Quyết định 2473/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
| Số hiệu | 2473/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 12/12/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 12/12/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
| Người ký | Trần Phong |
| Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2473/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn, chuyên môn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Công Thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 02/2025/TT-BTP ngày 31/3/2025 của Bộ Tư pháp hướng dẫn vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BCT ngày 20/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Quản lý thị trường; Thông tư số 45/2025/TT-BCT ngày 15/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực quản lý thị trường;
Căn cứ Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 16/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/8/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 2297/SCT-VP, 2299/SCT-VP ngày 14/11/2025 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 6246/SNV-TCBC&CCVC ngày 03/12/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa theo Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Công Thương (Đính kèm Công văn số 2297/SCT-VP, 2299/SCT-VP ngày 14/11/2025), cụ thể:
1. Vị trí việc làm gồm 03 nhóm với 52 vị trí việc làm, trong đó:
a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 12 vị trí;
b) Vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ: 37 vị trí;
c) Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
(Chi tiết cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
2. Cơ cấu ngạch công chức, gồm:
a) Ngạch Chuyên viên chính và tương đương: Tối đa không quá 40%.
b) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
Cơ cấu ngạch công chức tại Khoản 2 Điều này không bao gồm công chức lãnh đạo, quản lý.
Trong trường hợp chưa đủ số lượng theo tỷ lệ ở mỗi ngạch công chức thì số còn thiếu được cộng vào ngạch thấp hơn liền kề và có thể lớn hơn tỷ lệ theo quy định. Trường hợp số lượng thực tế hiện có vượt tỷ lệ nêu trên thì tạm thời không tổ chức thi, xét nâng ngạch lên ngạch công chức đã vượt quá tỷ lệ.
Điều 2. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 2473/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn, chuyên môn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Công Thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 02/2025/TT-BTP ngày 31/3/2025 của Bộ Tư pháp hướng dẫn vị trí việc làm về công tác pháp chế trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BCT ngày 20/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Quản lý thị trường; Thông tư số 45/2025/TT-BCT ngày 15/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực quản lý thị trường;
Căn cứ Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 16/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/8/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 2297/SCT-VP, 2299/SCT-VP ngày 14/11/2025 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 6246/SNV-TCBC&CCVC ngày 03/12/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa theo Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Công Thương (Đính kèm Công văn số 2297/SCT-VP, 2299/SCT-VP ngày 14/11/2025), cụ thể:
1. Vị trí việc làm gồm 03 nhóm với 52 vị trí việc làm, trong đó:
a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 12 vị trí;
b) Vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ: 37 vị trí;
c) Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
(Chi tiết cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
2. Cơ cấu ngạch công chức, gồm:
a) Ngạch Chuyên viên chính và tương đương: Tối đa không quá 40%.
b) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
Cơ cấu ngạch công chức tại Khoản 2 Điều này không bao gồm công chức lãnh đạo, quản lý.
Trong trường hợp chưa đủ số lượng theo tỷ lệ ở mỗi ngạch công chức thì số còn thiếu được cộng vào ngạch thấp hơn liền kề và có thể lớn hơn tỷ lệ theo quy định. Trường hợp số lượng thực tế hiện có vượt tỷ lệ nêu trên thì tạm thời không tổ chức thi, xét nâng ngạch lên ngạch công chức đã vượt quá tỷ lệ.
Điều 2. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng, xây dựng Bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm theo đúng quy định hiện hành;
2. Phân bổ, bố trí biên chế theo vị trí việc làm chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, bảo đảm nằm trong số biên chế được cấp có thẩm quyền giao; đồng thời bảo đảm thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình quy định;
3. Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hàng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động của Sở Công Thương theo đúng tiến độ và bảo đảm yêu cầu;
4. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để bảo đảm tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật và cơ cấu ngạch đã được phê duyệt;
5. Thường xuyên rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2473/QĐ-UBND ngày 12/12/2025 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
|
STT |
Tên vị trí việc làm |
|
I |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
|
1 |
Giám đốc Sở và tương đương |
|
2 |
Phó Giám đốc Sở và tương đương |
|
3 |
Chi cục trưởng và tương đương thuộc Sở |
|
4 |
Phó Chi cục trưởng và tương đương thuộc Sở |
|
5 |
Chánh Văn phòng thuộc Sở và tương đương |
|
6 |
Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương |
|
7 |
Phó Chánh Văn phòng thuộc Sở và tương đương |
|
8 |
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở |
|
9 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở) |
|
10 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục) |
|
11 |
Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở) |
|
12 |
Phó Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở) |
|
II |
Vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ |
|
1 |
Chuyên viên chính về quản lý thương mại trong nước |
|
2 |
Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước |
|
3 |
Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế |
|
4 |
Chuyên viên về quản lý thương mại quốc tế |
|
5 |
Chuyên viên chính về hội nhập kinh tế quốc tế |
|
6 |
Chuyên viên về hội nhập kinh tế quốc tế |
|
7 |
Chuyên viên chính về quản lý cạnh tranh |
|
8 |
Chuyên viên về quản lý cạnh tranh |
|
9 |
Chuyên viên chính về quản lý công nghiệp |
|
10 |
Chuyên viên về quản lý công nghiệp |
|
11 |
Chuyên viên chính về quản lý hóa chất |
|
12 |
Chuyên viên về quản lý hóa chất |
|
13 |
Chuyên viên chính về quản lý năng lượng |
|
14 |
Chuyên viên về quản lý năng lượng |
|
15 |
Pháp chế viên chính |
|
16 |
Pháp chế viên |
|
17 |
Chuyên viên về pháp chế |
|
18 |
Kế toán trưởng hoặc Phụ trách kế toán |
|
19 |
Kế toán viên |
|
20 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
|
21 |
Chuyên viên về tổng hợp |
|
22 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
|
23 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
|
24 |
Chuyên viên về kế hoạch và đầu tư |
|
25 |
Văn thư viên |
|
26 |
Chuyên viên về lưu trữ |
|
27 |
Chuyên viên thủ quỹ |
|
28 |
Chuyên viên chính về công nghệ thông tin |
|
29 |
Chuyên viên về công nghệ thông tin |
|
30 |
Chuyên viên về an toàn thông tin mạng |
|
31 |
Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy |
|
32 |
Chuyên viên về tổ chức bộ máy |
|
33 |
Chuyên viên về cải cách hành chính |
|
34 |
Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng |
|
35 |
Chuyên viên về thi đua, khen thưởng |
|
36 |
Kiểm soát viên chính về quản lý thị trường |
|
37 |
Kiểm soát viên về quản lý thị trường |
|
III |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
1 |
Nhân viên Phục vụ |
|
2 |
Nhân viên Lái xe |
|
3 |
Nhân viên Bảo vệ |
|
Tổng |
52 vị trí việc làm. |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh