Quyết định 2313/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thú y, Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Số hiệu | 2313/QĐ-BNNMT |
Ngày ban hành | 23/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2313/QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thú y, Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Thú y, Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (kèm theo Phụ lục I: Thủ tục hành chính thuộc phạm vi của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Phụ lục II: Thủ tục hành chính nội bộ).
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được quy định tại Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2025.
Bãi bỏ nội dung công bố tại số thứ tự 3 mục C Phần I và số thứ tự III mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1524/QĐ-BNNMT ngày 20/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Bãi bỏ nội dung công bố tại số thứ tự 288 trong lĩnh vực Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-BNNMT ngày 01/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thú y, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 63/2010/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNNMT
ngày tháng năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÚ Y THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp xã |
||||||
1. |
2.0001262 |
Hỗ trợ khôi phục vùng sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh (lĩnh vực Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai) |
Hỗ trợ cơ sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh động vật (cơ sở sản xuất không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân) |
Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05/06/2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật. |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp xã |
|||||
1. |
2.002163 |
Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu |
Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05/06/2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật. |
Quản lý điều và Phòng, chống thiên tai |
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Tên thủ tục: Hỗ trợ cơ sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh động vật (cơ sở sản xuất không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân)
1. Trình tự thực hiện
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2313/QĐ-BNNMT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2025 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thú y, Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực Thú y, Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (kèm theo Phụ lục I: Thủ tục hành chính thuộc phạm vi của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Phụ lục II: Thủ tục hành chính nội bộ).
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được quy định tại Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2025.
Bãi bỏ nội dung công bố tại số thứ tự 3 mục C Phần I và số thứ tự III mục C Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1524/QĐ-BNNMT ngày 20/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Bãi bỏ nội dung công bố tại số thứ tự 288 trong lĩnh vực Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-BNNMT ngày 01/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thú y, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 63/2010/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNNMT
ngày tháng năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÚ Y THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp xã |
||||||
1. |
2.0001262 |
Hỗ trợ khôi phục vùng sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh (lĩnh vực Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai) |
Hỗ trợ cơ sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh động vật (cơ sở sản xuất không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân) |
Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05/06/2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật. |
Thú y |
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp xã |
|||||
1. |
2.002163 |
Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu |
Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05/06/2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật. |
Quản lý điều và Phòng, chống thiên tai |
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Tên thủ tục: Hỗ trợ cơ sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh động vật (cơ sở sản xuất không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân)
1. Trình tự thực hiện
a. Tiêu hủy động vật
Khi tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi sản xuất lập biên bản tiêu hủy theo Mẫu số 1a đối với động vật, sản phẩm động vật trên cạn hoặc Mẫu số 1b đối với động vật thủy sản quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật (sau đây gọi chung là Nghị định 116/2025/NĐ-CP).
b. Gửi hồ sơ
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc việc tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật tại ổ dịch, cơ sở sản xuất nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c. Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác, hướng dẫn cơ sở sản xuất hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác, hướng dẫn cơ sở sản xuất hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và thông báo về việc tiếp nhận hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
d. Thẩm định điều kiện, hồ sơ và niêm yết kết quả thẩm định
- Thành lập tổ thẩm định:
Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Tổ thẩm định. Tổ thẩm định có ít nhất 05 người do đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã làm tổ trưởng;
- Tổ chức thẩm định điều kiện, hồ sơ:
Hằng tháng, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định ít nhất một lần đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ được tiếp nhận trong tháng đó. Thời gian thẩm định không quá 07 ngày kể từ ngày tổ chức thẩm định. Tổ thẩm định tiến hành thẩm định theo các điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 116/2025/NĐ-CP;
- Niêm yết kết quả thẩm định:
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai Bảng tổng hợp đề xuất hỗ trợ cơ sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh theo Mẫu số 3a đối với động vật trên cạn và Mẫu số 3b đối với động vật thủy sản quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 116/2025/NĐ-CP tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi sản xuất, đồng thời thông tin trên các phương tiện truyền thông của cấp xã. Thời gian công khai 05 ngày. Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản cho cơ sở sản xuất không đủ điều kiện hỗ trợ và nêu rõ lý do;
- Xử lý kiến nghị, phản ánh:
Trường hợp có kiến nghị, phản ánh trong thời gian niêm yết, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Ban hành Quyết định hỗ trợ:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ hỗ trợ, ban hành Quyết định hỗ trợ theo Mẫu số 4a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 116/2025/NĐ-CP. Hồ sơ hỗ trợ gồm: Văn bản đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân; Bảng tổng hợp hỗ trợ cơ sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh theo Mẫu số 3a đối với động vật trên cạn và Mẫu số 3b đối với thủy sản quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 116/2025/NĐ-CP;
- Tổ chức chi trả hỗ trợ:
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức chi trả hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện được hỗ trợ. Trường hợp không đủ kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ sung theo quy định.
đ. Đề nghị bổ sung ngân sách cho địa phương
Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc diện được hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện hỗ trợ kinh phí cho cơ sở sản xuất, trên cơ sở kết quả thực hiện chi từ nguồn ngân sách nhà nước của các địa phương (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị hỗ trợ theo từng loại hình cơ sở sản xuất theo Mẫu số 2a, Mẫu số 2b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 116/2025/NĐ-CP.
Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính thì thành phần hồ sơ là bản chính. Trường hợp nộp trực tuyến thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày tổ chức thẩm định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ sở sản xuất là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (không bao gồm các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang) có hoạt động chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với trường hợp UBND cấp xã không đủ kinh phí hỗ trợ: UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan quyết định việc bổ sung kinh phí từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc diện được hỗ trợ từ ngân sách trung ương: Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hỗ trợ đối với các cơ sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh động vật (theo mẫu số 4a ban hành kèm theo Nghị định 116/2025/NĐ-CP).
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản Tiêu hủy động vật/sản phẩm động vật trên cạn theo Mẫu số 1a ban hành kèm theo Nghị định 116/2025/NĐ-CP.
- Biên bản Tiêu hủy động vật thủy sản theo Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định 116/2025/NĐ-CP.
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh động vật trên cạn (áp dụng đối với cơ sở sản xuất) theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định 116/2025/NĐ-CP.
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh động vật thủy sản (áp dụng đối với cơ sở sản xuất) theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định 116/2025/NĐ-CP.
- Quyết định về việc hỗ trợ đối với các cơ sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh động vật ban theo Mẫu số 4a ban hành kèm theo Nghị định 116/2025/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ sở sản xuất có động vật, sản phẩm động vật buộc phải tiêu hủy do dịch bệnh động vật thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc Danh mục bệnh truyền lây giữa động vật và người hoặc bệnh do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam được xác định theo quy định của pháp luật, và thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Đối với trường hợp đã công bố dịch bệnh: Có động vật, sản phẩm động vật buộc phải tiêu hủy theo quy định của pháp luật trong vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp, vùng đệm;
b. Đối với trường hợp chưa đủ điều kiện công bố dịch bệnh: Có động vật, sản phẩm động vật tại ổ dịch đầu tiên có kết quả xét nghiệm dương tính với bệnh thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch hoặc Danh mục bệnh truyền lây giữa động vật và người hoặc động vật tại ổ dịch tiếp theo trên cùng địa bàn cấp xã (theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương) được Cơ quan có thẩm quyền kết luận mắc bệnh, có dấu hiệu mắc bệnh đối với bệnh đã có kết quả xét nghiệm dương tính tại ổ dịch đầu tiên;
c. Đối với trường hợp bệnh mới xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam nhưng chưa đủ điều kiện công bố dịch bệnh: Có văn bản của Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thú y xác nhận tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 06 năm 2025 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật.
Mẫu số 1a
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BB-UBND |
|
BIÊN BẢN
Tiêu hủy động vật/sản phẩm động vật trên cạn
Hôm nay, hồi...............giờ...............phút, ngày..............tháng..........năm......................
Tại:..............................................................................................................................
Thành phần gồm:
1. Đại diện UBND (cấp xã)............................................................................................
Ông (bà):........................................................ Chức vụ:...............................................
Ông (bà):........................................................ Chức vụ:...............................................
Ông (bà):........................................................ Chức vụ:...............................................
Ông (bà):........................................................ Chức vụ:...............................................
Ông (bà):........................................................ Chức vụ:...............................................
2. Đại diện chủ cơ sở sản xuất có động vật, sản phẩm động vật buộc phải tiêu hủy
Ông (bà):.....................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
3. Thành phần khác:
Ông (bà):.....................................................................................................................
Ông (bà):.....................................................................................................................
Cùng tiến hành kiểm đếm và tiêu hủy số lượng/khối lượng động vật, sản phẩm động vật, cụ thể như sau:
Đối tượng tiêu hủy 1:....................................................................................................
Số lượng tiêu hủy:............................con; Khối lượng tiêu hủy:..................... kg
Đối tượng tiêu hủy 2:....................................................................................................
Số lượng tiêu hủy:............................con; Khối lượng tiêu hủy:..................... kg
Đối tượng tiêu hủy 3:....................................................................................................
Số lượng tiêu hủy:............................con; Khối lượng tiêu hủy:..................... kg
Tên dịch bệnh:.............................................................................................................
Các biện pháp xử lý ổ dịch, tổ chức chống dịch bệnh động vật đã thực hiện theo quy định của pháp luật về thú y:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa điểm tiêu hủy:.........................................................................................................
Phương pháp tiêu hủy:.................................................................................................
Tổ chức tiêu hủy:
- Vật tư:.......................................................................................................................
- Nhân lực:...................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các bước tiến hành:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Việc tiêu hủy hoàn thành vào hồi..........giờ.......phút, ngày.....tháng.....năm.....................
UBND (cấp xã) ...................................................................... giao cho ...................................... chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn hố tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật (tối thiểu.............giờ sau tiêu hủy), phát hiện và báo cáo kịp thời các vấn đề phát sinh sau tiêu hủy.
Biên bản được các thành viên và các bên tham gia thông qua và thống nhất ký tên vào hồi.......giờ......phút, ngày......tháng........năm..........
Biên bản được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, đại diện UBND (cấp xã)…… và đại diện chủ cơ sở sản xuất mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT
|
ĐẠI DIỆN UBND (CẤP XÃ)…
|
ĐẠI ĐIỆN CÁC THÀNH PHẦN KHÁC THAM GIA
|
Mẫu số 1b
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BB-UBND |
|
BIÊN BẢN
Tiêu hủy động vật thủy sản
Hôm nay, hồi...............giờ...............phút, ngày..............tháng..........năm......................
Tại:..............................................................................................................................
Thành phần gồm:
1. Đại diện UBND (cấp xã)............................................................................................
Ông (bà):........................................................ Chức vụ:...............................................
Ông (bà):........................................................ Chức vụ:...............................................
Ông (bà):........................................................ Chức vụ:...............................................
Ông (bà):........................................................ Chức vụ:...............................................
Ông (bà):........................................................ Chức vụ:...............................................
2. Đại diện chủ cơ sở sản xuất có động vật thủy sản buộc phải tiêu hủy
Ông (bà):.....................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
3. Thành phần khác:
Ông (bà):.....................................................................................................................
Ông (bà):.....................................................................................................................
4. Thông tin của cơ sở sản xuất có động vật thủy sản buộc phải tiêu hủy
4.1. Đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản:
a) Thông tin về cơ sở:
Địa chỉ cơ sở nuôi trồng thủy sản:...................................................................
Mã số cơ sở (nếu có)...................................................................................................
Loài thủy sản nuôi:.......................................................................................................
Hình thức: …………………………………………………………………..
Diện tích mặt nước nuôi thủy sản:.................ha
Số lượng giống thả nuôi[1]:....................... con hoặc kg, mật độ……………….. con/m2 hoặc kg/m3.
Giấy xác nhận mã số cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có): …………………… cấp ngày……tháng……năm………..
Giấy phép nuôi biển (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản trên biển): ………… cấp ngày… …tháng……năm………..
Thời điểm thả giống: ngày .....…tháng .....….năm….......................................................
b) Thông tin về dịch bệnh
Tên bệnh:.....................................................................................................................
Thời gian bị bệnh: Từ ngày......tháng......năm...... đến ngày......tháng...... năm................
Thời gian tiêu hủy: Ngày......tháng......năm......
Diện tích nuôi bị tiêu hủy:.................ha
Số lượng thủy sản bị tiêu hủy:........................con hoặc kg
4.2. Đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a) Thông tin về cơ sở:
Loài thủy sản:………………………………………………………………....
Hình thức sản xuất/ương dưỡng:………………………………………………
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản số:………do…………………..……………….cấp ngày … tháng … năm …
Tổng diện tích sản xuất .................... ha hoặc số lượng[2] giống sản xuất/ương dưỡng: ………. con hoặc kg.
Thời gian sản xuất, ương dưỡng đối với động vật thủy sản bị tiêu hủy: Từ ngày......tháng......năm...... đến ngày......tháng...... năm ............
b) Thông tin về dịch bệnh
Tên bệnh:.....................................................................................................................
Thời gian bị bệnh: Từ ngày......tháng......năm...... đến ngày......tháng...... năm................
Thời gian tiêu hủy: Ngày......tháng......năm......
Diện tích sản xuất, ương dưỡng bị tiêu hủy:.................ha
Số lượng giống bị tiêu hủy:........................con hoặc kg
Tổ chức tiêu hủy:
- Biện pháp tiêu hủy (ghi rõ): ……………………………………………….
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Vật tư/hóa chất sử dụng tiêu hủy:...............................................................................
Việc tiêu hủy hoàn thành vào hồi..........giờ.......phút, ngày.....tháng.....năm.....................
UBND (cấp xã) .............................. giao cho ............................... chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn hố/ao/bể tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật (tối thiểu.............giờ sau tiêu hủy), phát hiện và báo cáo kịp thời các vấn đề phát sinh sau tiêu hủy.
Biên bản được các thành viên và các bên liên quan thông qua và thống nhất ký tên vào hồi.......giờ......phút, ngày......tháng.....năm..........
Biên bản được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, đại diện UBND (cấp xã)…. và đại diện chủ cơ sở sản xuất mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT
|
ĐẠI DIỆN UBND (CẤP XÃ)…
|
ĐẠI ĐIỆN CÁC THÀNH PHẦN KHÁC THAM GIA |
Mẫu số 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh động vật trên cạn
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp xã)........
Tôi tên là:.........................................................................................................
Số Căn cước:................................Ngày cấp.......................Nơi cấp.............................
Địa chỉ thường trú:.......................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất (nếu có):........................................................................................
Địa điểm đăng ký chăn nuôi:.........................................................................................
Kê khai số lượng động vật, sản phẩm động vật bị thiệt hại do dịch bệnh như sau:
Biên bản tiêu hủy số : ................ /BB-UBND ngày… tháng…năm….
Tên dịch bệnh:.............................................................................................................
1. Đối tượng tiêu hủy 1:................................................................................................
Số lượng tiêu hủy......................con; Khối lượng tiêu hủy:..................kg
2. Đối tượng tiêu hủy 2:................................................................................................
Số lượng tiêu hủy......................con; Khối lượng tiêu hủy:..................kg
3. Đối tượng tiêu hủy 3:................................................................................................
Số lượng tiêu hủy......................con; Khối lượng tiêu hủy:..................kg
Đề nghị Ủy ban nhân dân (cấp xã)......................................... xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên.
Tôi xin cam kết các nội dung trên là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
…,ngày ….. tháng ….. năm … |
Mẫu số 2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh động vật thủy sản
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp xã)........
Tôi tên là:.........................................................................................................
Số Căn cước..............................Ngày cấp.................Nơi cấp......................................
Địa chỉ thường trú:.......................................................................................................
1. Đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản:
a) Thông tin về cơ sở nuôi:
Địa chỉ cơ sở nuôi trồng thủy sản:......................................................
Mã số cơ sở (nếu có)...................................................................................................
Loài thủy sản nuôi:.......................................................................................................
Hình thức nuôi:.............................................................................................................
Diện tích mặt nước nuôi thủy sản:.................ha
Số lượng giống thả nuôi:........................con, mật độ thả……………………. con/m2 hoặc kg/m3
Giấy xác nhận mã số cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có): …………………… cấp ngày………tháng …….. năm ……..
Giấy phép nuôi biển (nếu có):……………………………………………cấp ngày……… tháng …….. năm ……..
Thời điểm thả giống đối với động vật thủy sản bị tiêu hủy: Ngày……tháng ….. năm ......
b) Thông tin về dịch bệnh
Biên bản tiêu hủy số: ............ /BB-UBND ngày… tháng…năm……
Tên bệnh:.....................................................................................................................
Thời gian bị bệnh: Từ ngày......tháng......năm...... đến ngày......tháng...... năm................
Thời gian tiêu hủy: Ngày......tháng......năm......
Diện tích nuôi bị tiêu hủy:.................ha
Số lượng giống bị tiêu hủy:........................con hoặc kg
2. Đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a) Thông tin về cơ sở
Loài thủy sản:………………………………………………………………....
Hình thức sản xuất/ương dưỡng :……………………………………………
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản số:………do…………………..……………….cấp ngày … tháng … năm …
Tổng diện tích sản xuất ............................ ha hoặc số lượng giống sản xuất/ương dưỡng: … ……con hoặc kg.
Thời điểm sản xuất, ương dưỡng đối với động vật thủy sản bị tiêu hủy: Ngày………tháng …….. năm ......
b) Thông tin về dịch bệnh
Biên bản tiêu hủy số: ............ /BB-UBND ngày… tháng…năm……
Tên bệnh:.....................................................................................................................
Thời gian bị bệnh: Từ ngày......tháng......năm...... đến ngày......tháng...... năm................
Thời gian tiêu hủy: Ngày......tháng......năm......
Diện tích sản xuất, ương dưỡng bị tiêu hủy:.................ha
Số lượng giống bị tiêu hủy:........................con hoặc kg
Đề nghị Ủy ban nhân dân (cấp xã) ............................................... xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên.
Tôi xin cam kết các nội dung trên là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
…,ngày ….. tháng ….. năm … |
Mẫu số 4a
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-UBND |
…, ngày…. tháng … năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đối với các cơ sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh động vật
ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP XÃ)…..
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05/6/2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật;
Theo đề nghị của…..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí đối với các cơ sở sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh động vật trên địa bàn (cấp xã)…. và kinh phí hỗ trợ cụ thể theo danh sách tại Phụ lục gửi kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. … và các cơ sở sản xuất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ/BNNMT ngày tháng năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp xã |
|||
1 |
Hỗ trợ người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật |
Thú y |
- Đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Ủy ban nhân dân cấp xã. - Đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Cơ quan, đơn vị thực hiện phân công nhiệm vụ. |
Tên thủ tục: Hỗ trợ người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật
1. Trình tự thực hiện
a. Đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
Căn cứ văn bản huy động người tham gia khắc phục dịch bệnh và Bảng chấm công, hằng tháng Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 3c, ban hành Quyết định hỗ trợ theo Mẫu số 4b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 116/2025/NĐ-CP.
b. Đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
Cơ quan, đơn vị phân công, huy động người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật sử dụng dự toán được cấp có thẩm quyền giao để hỗ trợ người của cơ quan, đơn vị mình tham gia khắc phục dịch bệnh động vật.
Cơ quan, đơn vị căn cứ theo phân công nhiệm vụ để thực hiện việc chi trả hỗ trợ cho người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật theo quy định tại Nghị định số 13/2025/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản huy động người tham gia khắc phục dịch bệnh;
- Bảng chấm công;
- Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 3c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 116/2025/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
b. Đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
Thành phần hồ sơ gồm: Bản phân công nhiệm vụ
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan, đơn vị thực hiện phân công nhiệm vụ.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a. Đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Cơ quan, đơn vị thực hiện phân công nhiệm vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc hỗ trợ đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật theo Mẫu số 4b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 116/2025/NĐ-CP.
- Người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian được huy động tham gia phòng, chống dịch bệnh động vật được hỗ trợ: 400.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc; 500.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
- Người hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian được phân công, huy động tham gia phòng, chống dịch bệnh động vật được hỗ trợ: 150.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc; 300.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có):
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật theo Mẫu số 3c ban hành kèm theo Nghị định số 116/2025/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện (nếu có):
- Người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật là người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống một hoặc một số bệnh động vật quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 116/2025/NĐ-CP theo phân công, huy động của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền trên cơ sở tính chất, quy mô dịch bệnh để thực hiện một hoặc nhiều hoạt động sau đây:
+ Thống kê; xác nhận thiệt hại do dịch bệnh động vật;
+ Xử lý ổ dịch; lấy mẫu; mổ khám, chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật; điều tra, xác minh dịch bệnh động vật; bắt, giữ, vận chuyển, tiêu hủy động vật, sản phẩm động vật;
+ Tiêm phòng, vệ sinh, tiêu độc, khử trùng để phòng, chống dịch bệnh động vật;
+ Trực tổ, chốt, trạm để kiểm soát dịch bệnh động vật.
- Người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật phải được cơ quan, đơn vị nhà nước có thẩm quyền phân công hoặc huy động bằng văn bản.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 116/2025/NĐ-CP ngày 05/6/2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật.
Mẫu số 3c
ỦY BAN NHÂN
DÂN …. |
|
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ
NGƯỜI THAM GIA KHẮC PHỤC DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
STT |
Địa phương (cấp tỉnh, cấp xã) |
Kinh phí hỗ trợ người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước tham gia khắc phục dịch bệnh động vật (triệu đồng) |
||
Tổng NSNN hỗ trợ |
NSTW hỗ trợ |
NSĐP đảm bảo |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
TỔNG SỐ |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
II |
CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp tỉnh; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
(4), (5): Bảng tổng hợp của UBND cấp xã thì để trống.
|
….., ngày
….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu số 4b
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-UBND |
…, ngày….tháng … năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật
ỦY BAN NHÂN DÂN (CẤP XÃ)…
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày …/…/2025 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ khắc phục dịch bệnh động vật;
Theo đề nghị của…. .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí đối với người tham gia khắc phục dịch bệnh động vật trên địa bàn (cấp xã)…. và kinh phí hỗ trợ cụ thể theo danh sách tại Phụ lục gửi kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. … và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
[1] Căn cứ vào những tài liệu như hoá đơn/hợp đồng mua giống/thức ăn/thuốc thú y/sản phẩm xử lý môi trường/giấy kiểm dịch giống và nhật ký sản xuất trong thời kỳ xảy ra dịch bệnh (nếu có).
[2] Căn cứ vào những tài liệu như hoá đơn/hợp đồng mua giống/thức ăn/thuốc thú y/sản phẩm xử lý môi trường/giấy kiểm dịch giống và nhật ký sản xuất trong thời kỳ xảy ra dịch bệnh (nếu có).