Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 2449/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/09/2024 |
Ngày có hiệu lực | 13/09/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Nguyễn Công Vinh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2449/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 134/TTr-SNN ngày 21 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, địa phương:
1. Các Sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước, ban hành hướng dẫn thực hiện, đánh giá đối với các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi quản lý; đồng thời, tham mưu, đề xuất điều chỉnh các tiêu chí phụ trách khi có văn bản điều chỉnh từ các Bộ, ngành Trung ương.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ hướng dẫn của các Sở, ban, ngành phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí tổ chức rà soát, đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
2385/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí 13 - Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
13 |
Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương |
Đạt |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
15 |
Y tế |
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
≥55% |
4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2449/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 134/TTr-SNN ngày 21 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, địa phương:
1. Các Sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước, ban hành hướng dẫn thực hiện, đánh giá đối với các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi quản lý; đồng thời, tham mưu, đề xuất điều chỉnh các tiêu chí phụ trách khi có văn bản điều chỉnh từ các Bộ, ngành Trung ương.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ hướng dẫn của các Sở, ban, ngành phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí tổ chức rà soát, đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
2385/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí 13 - Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
13 |
Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương |
Đạt |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
15 |
Y tế |
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
≥55% |
4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
|
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.4. Tiếp cận pháp luật |
a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn. |
Đạt |
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
Đạt |
|||
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý |
Đạt |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
2385/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả |
≥1 |
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm |
100% |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội |
Đạt |
3. Bãi bỏ nội dung tiêu chí “12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” ≥ 35% thuộc tiêu chí số 12 về Lao động.
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3, 13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm |
≥ 1 mô hình |
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã |
≥ 1 sản phẩm |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
14 |
Y tế |
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện tử |
Đạt |
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa |
Đạt |
||
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc tiêu chí số 15 về Hành chính công như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
15 |
Hành chính công |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
16 |
Tiếp cận pháp luật |
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở |
Đạt |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành |
≥ 90% |
8. Giữ nguyên chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng ≥ 10% thuộc tiêu chí số 17 - Môi trường.
9. Giữ nguyên chỉ tiêu 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung ≥ 65%; Chỉ tiêu 18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm ≥ 80 lít. Sửa đổi chỉ tiêu 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
18 |
Chất lượng môi trường sống |
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững. |
≥ 80% |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
3072/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.4 thuộc tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
2 |
Giao thông |
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên |
≥ 01 |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 5.4 thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn |
Đạt |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 6.2, 6.4 thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
6 |
Kinh tế |
6.2. Mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn 6.4. Có trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả |
Đạt |
4. Sửa đổi chỉ tiêu 7.4 thuộc tiêu chí số 7 về Môi trường như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
7 |
Môi trường |
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp |
≥ 01 công trình |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.5 thuộc tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
9 |
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công |
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
3072/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.3 thuộc tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
2 |
Giao thông |
2.3. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên |
≥ 01 |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 3.1 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp |
Đạt |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 5.5 thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn. |
Đạt |
4. Sửa đổi chỉ tiêu số 6.3 thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
6 |
Kinh tế |
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm theo quy định |
Đạt |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.2 thuộc tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
9 |
An ninh trật tự - Hành chính công |
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Đạt |
BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn |
Đạt |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
≥ 01 công trình |
||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch và được bảo trì hàng năm |
100% |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường |
≥ 70% |
||
2.3. Đường thủy nội địa do địa phương quản lý (nếu có) được lắp đặt hệ thống báo hiệu; các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển hành khách, hàng hóa do địa phương quản lý (nếu có) đảm bảo các điều kiện an toàn và được cấp phép hoạt động |
100% |
||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
≥ 80% |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
||
4 |
Điện |
Hệ thống điện đồng bộ theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống |
Đạt |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.1. Có Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn, hoặc có Trung tâm y tế quân dân y theo quy định |
Đạt |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn, thường xuyên tổ chức các loại hình hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao |
Đạt |
||
5.3. Trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định |
Đạt mức độ tối thiểu |
||
6 |
Kinh tế - Xã hội |
6.1. Tỷ lệ tàu cá khai thác và cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100% |
≥ 90% (tàu cá từ 15 m trở lên) 100% (Doanh nghiệp nuôi thủy sản) |
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn |
Đạt |
||
6.3. Nhà tạm, dột nát |
Không |
||
6.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
100% |
||
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm |
Đạt |
||
6.6. Tỷ lệ nghèo đa chiều của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới phải bằng hoặc thấp hơn tỷ lệ nghèo đa chiều áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm |
≤ 0,5% |
||
|
|
6.7. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm |
≥ 80% |
6.8. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm |
≥ 30% |
||
7 |
Môi trường |
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường |
Đạt |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 40% |
||
7.3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
100% |
||
7.4. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng) |
≥ 50% |
||
7.5. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥2m2 /người |
||
7.6. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥85% |
||
7.7. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định |
100% |
||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥ 60% |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
≥ 80% |
||
|
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan trên địa bàn huyện |
Đạt |
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Đạt |
||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
||
9 |
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Quân sự, quốc phòng - Hành chính công |
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
Không |
||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự |
Đạt |
||
9.5. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng |
Đạt |
||
9.6. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
||
9.7. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |