Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 2378/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Lý Thái Hải |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2378/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình không theo tuyến nằm trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị và nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 08 tầng trở lên (mặt cắt ngang đường ≥ 30m); công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị; công trình quảng cáo của tổ chức và cá nhân có diện tích ≥ 20m2 và < 40m2 gắn vào công trình xây dựng có sẵn (nhà ở) trong đô thị; công trình cấp III có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (trừ nhà ở riêng lẻ); Cấp giấy phép xây dựng công trình nằm trong khu di tích lịch sử - văn hóa cách mạng được xếp hạng và các công trình khác được UBND tỉnh ủy quyền (trừ nhà ở riêng lẻ).2. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị;
2. Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình nằm trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị và nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 08 tầng trở lên (mặt cắt ngang đường ≥ 30m); công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị; công trình quảng cáo của tổ chức và cá nhân có diện tích ≥ 20 m2 và < 40 m2 gắn vào công trình xây dựng có sẵn (nhà ở) trong đô thị; công trình cấp III có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (trừ nhà ở riêng lẻ); công trình nằm trong khu di tích lịch sử - văn hóa cách mạng và các công trình khác được UBND tỉnh ủy quyền (trừ nhà ở riêng lẻ).
(Nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình không theo tuyến nằm trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị và nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 08 tầng trở lên (mặt cắt ngang đường ≥ 30m); công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị; công trình quảng cáo của tổ chức và cá nhân có diện tích ≥ 20m2 và < 40m2 gắn vào công trình xây dựng có sẵn (nhà ở) trong đô thị; công trình cấp III có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (trừ nhà ở riêng lẻ); cấp giấy phép xây dựng công trình nằm trong khu di tích lịch sử - văn hóa cách mạng được xếp hạng và các công trình khác được UBND tỉnh ủy quyền (trừ nhà ở riêng lẻ). |
|
2 |
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình nằm trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị và nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 08 tầng trở lên (mặt cắt ngang đường ≥ 30m); công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị; công trình quảng cáo của tổ chức và cá nhân có diện tích ≥ 20m2 và < 40 m2 gắn vào công trình xây dựng có sẵn (nhà ở) trong đô thị; công trình cấp III có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (trừ nhà ở riêng lẻ); công trình nằm trong khu di tích lịch sử - văn hóa cách mạng và các công trình khác được UBND tỉnh ủy quyền (trừ nhà ở riêng lẻ). |
|
- Trình tự thực hiện:
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2378/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình không theo tuyến nằm trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị và nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 08 tầng trở lên (mặt cắt ngang đường ≥ 30m); công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị; công trình quảng cáo của tổ chức và cá nhân có diện tích ≥ 20m2 và < 40m2 gắn vào công trình xây dựng có sẵn (nhà ở) trong đô thị; công trình cấp III có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (trừ nhà ở riêng lẻ); Cấp giấy phép xây dựng công trình nằm trong khu di tích lịch sử - văn hóa cách mạng được xếp hạng và các công trình khác được UBND tỉnh ủy quyền (trừ nhà ở riêng lẻ).2. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị;
2. Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình nằm trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị và nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 08 tầng trở lên (mặt cắt ngang đường ≥ 30m); công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị; công trình quảng cáo của tổ chức và cá nhân có diện tích ≥ 20 m2 và < 40 m2 gắn vào công trình xây dựng có sẵn (nhà ở) trong đô thị; công trình cấp III có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (trừ nhà ở riêng lẻ); công trình nằm trong khu di tích lịch sử - văn hóa cách mạng và các công trình khác được UBND tỉnh ủy quyền (trừ nhà ở riêng lẻ).
(Nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình không theo tuyến nằm trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị và nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 08 tầng trở lên (mặt cắt ngang đường ≥ 30m); công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị; công trình quảng cáo của tổ chức và cá nhân có diện tích ≥ 20m2 và < 40m2 gắn vào công trình xây dựng có sẵn (nhà ở) trong đô thị; công trình cấp III có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (trừ nhà ở riêng lẻ); cấp giấy phép xây dựng công trình nằm trong khu di tích lịch sử - văn hóa cách mạng được xếp hạng và các công trình khác được UBND tỉnh ủy quyền (trừ nhà ở riêng lẻ). |
|
2 |
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình nằm trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị và nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 08 tầng trở lên (mặt cắt ngang đường ≥ 30m); công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị; công trình quảng cáo của tổ chức và cá nhân có diện tích ≥ 20m2 và < 40 m2 gắn vào công trình xây dựng có sẵn (nhà ở) trong đô thị; công trình cấp III có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (trừ nhà ở riêng lẻ); công trình nằm trong khu di tích lịch sử - văn hóa cách mạng và các công trình khác được UBND tỉnh ủy quyền (trừ nhà ở riêng lẻ). |
|
- Trình tự thực hiện:
Bước 1 : Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế Một cửa của Sở Xây dựng.
Cán bộ kiểm tra hồ sơ:
+ Hồ sơ đầy đủ, đúng thành phần, số lượng, hợp lệ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để bổ sung hoặc làm lại.
Bước 2:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Sở Xây dựng phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;
+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, Sở Xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
+ Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 30 ngày. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn cấp phép.
- Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế Một cửa của Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với công trình không theo tuyến nằm trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị và nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 08 tầng trở lên (mặt cắt ngang đường ≥ 30m)
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
• Đối với công trình theo tuyến trong và ngoài đô thị:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
• Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
• Đối với công trình quảng cáo của tổ chức và cá nhân có diện tích ≥ 20m2 và < 40m2 gắn vào công trình xây dựng có sẵn (nhà ở) trong đô thị
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
• Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
* Đối với công trình cấp III có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (trừ nhà ở riêng lẻ):
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 ;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước ; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với công trình sửa chữa, cải tạo:
+ Đơn đề nghị giấy phép xây dựng theo mẫu Phụ lục số 01;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 X 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
+ Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, công trình hạ tầng kỹ thuật thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
* Đối với di dời công trình:
+ Đơn đề nghị giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 01;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời gồm:
• Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
• Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
+ Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại gạch đầu dòng thứ ba và thứ tư nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
* Đối với công trình xây dựng có thời hạn: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định mới đối với từng loại công trình. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
* Ngoài ra đối với tùy trường hợp, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản cam kết bảo đảm an toàn cho công trình liền kề đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ có công trình liền kề.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Kết quả giải quyết TTHC: Giấy phép.
- Phí, lệ phí (nếu có): 100.000đ/ giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 01 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 03 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
* Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết Xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
+ Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
* Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
+ Thiết kế xây dựng phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;
+ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
+ Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Trình tự thực hiện:
* Trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng trình tự thực hiện như cấp giấy phép xây dựng.
* Trường hợp gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:
+ Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế Một cửa của Sở Xây dựng.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan có thẩm quyền không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế Một cửa của Sở Xây dựng.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;’
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
* Đối với trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
* Đối với trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Điều chỉnh giấy phép xây dựng: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư
- Cơ quan giải quyết TTHC: .
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Kết quả giải quyết TTHC: Giấy phép xây dựng được điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại.
- Phí, lệ phí (nếu có):
+ Trường hợp điều chỉnh, cấp lại: 100.000đ/ giấy phép.
+ Trường hợp gia hạn: 10.000đ/ lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư số 15/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;
+ Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
+ Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………….
- Người đại diện:……………………………. Chức vụ (nếu có): …………………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………….
- Số nhà:……………….. Đường/phố…………………. Phường/xã ………………….
- Quận/huyện…………………… Tỉnh/thành phố: …………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:………………………………..
- Lô đất số: …………………………….Diện tích m2………………
- Tại số nhà:…………………………… Đường/phố ……………………….
- Phường/xã ………………………….Quận/huyện …………………………
- Tỉnh, thành phố: ……………………………………….
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Loại công trình:…………………………… Cấp công trình: …………………….
- Diện tích xây dựng:……….. m2.
- Cốt xây dựng:……………. m
- Tổng diện tích sàn:………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:……………………….. Cấp công trình:.................................
- Tổng chiều dài công trình:…………………………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính x, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:………….. m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:……………. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình:…………. m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: …………………………… Cấp công trình:…………………..
- Diện tích xây dựng: ……………….m2.
- Cốt xây dựng:…………………. m
- Chiều cao công trình: ……………………..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: ……………………………Cấp công trình:…………………………
- Diện tích xây dựng: ……………….m2.
- Cốt xây dựng: ………………m
- Chiều cao công trình: ………………..m
- Nội dung quảng cáo: …………………….
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ………………………….
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………….m2.
- Tổng diện tích sàn:…………… m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình:………………….. Cấp công trình: …………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):…….. m2.
- Tổng diện tích sàn: …………….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.1. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:………………………… Cấp công trình: ………………………..
+ Diện tích xây dựng: ……………….m2.
+ Cốt xây dựng: ………………..m
+ Chiều sâu công trình:…………….. m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ………………..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình:…………… m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng (rên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ………….(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:……………… Cấp công trình: ……………………..
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính x, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:………….. m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:…… m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình:…….. m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: …………………….
+ Đã được:……………. phê duyệt, theo Quyết định số: ……………..ngày …………….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:…………………. Cấp công trình: ………………..
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ………………………..
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình:………………….. Cấp công trình: ……………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):…………………………….. m2.
- Tổng diện tích sàn: ………………………………..…..m2.
- Chiều cao công trình: ……………………………….….m.
- Địa điểm công trình di dời đến: ………………………………
- Lô đất số:………………………………………. Diện tích………………….. m2.
- Tại: …………………Đường: ……………………………………..
- Phường (xã) ………………………….Quận (huyện) ……………………
- Tỉnh, thành phố: ………………………
- Số tầng: ………………………………….
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………….
- Tên đơn vị thiết kế: ………………………….
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số……………… Cấp ngày
- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………….
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:………….. do……………….. Cấp ngày: …………..
- Địa chỉ: …………………………….
- Điện thoại: ……………………..
- Giấy phép hành nghề số .(nếu có): ……………….cấp ngày …………………….
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:……………………………….. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
……..ngày…….
tháng…... năm ….. |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:………………………….
1. Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .........................................................................................
- Người đại diện: ………………………………………………..Chức vụ (nếu có): .....................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
- Số nhà: ………….. Đường/phố ……………………… Phường/xã ......................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ...........................................................................................
- Số điện thoại:................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .....................................................................................................
- Lô đất số: ……………………………… Diện tích m2...........................................................
-Tại: Đường: ...................................................................................................................
- Phường/xã Quận/huyện .................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..........................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ........................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): số ……………… Cấp ngày .................
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ..................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …………. do………………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………………. cấp ngày .................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
……..ngày…….
tháng…... năm ….. |
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế: .........................................................................................................
1.1. Tên: .........................................................................................................................
1.2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
1.3. Số điện thoại: ...........................................................................................................
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: ...................................................................................
2. Kinh nghiệm thiết kế: ...................................................................................................
2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a) ...................................................................................................................................
b) ...................................................................................................................................
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng: ...................................................................................................................
Trong đó:
- Kiến trúc sư: .................................................................................................................
- Kỹ sư các loại: ..............................................................................................................
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên: .....................................................................................................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): .......................................................................
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên: .....................................................................................................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): .......................................................................
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ...................
|
……… , ngày
tháng.... năm... |