Các trường hợp không cần Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật: + Văn hóa phẩm là tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho phép tổ chức tại Việt Nam. Văn bản cho phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu; + Văn hóa phẩm đã có giấy phép được công bố, phổ biến, phát hành của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam; + Văn hóa phẩm là tài sản di chuyển của cá nhân, tổ chức; + Văn hóa phẩm thuộc hành lý mang theo người của người nhập cảnh; + Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị thuộc tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật. |
||||||
2 |
Cách thức thực hiện |
|
||||
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Cục Di sản văn hóa) hoặc qua Cổng dịch vụ công của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (https://dichvucong.bvhttdl.gov.vn) hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia. - Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Cục Di sản văn hóa, qua bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia theo thời gian quy định. Địa chỉ: Cục Di sản văn hóa Số 51 Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Số điện thoại: 0243.944.7540 E-mail: [email protected] |
|
|||||
3 |
Trình tự thực hiện |
|
||||
- Trước khi làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan đối với di vật, cổ vật có mục đích để triển lãm, trưng bày, nghiên cứu, phục vụ cho các công tác chuyên môn của bảo tàng thì tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa). - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa) khi tiếp nhận hồ sơ phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trả Giấy biên nhận và hẹn thời gian trả Giấy phép. Trường hợp hồ sơ của tổ chức không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa) đề nghị tổ chức bổ sung hồ sơ. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa) cấp Giấy phép; trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do; trường hợp cần xin ý kiến của các bộ, ngành hoặc cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày. - Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu. |
|
|||||
4 |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng/ Đơn vị tính |
Hình thức |
|
||
4.1 |
Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ |
01 bản |
Bản chính |
|
||
4.2 |
01 ảnh màu chụp di vật, cổ vật, có chú thích, kích thước ảnh nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) |
01 bản |
Bản chính |
|
||
4.3 |
Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận xuất khẩu đối với di vật, cổ vật từ nước ngoài hoặc văn bản cho phép đưa di vật, cổ vật ra ngoài biên giới nước ngoài |
01 bản |
Bản sao |
|
||
4.4 |
Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) văn bản ủy quyền làm thủ tục nhập khẩu di vật, cổ vật; hợp đồng mua bán hoặc biên bản bàn giao sản phẩm mua bán hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật |
01 bản |
Bản sao |
|
||
4.5 |
Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có) |
01 bản |
Bản sao |
|
||
5 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
||||
6 |
Thời gian xử lý |
|
||||
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xin ý kiến của cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày. |
|
|||||
7 |
Phí/Lệ phí: Chưa quy định. |
|
||||
8 |
Quy trình xử lý công việc |
|
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Kết quả/ Sản phẩm |
|
|
B1 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trả Giấy biên nhận và hẹn thời gian trả Giấy phép (trực tiếp, qua bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến, …), chuyển Chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Bộ phận Một cửa |
1/2 ngày |
Trường hợp hồ sơ của tổ chức không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đề nghị tổ chức bổ sung hồ sơ |
|
|
B2 |
Thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép |
Chuyên viên thụ lý |
1/2 ngày |
- Trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do - Trường hợp cần xin ý kiến của các bộ, ngành hoặc cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày. |
|
|
B3 |
Chuyên viên thụ lý trình Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ |
Lãnh đạo phòng |
1/2 ngày |
|
||
B4 |
Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ trình, ký nháy Giấy phép và trình Lãnh đạo Bộ |
Lãnh đạo Cục |
|
|
||
B5 |
Lãnh đạo Bộ quyết định việc ký Giấy phép sau đó chuyển Văn thư Bộ phát hành Giấy phép và chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa của Cục |
Chuyên viên thụ lý |
1/2 ngày |
Giấy phép |
|
|
B6 |
Trả kết quả xử lý của hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến |
Bộ phận Một cửa |
|
|||
9 |
Cơ sở pháp lý |
|
||||
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. - Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. |
|
|||||
10 |
Biểu mẫu |
|
||||
Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ. |
|
|||||
11 |
Đối tượng thực hiện |
|
||||
Tổ chức |
|
|||||
12 |
Cơ quan thực hiện |
|
||||
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa. |
|
|||||
13 |
Kết quả thực hiện |
|
||||
Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP và có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp. |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..(2).., ngày …. tháng … năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU DI VẬT, CỔ VẬT KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2479/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, gồm các lĩnh vực sau: Di sản văn hóa (Phụ lục 1); Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm (Phụ lục 2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Cục trưởng Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Lĩnh vực: Di sản văn hóa
(Kèm theo Quyết định số 2479 /QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I: DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT |
MÃ QUY TRÌNH |
TÊN THỦ TỤC |
LĨNH VỰC |
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
1. |
QT-011- Cục Di sản văn hóa |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh của bảo tàng (*) |
Di sản văn hóa |
Cục Di sản văn hóa |
(*): Thủ tục này thay thế Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục: Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh của bảo tàng
Nội dung cụ thể:
1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) |
|||||
- Nghiêm cấm nhập khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ. - Các trường hợp không cần Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật: + Văn hóa phẩm là tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho phép tổ chức tại Việt Nam. Văn bản cho phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu; + Văn hóa phẩm đã có giấy phép được công bố, phổ biến, phát hành của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam; + Văn hóa phẩm là tài sản di chuyển của cá nhân, tổ chức; + Văn hóa phẩm thuộc hành lý mang theo người của người nhập cảnh; + Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị thuộc tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật. |
||||||
2 |
Cách thức thực hiện |
|
||||
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Cục Di sản văn hóa) hoặc qua Cổng dịch vụ công của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (https://dichvucong.bvhttdl.gov.vn) hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia. - Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Cục Di sản văn hóa, qua bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia theo thời gian quy định. Địa chỉ: Cục Di sản văn hóa Số 51 Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Số điện thoại: 0243.944.7540 E-mail: [email protected] |
|
|||||
3 |
Trình tự thực hiện |
|
||||
- Trước khi làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan đối với di vật, cổ vật có mục đích để triển lãm, trưng bày, nghiên cứu, phục vụ cho các công tác chuyên môn của bảo tàng thì tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa). - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa) khi tiếp nhận hồ sơ phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trả Giấy biên nhận và hẹn thời gian trả Giấy phép. Trường hợp hồ sơ của tổ chức không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa) đề nghị tổ chức bổ sung hồ sơ. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Di sản văn hóa) cấp Giấy phép; trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do; trường hợp cần xin ý kiến của các bộ, ngành hoặc cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày. - Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu. |
|
|||||
4 |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng/ Đơn vị tính |
Hình thức |
|
||
4.1 |
Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ |
01 bản |
Bản chính |
|
||
4.2 |
01 ảnh màu chụp di vật, cổ vật, có chú thích, kích thước ảnh nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) |
01 bản |
Bản chính |
|
||
4.3 |
Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận xuất khẩu đối với di vật, cổ vật từ nước ngoài hoặc văn bản cho phép đưa di vật, cổ vật ra ngoài biên giới nước ngoài |
01 bản |
Bản sao |
|
||
4.4 |
Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) văn bản ủy quyền làm thủ tục nhập khẩu di vật, cổ vật; hợp đồng mua bán hoặc biên bản bàn giao sản phẩm mua bán hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật |
01 bản |
Bản sao |
|
||
4.5 |
Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có) |
01 bản |
Bản sao |
|
||
5 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
||||
6 |
Thời gian xử lý |
|
||||
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xin ý kiến của cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày. |
|
|||||
7 |
Phí/Lệ phí: Chưa quy định. |
|
||||
8 |
Quy trình xử lý công việc |
|
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Kết quả/ Sản phẩm |
|
|
B1 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trả Giấy biên nhận và hẹn thời gian trả Giấy phép (trực tiếp, qua bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến, …), chuyển Chuyên viên thụ lý hồ sơ |
Bộ phận Một cửa |
1/2 ngày |
Trường hợp hồ sơ của tổ chức không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đề nghị tổ chức bổ sung hồ sơ |
|
|
B2 |
Thẩm định hồ sơ và dự thảo Giấy phép |
Chuyên viên thụ lý |
1/2 ngày |
- Trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do - Trường hợp cần xin ý kiến của các bộ, ngành hoặc cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày. |
|
|
B3 |
Chuyên viên thụ lý trình Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ |
Lãnh đạo phòng |
1/2 ngày |
|
||
B4 |
Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ trình, ký nháy Giấy phép và trình Lãnh đạo Bộ |
Lãnh đạo Cục |
|
|
||
B5 |
Lãnh đạo Bộ quyết định việc ký Giấy phép sau đó chuyển Văn thư Bộ phát hành Giấy phép và chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa của Cục |
Chuyên viên thụ lý |
1/2 ngày |
Giấy phép |
|
|
B6 |
Trả kết quả xử lý của hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến |
Bộ phận Một cửa |
|
|||
9 |
Cơ sở pháp lý |
|
||||
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. - Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. |
|
|||||
10 |
Biểu mẫu |
|
||||
Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ. |
|
|||||
11 |
Đối tượng thực hiện |
|
||||
Tổ chức |
|
|||||
12 |
Cơ quan thực hiện |
|
||||
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa. |
|
|||||
13 |
Kết quả thực hiện |
|
||||
Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP và có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp. |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..(2).., ngày …. tháng … năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU DI VẬT, CỔ VẬT KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: ………………..(3)………………
……………………..(1)………………hoặc Tôi tên là:………….…….(4)………………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có)……………………………………………………………..……………..
Tên viết tắt: (nếu có)…………………………………………………………………..…………..
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)…………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………Fax:…………………….Email……………………….
Website:……………………………………………………..………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………
Giới tính: ...(6)…………….. Ngày, tháng, năm sinh:……../………../……..
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:…………………………
Ngày, tháng, năm cấp: (7)……………/ …………./……….Nơi cấp:...(8)…………….
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ..(9)……………………………………………….……………………………….
Nơi ở hiện tại: (10)……………………………………………..…………………………………..
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch: ...(5)……………; Giới tính: ...(6)………… Ngày, tháng, năm sinh:………..
Số thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: …………………………….…….
Ngày, tháng, năm cấp: ...(7)..../………./………. Nơi cấp: ...(8)…………………
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ...(9)………………………………………………….…………….………………
Nơi ở hiện tại:..(10)………………………………………………………………….………………
Điện thoại: ……………………………..………. Email:…………………..……………………….
Đề nghị………….………. (3)………….…….cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật dưới đây:
Số thứ tự |
Tên di vật, cổ vật |
Chất liệu chính |
Kích thước (cm) |
Niên đại |
Mô tả di vật, cổ vật |
Nguồn gốc |
Tình trạng |
Hình ảnh |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: …… di vật, cổ vật, (viết bằng chữ: ….……… di vật, cổ vật) |
Gửi từ: ……………………………………………………………………….………………………
Đến:…………………………………………………………………………………………………..
Mục đích, phạm vi sử dụng:……………………………………………………………………….
Chúng tôi/Tôi xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng di vật, cổ vật theo quy định của pháp luật.
|
HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
(4) Cá nhân đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật, (ghi bằng chữ in hoa).
- Các thông tin số (5), (6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
PHỤ LỤC VII
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẤY CẤP PHÉP (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GP-DVCVNK |
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU DI VẬT, CỔ VẬT KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
Căn cứ đề nghị của……….(2)………………………….……….. tại Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật ngày .... tháng ... năm………
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Đồng ý để:………………………..(2)………………………………………
Được nhập khẩu di vật, cổ vật theo bảng kê dưới đây
SỐ TT |
LOẠI DI VẬT, CỔ VẬT |
NỘI DUNG |
SỐ LƯỢNG |
|
|
|
|
Số vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng |
Gửi từ: ………………………………………………………………………….……………..……
Đến:………………………………………………………………………………………….………
Mục đích, phạm vi sử dụng:…………………………………………………………………..…..
Đề nghị cơ quan Hải quan:……………………………………………………………..…………
|
...(3), ngày……tháng…..năm….. |
Giấy phép có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
(2) Cá nhân, tổ chức có di vật, cổ vật nhập khẩu.
(3) Địa danh.
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Lĩnh vực: Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
(Kèm theo Quyết định số 2479/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I: DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT |
MÃ QUY TRÌNH |
TÊN THỦ TỤC |
LĨNH VỰC |
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN |
1. |
QT-015- Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
Thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu đối với văn hóa phẩm là tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh không nhằm mục đích kinh doanh |
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
2. |
QT-009- Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
Thủ tục tiếp nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh không nhằm mục đích kinh doanh (*) |
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm |
(*): Thủ tục này thay thế Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phầm là mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh không nhằm mục đích kinh doanh.
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung cụ thể:
1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) |
||||
- Văn hóa phẩm xuất khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam. |
|||||
- Nghiêm cấm xuất khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP. |
|||||
2 |
Cách thức thực hiện |
||||
Gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, số 38 Cao Bá Quát, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. |
|||||
3 |
Trình tự thực hiện |
||||
- Trường hợp văn hóa phẩm là tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh có mục đích xuất khẩu để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực; cá nhân, tổ chức phải đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm trước khi xuất khẩu. - Cá nhân, tổ chức gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu tại trụ sở Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu đối với văn hóa phẩm thuộc thẩm quyền theo đề nghị của cơ quan Hải quan hoặc cá nhân, tổ chức trong thời gian tối đa không quá 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) đề nghị cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ. - Cá nhân, tổ chức nhận Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu kèm văn hóa phẩm đã được kiểm tra chuyên ngành và dán niêm phong tại trụ sở Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. - Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm. |
|||||
4 |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng/ Đơn vị tính |
Hình thức |
||
4.1 |
Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ; |
01 bản |
Bản chính |
||
4.2 |
Văn hóa phẩm đề nghị kiểm tra chuyên ngành |
01 bản |
Bản chính |
||
5 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
||||
6 |
Thời gian xử lý: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
||||
7 |
Phí/Lệ phí: Không quy định. |
||||
8 |
Quy trình xử lý công việc |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Kết quả/ Sản phẩm |
|
B1 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả |
Bộ phận một cửa |
Giờ hành chính |
Giấy biên nhận theo mẫu quy định |
|
B2 |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (Bộ phận Một cửa) chuyển hồ sơ đến chuyên viên thụ lý hồ sơ. |
Bộ phận Một cửa |
01 ngày |
Phiếu giao nhận kèm 01 Hồ sơ |
|
B3 |
Chuyên viên thụ lý kiểm tra, thẩm định hồ sơ, giám định văn hóa phẩm xuất khẩu và trình lãnh đạo phòng xem xét giải quyết |
Chuyên viên |
05 ngày |
- Phiếu trình giải quyết công việc theo mẫu quy định. - Dự thảo Biên bản (nếu đủ điều kiện xuất khẩu) - Dự thảo công văn trả lời (nếu không đủ điều kiện xuất khẩu) |
|
B4 |
Lãnh đạo phòng xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Cục xem xét |
Lãnh đạo phòng |
02 ngày |
- Phiếu trình giải quyết công việc có ý kiến và chữ ký của lãnh đạo phòng - Dự thảo Biên bản (hoặc dự thảo Công văn) có chữ ký nháy của lãnh đạo phòng |
|
B5 |
Lãnh đạo Cục xem xét hồ sơ, ký Biên bản, chuyển phòng chuyên môn hoàn tất thủ tục. |
Lãnh đạo Cục |
02 ngày |
Phiếu trình có chữ ký của Lãnh đạo Cục Biên bản (hoặc Công văn) có chữ ký của Lãnh đạo Cục |
|
B6 |
Chuyên viên thụ lý dán Tem niêm phong có đóng dấu của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm theo quy định vào văn hóa phẩm xuất khẩu. |
Chuyên viên |
01 ngày |
Biên bản giám định và niêm phong (hoặc Công văn) có đóng dấu |
|
B7 |
Bộ phận Một cửa trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
Bộ phận một cửa |
01 ngày |
Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu hoặc Công văn |
|
9 |
Cơ sở pháp lý |
||||
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. - Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. |
|||||
10 |
Biểu mẫu |
||||
- Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ; - Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ. |
|||||
11 |
Đối tượng thực hiện |
||||
Cá nhân, tổ chức, cơ quan Hải quan |
|||||
12 |
Cơ quan thực hiện |
||||
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. |
|||||
13 |
Kết quả thực hiện |
||||
Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu |
|||||
14. |
Hồ sơ lưu |
||||
|
Hồ sơ theo mục 4 |
||||
|
Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm. |
||||
|
|
|
|
|
|
TÊN TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...(2)..., ngày.... tháng....năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: ……..(3)…………………..
………………….. (1) ………..hoặc Tôi tên là……………(4) ………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có) …………………..…………………..…………………..
Tên viết tắt: (nếu có) …………………..…………………..……………………..
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có) …………………..…………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………..…………………..…………………………….
Số điện thoại: …………………..Fax: …………………..Email: ………………..
Website: …………………..…………………..…………………..………………
Người đại diện theo pháp luật: …………………..…………………..…………...
Họ và tên: …………………..…………………..…………………..…………….
Giới tính: …………………..Ngày, tháng, năm sinh: ……/………/……………..
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ………………
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/………..Nơi cấp: …………………………….
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: …………………..…………………..…………………………...
Nơi ở hiện tại: …………………..…………………..…………………………….
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch: …………..; Giới tính: …………..Ngày, tháng, năm sinh: …………..
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/ Số định danh cá nhân: ……………..
Ngày, tháng, năm cấp: ……/………/……..Nơi cấp: …………………………….
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: …………………..…………………..…………………………...
Nơi ở hiện tại: …………………..…………………..…………………………….
Điện thoại: ………………………….…..Email: ………………………………....
Đề nghị ....(3)…………kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: …………………..…………………..………………………
Số lượng: …………………..…………………..…………………………………
Nội dung văn hóa phẩm: …………………..…………………..………………….
…………………..…………………..…………………..………………………...
Gửi từ: …………………..…………………..…………………..………………...
Đến: …………………..…………………..…………………..…………………..
Mục đích, phạm vi sử dụng: …………………..…………………..……………
Chúng tôi/Tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(4) Tên cá nhân đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
TÊN TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBKTCNNPXK |
(2)…, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Theo đề nghị của …………………………….(3)………………………… tại Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh ngày... tháng... năm.................................................................
Căn cứ các quy định tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ, …..(1)…..đã kiểm tra chuyên ngành số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng: …………………………………………………………………
Loại văn hóa phẩm:………………………………………………………
Nội dung:……………………………….
Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong để xuất khẩu. Trường hợp không được phép xuất khẩu, nêu rõ lý do.
Đề nghị ……….(3)………………………………………………….. làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định.
|
HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
MẪU NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
- Niêm phong văn hóa có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.
- Kích thước: 70 x 70 mm.
- Mặt trước: In trang trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm gồm: trên cùng “BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH hoặc CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ VĂN HÓA THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ ba “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ tư là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt.
- Số sê-ri của tờ niêm phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.
- Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Tên quy trình: Thủ tục tiếp nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh không nhằm mục đích kinh doanh
Nội dung cụ thể:
1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Không |
||||
2 |
Cách thức thực hiện |
||||
Gửi trực tiếp, qua bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, số 38 Cao Bá Quát, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc nộp qua môi trường điện tử, nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Cổng dịch vụ công một cửa quốc gia. |
|||||
3 |
Trình tự thực hiện |
||||
- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh là tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh để trao đổi, hợp tác, viện trợ, tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực gửi 01 bộ hồ sơ Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm). - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) tiếp nhận Thông báo có trách nhiệm kiểm tra nội dung văn hóa phẩm và cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP. - Trường hợp không có Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu văn hóa phẩm. |
|||||
4 |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng/ Đơn vị tính |
Hình thức |
||
4.1 |
Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025; |
01 bản |
Bản chính |
||
4.2 |
01 ảnh chụp mặt trước, chính giữa văn hóa phẩm; đối với tác phẩm điêu khắc bổ sung 01 ảnh chụp từng mặt: bên trái, bên phải và phía sau tác phẩm, có chú thích, kích thước ảnh nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia). Bản dịch công chứng chi tiết nội dung đối với bản ghi âm, ghi hình có sử dụng tiếng nước ngoài; |
01 bản |
Bản chính |
||
4.3 |
Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có) |
01 bản |
Bản sao |
||
5 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
||||
6 |
Thời gian xử lý: |
||||
- Cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy biên nhận, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm. |
|||||
7 |
Phí/Lệ phí: Không quy định. |
||||
8 |
Quy trình xử lý công việc |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Kết quả/ Sản phẩm |
|
B1 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả |
Bộ phận Một cửa |
Giờ hành chính |
Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm theo mẫu quy định |
|
B2 |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn |
Bộ phận Một cửa |
2 giờ làm việc |
Phiếu giao nhận kèm theo 01 hồ sơ |
|
B3 |
Chuyên viên thụ lý phòng chuyên môn kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo phòng xem xét, giải quyết |
Chuyên viên thụ lý |
0,5 ngày |
- Phiếu trình giải quyết công việc theo mẫu quy định Dự thảo Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm |
|
B4 |
Lãnh đạo phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Cục xem xét, ký văn bản |
Lãnh đạo phòng |
0,5 ngày |
- Phiếu trình giải quyết công việc theo mẫu quy định có ý kiến và chữ ký của lãnh đạo phòng Dự thảo thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm có chữ ký nháy của lãnh đạo phòng |
|
B5 |
Lãnh đạo Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm xem xét hồ sơ, ký văn bản thông báo, chuyển phòng chuyên môn hoàn tất thủ tục |
Lãnh đạo Cục |
0,5 ngày |
Phiếu trình có chữ ký duyệt của Lãnh đạo Cục Công văn thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm có chữ ký của Lãnh đạo Cục |
|
B6 |
Chuyên viên thụ lý hồ sơ lấy số, đóng dấu công văn chuyển xuống bộ phận một cửa |
Chuyên viên thụ ý |
02 giờ làm việc |
Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm có số và dấu |
|
B7 |
Bộ phận Một cửa gửi văn bản cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm |
Bộ phận một cửa |
Giờ hành chính |
Thông báo dừng nhập khẩu |
|
9 |
Cơ sở pháp lý |
||||
|
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. - Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. |
||||
10 |
Biểu mẫu |
||||
- Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh theo Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025. - Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo phụ lục V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025. |
|||||
11 |
Đối tượng thực hiện |
||||
Cá nhân, tổ chức |
|||||
12 |
Cơ quan thực hiện |
||||
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm. |
|||||
13 |
Kết quả thực hiện |
||||
Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo phụ lục V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ trong trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu. |
|||||
14. |
Hồ sơ lưu |
||||
|
Hồ sơ theo mục 4 |
||||
|
Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
||||
TÊN CƠ
QUAN CÓ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…(2)…, ngày … tháng …. năm ….. |
GIẤY BIÊN NHẬN
THÔNG
BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
………………………………(1)…………………………………………………
Địa chỉ trụ sở…………………………………………………………………...…
Điện thoại:……………………………………………..Fax:…………………..…
Ngày/tháng/năm đã nhận của………….(3)……………………………………….
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có)……………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)………………………………………………………………
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)……………………………………………...
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………Fax:…………………Email………………….
Website:………………………………………………………………….………..
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:……………………………………………………………………..…..
Giới tính: (5)…………… Ngày, tháng, năm sinh:…………./………./………….
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………….
Ngày, tháng, năm cấp: ...(6)…/……/………..Nơi cấp: …………(7)………...…..
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: …………….(8)…………………………………………….……
Nơi ở hiện tại: ……………….(9)………………………………………………...
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch: (4)………....; Giới tính: (5)…………; Ngày, tháng, năm sinh:………
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………….
Ngày, tháng, năm cấp: ...(6)……./……../…….. Nơi cấp: ...(7)……………..……
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ………....(8)…………………… ………………….……………
Nơi ở hiện tại:...................(9)……………………………………………….…….
Điện thoại:……………………………………..Email:……………...……………
01 bộ hồ sơ về việc Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm, bao gồm:
1. ………………………………………………………………………………….
2……………………………………………………………………………...……
3……………………………………………………………………………...……
4………………………………………………………………………………..….
|
HỌ TÊN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm nhập khẩu.
- Các thông tin số (4), (5), (6), (7), (8), (9):
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
TÊN CƠ
QUAN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…(2)…, ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO DỪNG NHẬP
KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
Kính gửi:……………………(3)………………………..
Căn cứ……………………………(4)………………………….
……………………………………(1)………………..thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức với thông tin sau:
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có)…………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)………………………………………………………………
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)…………………………………………
Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………Fax:…………………Email………………
Website:…………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:…………………………………………………………………………
Giới tính: (6)………………..Ngày, tháng, năm sinh:…………/………./………
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………
Ngày, tháng, năm cấp:…(7).../………./…….Nơi cấp:.. (8)………………….
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ...(9)…………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ...(10)………………………………………………………..
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:.. (5)…………; Giới tính... (6)……; Ngày, tháng, năm sinh: ……
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………
Ngày, tháng, năm cấp: ...(7)………./………/…… Nơi cấp:.. (8)………………………..
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ..(9)………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ...(10)……………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………..Email:……………………..
Loại văn hóa phẩm:……………………………………………………………….
Số lượng:…………………………………………………………………………
Chất liệu:…………………………………………………………………………
Kích thước:………………………………………………………………………
Nội dung văn hóa phẩm:…………………………………………………………
Gửi từ:……………………………………………………………………………
Đến:………………………………………………………………………………
Lý do dừng thông báo nhập khẩu:………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN (1) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ chức có Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(4) Nêu rõ căn cứ pháp lý dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
Các thông tin số (5), (6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.